Giáo Án Lớp 1 - Tuần 21 Đến Tuần 22

A. MỤC TIÊU

 - HS đọc và viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học; Từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: ôp – ơp – hộp sữa – lớp học.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 Văn nghệ đầu giờ

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ

 

doc 55 trang Người đăng honganh Lượt xem 1140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 21 Đến Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t quả.
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập	
GV nhận xét sửa chữa
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
Tính:
+
+
-1
-
-
-
 13 11 10 16 119 19
 3 1 6 6 9 9
 10 10 16 10 10 19
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp tính nhẩm rồi điền kết quả vào vở.
 13 + 3 = 16	 15 + 5 = 20
13 – 3 = 10	15 – 5 = 10
18 – 8 = 10	
 10 + 8 = 18 
- HS đứng tại chỗ nêu kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
 11 + 3 – 4 = 10	 12 + 5 – 7 = 10
14 – 4 + 2 = 12	15 – 5 + 1 = 11
Dành cho HS khá, giỏi
>
<
=
<
 16 - 6	12
>
 ?	
 11	13 - 3
HS đọc đề bài – phân tích đề bài
- 2 em đọc đề bài – 1 em lên bảng làm bài.
 Tóm tắt
Có : 12 xe máy
 Đã bán : 2 xe máy
 Còn : . . . xe máy?
12
-
2
=
10
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Tiết 4
MÔN: TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Bài Ôn tập – xã hội
TCT: 21
I. MỤC TIÊU
 - Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS lên trả bài.
- Khi đi bộ trên đường em cần chú ý gì?
- Để phòng tránh tai nạn giao thông em cần làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Ôn tập – xã hội
b. Hướng dẫn ôn tập
* Hoạt động 1
- GV yêu cầu cho HS kể theo nhóm đôi sau đó đại diện nhóm kể trước lớp theo các chủ đề sau dựa vào các câu hỏi gợi ý sau:
 + Kể về các thành viên trong gia đình bạn?
 + Nói về người bạn yêu quý nhất?
 + Kể về ngôi nhà của bạn
 + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ cha mẹ
+ Em đang sống ở đâu? Hãy kể tên nơi bạn đang sống?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện nhóm lên kể trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
 NGHỈ 5 PHÚT
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận
 + Kể về cô giáo thầy giáo của bạn?
 + Kể về những gì bạn đã nhìn thấy trên đường đi học
 + Ở lớp em thích học nhất là môn học nào?
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
 + Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ cha mẹ
+ Em đang sống ở đâu? Hãy kể tên nơi bạn đang sống?
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây rau.
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu:
- Cần đi đúng phần đường dành cho người đi bộ,.
- Chấp hành tốt luật lệ giao thông,.
-HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
 - HS kể theo nhóm đôi sau đó đại diện nhóm kể trước lớp.
VD: Có cha ,mẹ và anh chị
- HS nêu
- Quét nhà,..
- HS kể
- HS thảo luận và nêu:
- Nhà cửa, xuồng ghe, cây cối,.
- Toán, âm nhạc,.
- Quét nhà,..
- Xóm dừa, Cái Keo .
- HS nghe.
Tiết 5
MÔN: THỂ DỤC
 Bài thể dục - trò chơi vận động
TCT: 21
I.MỤC TIÊU
 - Biết cách thực hiện ba động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác vặn mình của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo từng tổ.
 II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi tập 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
TT
 NỘI DUNG BÀI HỌC
THỜI GIAN
PHƯƠNG PHÁP
SỐ LẦN
Phần
Mở
đầu
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
 Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
 Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2,
 Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 – 50 mét
 Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
 Trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
5 -> 6
phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn
1 -> 2 lần
Phần
Cơ
bản
*Động tác vươn thở
Nhịp 1
Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu. 
Nhịp 2:
 Hai tay đưa xuống chéo trước bụng và thở ra.
Nhịp 3:
 Hai tay đưa lên cao chếch chữ V và hít thở sâu. 
Nhịp 4:
Về TTCB
*Động tác tay
 1- > 2 lần 2 X 4 nhịp 
Nhịp 1
 Hai tay vỗ vào nhau 
Nhịp 2: 
 Hai tay dang ngang 
Nhịp 3
 Hai tay vỗ vào nhau 
Nhịp 4:
 Về TTCB
HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
*Động tác chân
Nhịp 1
Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót
Nhịp 2
Hạ gót chân chạm đất, khuỵ gối, thân thẳng, lòng bàn tay úp
Nhịp 3
Hai tay chống hông đồng thời kiễng gót
Nhịp 4 
Về TTCB
*Ôn cả 3 động tác đã học ** Trò chơi
 “ nhảy ô tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 - > 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc, thưởng phạt rõ ràng
10 ->
15
phút
10 ->
12
phút
4 hàng
ngang
2 -> 4
hàng 
dọc
4 -> 5 lần
5 - > 7 lần
Phần
Kết
thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thàng 2 – 4 hàng
 GV cùng HS hệ thống bài 
 GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà
 Nhắc các em về nhà tập lại bài.
4 -> 5
phút
2 - > 4
hàng
ngang
1 -> 2
lần
 Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011
TIẾT 1 + 2
Môn :Học vần 
Bài 89:	 iêp ươp
TCT: 207 + 208
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 - HS đọc được: iêp – ươp – giàn mướp – tấm liếp. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
 - HS viết được: iêp – ươp – giàn mướp – tấm liếp.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm	 
 nhân dịp 	 chụp đèn
đuổi kịp	
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa ca
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
3. BÀI MỚI
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Bài mới
a. giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng iêp ươp .
2. Dạy vần : Vần iêp.
a. Nhận diện vần
- GV hướng dẫn HS đọc trơn vần iêp.
- GV hỏi:
+Vần iêp gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
- GV cho HS So sánh iêp với ip.
- Vậy đánh vần như thế nào?
- GV cho HS đánh vần và đọc.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
* Dạy tiếng khóa.
- GV vừa viết vần ip xuống vừa nói các em vừa được biết vần iêp.Vậy các em xem cô viết thêm âm gì đứng trước vần iêp? Vần iêp cô thêm âm lờ tạo thành tiếng gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng liếp cho cô
- Vậy ta đánh vần như thế nào ?
- GV nhận xét và cho HS đánh vần.
- GV nhận xét.
-GV nói : Các em vừa biết tiếng liếp có âm lờ và vần ip. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ. tấm liếp ( gv vừa nói vừa ghi bảng)
- GV cho HS đọc trơn từ.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
- GV nhận xét tuyên dương.
 ươp: 
Quy trình tương tự
 a. Nhận diện vần
- GV chỉ vần up và hỏi:
+ Vần ươp gồm có mấy âm ghép lại?
âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
- GV cho HS So sánh ươp với iêp.
- GV nhận xét
b. Đánh vần
- GV cho HS đọc bài
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
- GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết.
- GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+ Viết iê nối liền sang p 
- GV viết mẫu và nêu cách viết:
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sửa tuyên dương.
+ Tương tự gv hướng dẫn viết ươp – giàn mướp. 
- GV nhận xét tuyên dương.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV ghi bảng các từ.
- GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng. 
- GV giải thích từ
- GV cho HS tìm tiếng có vần mới học.
- GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV cho HS đọc lại bài .
- GV nhận xét . 
 TIẾT 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
- GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc hết câu thơ em cần lưu ý điều gì? 
- GV gọi HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết :
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ GV mời đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Tranh 2 vẽ gì?
+ Tranh 3 vẽ gì?
+ Trong tranh vẽ hai bạn nhỏ đang làm gì?
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- HS nối tiếp nhắc tên bài: iêp ươp 
.
- HS: 5 > 7 em đọc trơn vần.
- HS : Có 2 âm , âm iê đứng trước , âm p 
đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: kết thúc bằng p.
+ Khác nhau: ip đều bắt đầu bằng i.iêp bắt đầu bằng iê.
 iê – pờ – iêp - iêp.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – cả lớp.
- Âm lờ đứng trước dấu sắc trên ê, tạo thành tiếng liếp
- HS : 5 > 7 em đọc trơn.
- Có âm l đứng trước vần iêp đứng sau.
- lờ – iêp– liếp – sắc – liếp - liếp
- HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp,
 nhóm ,cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ tấm liếp
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 tấm liếp 
- HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ươ và âm p, ươ đứng trước, p đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng p .
+ Khác nhau: ươp mở đầu bằng ươ.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp.
 ươ – p - ươp 
 mờ - ươp – mươp – sắc – mướp
 giàn mướp
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con
- HS nhẩm đọc và tìm.
 rau diếp ướp cá
tiếp nối nườm nượp
 - HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV cá nhân - cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc lại.
 i – ê – p – iếp
 lờ – iêp – liêp – sắc – liếp
 tấm liếp
 ư – ơ – p - ươp
 mờ – ươp - mươp – mướp
 giàn mướp
 rau diếp ướp cá
 tiếp nối nườm nượp
 Các bạn đang chơi cướp cờ
 Nhanh tay thì được
 Chậm tay thì thua
Chân giậm giả về
Cướp cờ mà chạy
- Cần nghỉ hơi .
HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
Nghề nghiệp của cha mẹ
+ Cảnh làm đồng (nhà nông)
+ Bác công nhân
+ Vẽ cô giáo
+ Giúp đỡ cha mẹ
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 90
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
MÔN: TOÁN
Bài 
 Luyện tập chung
A. MỤC TIÊU
 - Biết tìm số liền trước, số liền sau. 
 - Biết cộng, trừ các số( không nhớ) trong phạm vi 20.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. BÀI MỚI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập chung
b. Hướng dẫn luyện tâp
 Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Khi điền ta cần chú ý gì?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
 - GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- Để xác định được số liền trước, liền sau ta dựa vào đâu?
- GV nêu câu hỏi cho HS nêu miệng.
+ Số liền sau của số 7 là số nào?
 + Số liền sau của số 9 là số nào?
+ Số liền sau của số 10 là số nào?
+ Số liền sau của số 19 là số nào?
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
 Bài 3:
GV hướng dẫn HS nêu câu hỏi và làm bài tương tự bài 2
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
 NGHỈ 5 PHÚT	
 Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khi đặt tính ta cần chú ý gì? Thực hiện như thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.
Bài 5:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ở dạng toán này ta thực hiện thế nào?
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét – sửa chữa.	
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
13 + 3 = 16	
13 – 3 = 10	
 18 – 8 = 10	
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
 Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
- Mỗi vạch ta ghi 1 số
- 2 em lên bảng làm bài– cả lớp làm vào vở.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Bài 2:
- Dựa vào thứ tự của dãy số tự nhiên
- HS nối tiếp nhau nêu miệng:
 - Số liền sau của số 7 là số: 8
 - Số liền sau của số 9 là số: 10
 - Số liền sau của số 10 là số: 11
 - Số liền sau của số 19 là số: 20
 Bài 3:
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả
 - Số liền trước của 8 là số: 7
 - Số liền trước của 10 là số: 9
 - Số liền trước của 11 là số: 10
 - Số liền trước cảu 1 là số: 0
 Bài 4: Đặt tính rồi tính
- Đặt thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải qua trái.
- 3 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào bảng con
-
-
-
+
+
+
 12 15 14 19 11 18
 3 3 5 5 7 7
 15 12 19 14 18 11
 Tính:
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
- 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm bài vào vở.
 11 + 2 + 3 = 16 15 + 1 – 6 = 10
 17 – 5 - 4 = 11 
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
 - GV nhận xét giờ học 
 Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tiết 1
Môn: Tập viết 
Bài 
bập bênh, lợp nhà, ngăn nắp
xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ
TCT: 209 + 210
I. YÊU CẦU
 - Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, ngăn nắp, bếp lửa, giúp đỡ
 * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
II. CHUẨN BỊ
	Mẫu chữ phóng to
	Nội dung bài viết trên dòng kẻ
III. LÊN LỚP
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ	
	HS viết: con ốc – đôi guốc 
	GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm
 3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng
- GV giải thích từ.
- âu yếm . Tình cảm thương yêu ,âu yếm
- Bánh ngọt. Được làm bằng bột , đường ăn rất ngon.
2. Giảng bài mới.
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. 
- Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 2 đơn vị
- Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị?
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết.
+ bập bênh
+ lợp nhà
+ ngăn nắp
+ xinh đẹp
+ bếp lửa 
+ giúp đỡ
3. HS thực hành 
- GV HD HS viết bài vào vở..
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết 
- Thu chấm 1 /3 số bài 
- Nhận xét – sửa chữa
- HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. 
bập bênh – lợp nhà – ngăn nắp – xinh đẹp - bếp lửa – giúp đỡ
- HS: h, l, b, g
- HS: đ 
- HS: Đều có độ cao 1 đơn vị
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 2
 Sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn 
áo choàng – kế hoạch – khoanh tay
 I. YÊU CẦU
 - Viết đúng các chữ: Sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn – áo choàng 
 kế hoạch – khoanh tay
 * HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
	II. CHUẨN BỊ
	Mẫu chữ phóng to
	Nội dung bài viết trên dòng kẻ
III. LÊN LỚP
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ	
 - bập bênh – lợp nhà 
 	GV nhận xét - sửa chữa và cho điểm
 3. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng
- GV giải thích từ.
- âu yếm . Tình cảm thương yêu ,âu yếm
- Bánh ngọt. Được làm bằng bột , đường ăn rất ngon.
2. Giảng bài mới.
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trên bảng phụ và nhận xét. 
- Tìm chữ có độ cao 2,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 1,5 đơn vị
- Chữ có độ cao 1,25 đơn vị
- Các chữ còn lại có độ cao bao nhiêu đơn vị?
- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình viết.
+ sách giáo khoa 
+ hí hoáy
+ khoẻ khoắn
+ áo choàng
+ kế hoạch
+ khoanh tay
3. HS thực hành 
- GV HD HS viết bài vào vở..
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém và nhắc nhở tư thế viết 
- Thu chấm 1 /3 số bài 
- Nhận xét – sửa chữa
- HS 4 - 5 em nối tiếp nhau đọc. 
sách giáo khoa – hí hoáy – khoẻ khoắn 
áo choàng – kế hoạch – khoanh tay
- HS: h, g, k, y
- HS: t
- HS: s
- HS: Đều có độ cao 1 đơn vị
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bài viết
 - Dặn các em về nhà tập viết lại bài 
 - GV nhận xét giờ học 
 Tiết 3
 Môn: Toán
Bài Bài toán có lời văn
TCT: 89
A. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi 
 (điều cần tìm).
 - Điền đúng số, Đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.	
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Tranh bài tập phóng to
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. BÀI MỜI
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Bài toán có lời văn
b. Hướng làm bài
 Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS đọc to bài toán.
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Theo em bài toán này phải làm phép tính gì?
- GV gọi HS lên bảng viết số thích hợp vào chổ chấm.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự bài 1.
- GV gọi HS lên bảng làm bài ,sau đó GV gọi nhiều HS đọc to bài toán
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
 NGHỈ 5 PHÚT
Bài 3: 
- GV gọi HS đọc to yêu cầu bài toán
- Hãy so sánh bài toán ở bài tập 2 với bài tập 3
- GV cho HS quan sát SGK và cho nhiều em nêu yêu cầu bài toán.
- GV ghi các câu hỏi lên bảng cho HS nhận xét chọn ra câu hỏi đúng cho bài toán và điền vào chổ chấm
- GV gọi HS đọc to lại bài toán
- Mỗi bài toán trong câu hỏi phải có từ nào?
- Câu hỏi của bài toán là yêu cầu làm gì?
- GV nhận xét sữa sai.
Bài 4:
- GV cho HS quan sát tranh và hỏi: Bài toán này còn thiếu gì?
- GV cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
4. Củng cố dặn dò
- GV gắn lên bảng 2 con chim, sau đó gắn tiếp lên bảng 4 con chim nữa và cho HS nêu bài toán.
- GV nhận xét tuyên dương
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Giải bài toán có lời văn.
- GV nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con.
11 + 2 + 3 = 16	 15 + 1 – 6 = 10
 17 – 5 – 1 = 11
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS đọc:
 Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? 
- Có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa.
- Có tất cả bao nhiêu bạn.
- Làm tính cộng
- 1 HS lên bảng viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cả lớp làm bài vào vở.
 1 + 3 = 4 ( bạn )
 Bài 2:Viết số thích hợp vào chổ chấm để có bài toán
- HS làm bài và đọc bài toán: Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ?
Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán
Bài toán: Có 1 gà mẹ và 7 gà con. Hỏi có tất cả có mấy con gà?
- Giống nhau đều có các số đã cho
- Khác nhau: Ở bài tập 3 chưa có câu hỏi
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
+ Hỏi có tất cả mấy con gà
- 3 em đọc to lại bài toán.
- Có từ hỏi, có tất cả, và có dấu ? ở cuối câu.
- Câu hỏi của bài toán yêu cầu cần tìm.
 Bài 4:
- Thiếu các số và câu hỏi
- Bài toán: Có 4 con chim đậu trên cành, có thêm 2 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
- HS nêu: : Có 2 con chim đậu trên cành, có thêm 4 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim?
- HS nghe.
Sinh hoạt cuối tuần
 A. Mục tiêu:
 - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế.
 B. Đánh giá:
 - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo 
 Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại.
 * Ưu điểm:
 *Hạn chế:
 Tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn :Học vần 
Bài 90:	 Ôn tập
A. MỤC TIÊU
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 64 đến bài 90.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và tranh minh hoạ cho truyện kể
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ.
- GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm	
 tấm liếp	giàn mướp
rau diếp	tiếp nối
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
 3. BÀI MỚI
Ôn tập
 HS nêu một số vần mới học trong tuần qua
 GV ghi vào góc bảng
 GV gắn lên bảng lớp bảng ôn đã được phóng to
 HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần mà GV dã ghi ở góc bảng
+Luyện đọc các vần vừa học
GV đọc âm HS chỉ chữ – HS chỉ chữ và phát âm
+Ghép âm thành vần
HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với các dòng ngang
+Đọc từ ngữ ứng dụng
HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+Luyện viết
GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
HS viết vào bảng con – GV chỉnh sửa
a
P
ap
p
a
ap
ă
ăp
â
âp
o
op
ô
ôp
ơ
ơp
p
u
up
e
ep
ê
êp
i
ip
iê
iêp
ươ
ươp
đầy ắp	đón tiếp
ấp trứng
TIẾT 2
3) Luyện tập
 a) Luyện đọc
 * Nhắc lại bài ôn ở tiết trước 
 HS lần lượt đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng
 HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh
 GV chỉnh sửa
+Đọc câu ứng dụng
GV giới thiệu câu ứng dụng HS thảo luận nhóm về cảnh đàn gà trong tranh minh hoa
b) Luyện viết
 GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
 c) Kể chuyện
 HS đọc tên câu chuyện
 GV kể mẫu diễn cảm – HS kể lại theo tranh
 Tranh 1:
 Tranh 2:
 Tranh 3:
Tranh 4: 
a
P
ap
p
a
ap
ă
ăp
â
âp
o
op
ô
ôp
ơ
ơp
p
u
up
e
ep
ê
êp
i
ip
iê
iêp
ươ
ươp
đầy ắp	đón tiếp
ấp trứng
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rẽ cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
 HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 90
 Ngỗng và tép
+Một hôm nhà nọ có khách, chợ 
thì xa nên quyết định sẽ thịt một con ngỗng đãi khách
 +Đôi vợ chồng ngỗng ngh

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 21VA 22.doc