Giáo án lớp 1 tuần 20 (tiết 3)

Biết : Khi nhặt được cử rơi cần tìm cch trả lại của rơi cho người mất .

- Biết : Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà , được mọi người quý trọng .

- Quý trọng những người thật thà , không tham của rơi

 II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 46 trang Người đăng haroro Lượt xem 1299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 tuần 20 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quy trình 
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc mừng.
-Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng.
-Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Chia lớp thành 6 nhóm
- GV theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm.
- Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản phẩm của nhóm trên bìa.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
-Đánh giá sản phẩm của học sinh.
Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
-Cắt gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét.
-Quan sát.
- Gọi 3 HS nêu lại các bước.
- 1 HS lên thực hiện.
- Nhận xét.
- HS thực hành làm theo nhóm.
-Trưng bày sản phẩm.
-Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh, 
RÚT KINH NGHIỆM
.
CHÍNH TẢ ( N- V )
GIĨ
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Làm được BT 2a, BT 3a
- Bài viết mắc khơng quá 5 lỗi chính tả
- GD- VSMT : Giúp HS thấy được “ tính cách “ thật đáng yêu củanhan vật Giĩ ( Thích chơi thân với mọi nhà , cù khe khẽ anh mèo mướp , rủ đàn ong mật đến thăm hoa ; đưa những cánh diều bay bổng , ru cái ngủ đến la đà , them ăn quả , hết trèo cây bưởi lại trèo cây na ). Từ đĩ, thêm yêu quý mơi trường thiên nhiên
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT 2a,.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Hướng dẫn viết chính tả.
+ Nội dung bài viết chính tả:
-Giáo viên đọc mẫu bài thơ Gió.
-Trong bài thơ ngọn gió có một số ý thích và các hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy?
 Nêu nội dung GD- VSMT
+Hướng dẫn trình bày .
-Bài viết có mấy khổ thơ ? mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy chữ ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng r, gi, d ?
-Những chữ nào có dấu hỏi, dấu ngã ?
+ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
+ Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS viết (đọc từng câu từng từ).
 Theo dõi giúp các em yếu viết 
-Đọc lại.
- Chấm 5 – 6 vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV phát bảng nhĩm.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV : Cho học sinh chọn câu a 
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng .
3.Củng cố :
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Nặng nề, lặng lẽ, lo lắng, no nê, la hét, lê la.
-2-3 em đọc lại.
-Gió thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái rủ, gió thèm ăn quả nên trèo bưởi trèo na.
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ.
-gió, rất, rủ, ru, diều.
-ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả, bưởi.
-HS nêu từ khó : khe khẽ, bay bổng, 
trèo na.
-Viết bảng .
-Nghe viết vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập a 
-Điền vào chỗ trống s/ x.
-Trao đổi nhóm ghi ra bảng nhĩm .
- Nhóm trưởng lên đính bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Tìm các từ chứa tiếng có âm s/x.
- Một HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
..
LT TỐN
LT BÀI : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh cũng cố
- Thuộc bảng nhân 3
- Biết giải bài tốn bằng 1 phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
2. Dạy bài mới : 
A-Giới thiệu bài.
B- Bài tập.
Bài 1 : yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn học sinh tự làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS khá, giỏi làm
- Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng nhân 3 để làm
Bài 3 : Gọi HS đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh giải.
-Nhận xét.
Bài 4 : Yêu cầu HS làm bài.
-Em hãy nêu đặc điểm của mỗi dãy số ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : KK học sinh khá, giỏi làm 
- Yêu cầu gì ?
-Nhận xét – cho điểm
3. Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
-Điền số.
-Làm vở theo mẫu sau : 3 x 4 = 12
3 x 7 = 21
3 x 3 = 9
-1 em đọc đề.
- Học sinh làm vở BT, 1 em làm bảng 
- Nhận xét 
Giải.
Số quả cam 10 đĩa cĩ là :
3 x 10 = 30 ( quả )
Đáp số : 30 quả cam
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 hoặc 3.
-Điền số :
-Tự làm bài.
-Học thuộc bảng nhân.
RÚT KINH NGHIỆM
..
 HDLT
LT CHÍNH TẢ BÀI :GIĨ
I- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố 
- Hướng dẫn cho các em điền vào chỗ trống x/s; iêt/iêc và tìm tiếng cĩ âm x/s hay iêt/iêc
- Viết lại các từ viết sai ở bài chính tả . 
- Viết 2-4 câu ( GV chọn )
II- CHUẨN BỊ : Bảng con , vở luyện viết 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- KTBC
 2- BÀI MỚI
a- GTB : GV nêu mục đích, yêu cầu
b- Hướng dẫn cho các em tìm các từ như ở y/c
 - Cho các em làm
- Gọi HS trình bày
 - Giáo viên nhận xét
c – Luyện viết từ khĩ 
 - Cho các em nêu lại các từ khĩ vừa viết sai ở bài chính tả
- GV đọc cho các em viết bảng con 
 - GV nhận xét
 - Cho các em đọc
d- Viết 2- 4 câu
 GV đọc cho HS viết ( GV chọn 2-4 câu đọc cho các em viết )
 - Chấm 4 – 5 bài , nhận xét
3 – CỦNG CỐ - DẶN DỊ
 Nhận xét giờ học
- Học sinh làm vào vở tập chép, 6 em viết vào bảng nhĩm .
- 6 em lên trình bày
- Lớp nhận xét
- Cả lớp đồng thanh
- Nhiều em nêu ( 3- 4 HS yếu nêu ), lớp nhận xét
- Nhiều em nêu
- HS viết bảng con , lần lượt từng em lên bảng viết ( HS trung bình ,yếu viết)
 - Lớp nhận xét - Học sinh đọc cá nhân , đồng thanh
- HS viết vào vở
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 06 tháng 01 năm 2010
TẬP ĐỌC
MÙA XUÂN ĐẾN 
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt , nghỉ hơi sau các dấu câu , đọc rành nạch được bài văn .
- Hiểu nội dung : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân ( Trả lời câu hỏi 1, 2 và mục a câu hỏi 3 ) ; Hs khá , giỏi trả lời hết 
- GD- VSMT : Giúp HS cảm nhận “ Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ à giàu sức sống “ Từ đĩ GD ý thức về BVMT
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Mùa xuân đến”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc bài “Oâng Mạnh thắng Thần Gió” và TLCH.
-Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay ?
-Oâng Mạnh tượng trưng cho ai, Thần Gió tượng trưng cho ai ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A-Giới thiệu bài.
B- Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng đọc tươi vui, hào hứng, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
-Hướng dẫn luyện đọc.
+ Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
 +Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn.
 * Đoạn 1 : từ đầu .. thoảng qua.
 * Đoạn 2 : Vườn cây lại đầy tiếng chim  trầm ngâm.
 * Đoạn 3 : còn lại.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Kết hợp giảng từ : tàn : khó, rụng, sắp hết tàn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
+ Đọc cả bài ĐT
C- Tìm hiểu bài.
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến ?
 -Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến ?
-Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân,
- HS khá , giỏi : Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được vẻ riêng của mỗi loài chim ?
-Bài văn có ý nghĩa gì ?
D- Luyện đọc lại.
-Nhận xét, cho điểm.
 GV nêu nội dung GD - VSMT
3.Củng cố : 
- Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân ?
-Nhận xét tiết học.
-3 em đọc và TLCH.
-Mùa xuân đến.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS luyện đọc các từ ngữ: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều.
-HS tiếp nối nhau đọc nội dung từng đoạn . 
 Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/ còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng,/ biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân đến.//
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét.
-2 em nhắc lại.
-Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-Nhận xét.
- Đồng thanh bài 
-Đọc thầm. 
-Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
-Hoa dào, hoa mai nở. Đó là những loài hoa người dân hai miền thường rang trí nhà trong dịp Tết.
-HS đọc thầm bài và trả lời.
+Sự thay đổi của bầu trời : ngày thêm xanh, nắng vàng càng rực rỡ.
+Sự thay đổi của mọi vật : vườn cây đâm chồi, nảy lộc, ra hoa tràn ngập tiếng chim hót và bóng chim bay nhảy.
-Trao đổi nhóm :
+Hương vị riêng của loài hoa : hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
+Vẻ riêng của mỗi loài chim :chích chòe nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
-Ca ngợi cảnh đẹp của mùa xuân.
-3-4 em thi đọc cả bài văn. 
 - Nhận xét.
-Mùa xuân là mùa rất đẹp. Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lean.
RÚT KINH NGHIỆM
TỐN 
BẢNG NHÂN 4
I/ MỤC TIÊU :
- Lập được bảng nhân 4
- Nhớ được bảng nhân 4 
- Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân ( trong bảng nhân 4 )
- Biết đếm thêm 4 
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tính nhẩm :
-3 x 4
-2 x 5
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Lập bảng nhân 4.
-Trực quan : Giáo viên giới thiệu các tờ bìa mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-Giảng giải: Gắn 1 tờ bìa lên bảng và nêu : mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 4 chấm tròn được lấy 1 lần, ta viết : 4 x 1 = 4. Đọc là : bốn nhân một bằng bốn.
-GV viết : 4 x 1 = 4.
-Giáo viên gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi : 4 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-GV nói : 4 x 2 = 4 + 4 = 8, như vậy 4 x 2 = ?
-Viết tiếp : 4 x 2 = 8
-Ghi bảng tiếp : 4 x 3 = 12
4 x 4 = 16
4 x 5 = 20
4 x 6 = 24..
-Đây là bảng nhân 4.
C- Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
- Cho các em làm vở 
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
- Kẻ bảng và gọi Hs lên bảng làm 
4
8
12
24
40
-Các số cần tìm có đặc điểm gì ?
-Em hãy đếm thêm từ 4®40 và từ 40®4.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
-Bảng con.
-3 x 4 = 12
-2 x 5 = 10
-Bảng nhân 4.
-Nhận xét : mỗi tờ bìa có 4 chấm tròn.
-5-6 em đọc lại “bốn nhân một bằng bốn”
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
-4 chấm tròn được lấy 2 lần.
-4 x 2 = 8.
-Vài em đọc 4 x 2 = 8.
-Tương tự học sinh lập tiếp phép nhân
 4 x 3®4 x 10
-HS đọc bảng nhân 4, và HTL
-Tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc đề.
- lớp làm vở , 1 em làm bảng 
- Nhận xét 
Giải.
Số bánh xe của 5 ô tô :
4 x 5 = 20 (bánh xe)
Đáp số : 20 bánh xe.
-Đếm thêm 4 và viết số thích hợp vào ô trống.
- 2 em làm bảng , lớp nhận xét
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
-Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4.
RÚT KINH NGHIÊM
.
TẬP VIẾT
Chữ Q hoa. – Quê hương tươi đẹp.
I/ MỤC TIÊU : 
Viết đúng chữ hoa Q ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng: Quê ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) ; Quê hương tươi đẹp ( 3 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quê, Quê hương tươi đẹp
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ P – Phong vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
A- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
B- Hướng dẫn viết chữ hoa.
+. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ Q hoa cao mấy li ?
-Chữ Q hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ Q gồm có hai nét :
+ Nét 1 : Giống nét 1 của chữ O
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK2.
-Hướng dẫn viết mẫu.
 + Chữ Q hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
+ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Q vào bảng.
+ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
+ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quê hương tươi đẹp”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Quê ta nối chữ Q với chữ u như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
+ Viết bảng.
C- Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 Theo dõi giúp các em yếu viết 
 1 dòng
1 dòng
1 dòng
1 dòng
3 lần ( HS yếu viết 1 lần )
D- Chấm bài 
 Chấm 5 -6 bài , nhận xét 
3.Củng cố : 
- Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ Q cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại cách viết chữ Q.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con Q-Q
-Đọc : Q.
-2-3 em đọc : Quê hương tươi đẹp.
-Quan sát.
-1 em nêu : Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Quê, hương, tươi, đẹp.
-Chữ Q, h, g cao 2,5 li, chữ đ, p cao 2 li, chữ r cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ e trong chữ đẹp.
-Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : Q - Quê
-Viết vở.
 -Q ( cỡ vừa : cao 5 li)
-Q (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Quê (cỡ vừa)
-Quê (cỡ nhỏ)
-Quê hương tươi đẹp ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà
RÚT KINH NGHIỆM
.
Thứ năm ngày 07 tháng 01 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Khi nào? DẤU CHẤM , DẤU CHẤM THAN
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa ( BT 1 )
- Biết dùng các cụm từ bao giờ , lúc nào , tháng mấy , mấy giờ thay cho cụm từ Khi nào ? để hỏi về thời điểm ( BT 2 ); điền đúng dấu câu vào đoạn văn ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở BT1. Viết nội dung BT3.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa :
-Tháng 10. 11 là mùa nào ?
-Cho học sinh nhớ ngày khai trường là mùa nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài.
B- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ : 
+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.
-Em hãy noí tên mùa hợp với từ ngữ : nóng bức, giá lạnh, ấm áp
-Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. 
Bài 2 : Làm bài miệng.
-Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ : bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, không thay được.
-Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là những từ ngữ nào ?
-Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào là từ ngữ nào ?
-Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là hỏi về lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
-Nhận xét.
Bài 3 : Làm bài viết.
-GV chia bảng làm 2 cột và cho Hs lên bảng làm 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng .
3.Củng cố : 
 - Nhận xét tiết học.
- 2 em nêu 
-Tháng 10, 11 : Mùa đông.
-Ngày khai trường : Mùa thu.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.
-HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng con.
-nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ nóng bức.
-Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm áp.
-Giá lạnh- mùa đông. Mùa động giá lạnh.
-Nhận xét. Nhiều em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm vở BT.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-Bạn làm bài tập này khi nào ?
-Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
-Mấy giờ.
-a/ Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b/ Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c/ Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
d/ Bạn gặp cô giáo khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
- Hs chữa bài ( nếu sai )
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Học sinh làm bài vào vở. Viết từ cuối cùng của câu và dấu câu cần điền.
-2 em lên bảng làm bài. 
- Nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
..
TỐN 
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
-Thuộc bảng nhân 4 
- Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản 
- Biết giải bài tốn cĩ 1 phép tính nhận ( trong bảng nhân 4 )
- Bài tập cần làm : Bài 1a, bài 2,3 
- Hs khá , giỏi làm hết 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
- Cho HS làm bảng con.
4 x 5 = 4 x 3 = 4 x 8 =
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài 
B- Bài tập
Bài 1 : GV kiểm tra HTL bảng nhân 2,3,4.
- Làm phần a ( HS khá , giỏi làm hết )
-Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả.
-Phần b : Làm theo cột tính .
-GV : Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong một cột tính ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : GV ghi mẩu lên bảng HD các em làm 
-Cho HS làm bài theo mẫu.
-Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ?
- gọi HS làm bài 
-Nhận xét.
Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
 GV theo dõi giúp các em yếu làm bài 
-Nhận xét.
Bài 4 : HS khá , giỏi làm
- Ghi bảng : 4 x 3 = ?
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Làm bảng con
- Nhận xét .
4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
-Luyện tập.
-Nhiều em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính.
-b/ Làm theo cột tính vào vở.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
-Các phép nhân này đều có thừa số là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép tính đều có tích là 6.
-Tích không thay đổi.
-Nhận xét. Vài em nhắc lại.
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng 
với số còn lại
- 3 em làm bảng , lớp làm bảng con
- Nhận xét .
-Đọc thầm bài toán.
- 1 em làm bảng , lớp làm vở
- Nhận xét 
Giải
Số quyển sách 5 em mượn :
4 x 5 = 20 (quyển)
Đáp số : 20 (quyển sách)
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
 A.7 B.1 C.12 D.43
-Khoanh vào câu C.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Học thuộc bảng nhân 2,3,4.
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC 
Mùa nước nổi
I/ MỤC TIÊU :
- HS đọc đúng , rõ ràng tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; giữa các cụm từ 
- Biết thực tế ở miền Nam hàng năm cĩ mùa nước lũ .Nước mưa hồ lẫn nước sơng Cửu Long dâng lên tràn ngập đồng ruộng , khi nước rút phù sa màu mở .
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh ảnh cảnh nước lên ở đồng bằng sông Cửu Long( Sưu tầm ).
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
-Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? 
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : 
A- Giới thiệu bài. 
B- Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ : mưa dầm dề, mưa sướt mướt, nước nhảy lên bờ, hoà lẫn, biết giữ lại.)
-Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu : 
+ Đọc từng đoạn: 
+ Luyện đọc câu :
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải .
-Giảng thêm : Rằm tháng bảy : ngày giữa tháng bảy âm lịch, thường vào giữa tháng 8 dương lịch.
-Dầm dề, sướt mướt : mưa nhiều kéo dài liên miên suốt ngày này qua ngày khác.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docKEHOACHDHOCT20.doc