I) Mục tiêu:
-Học sinh nhận biết cấu tạo của vần ach, tiếng sách.
- Đọc được :ach , sách ,cuốn sách và các từ ứng dụng: viên gạch, sạch sẽ, kênh gạch, cây bạch đàn.
- Viết được: ach, cuốn sách.
II) Chuẩn bị:
* Giáo viên:
Sách, bộ chữ ghép, quyển sách.
* Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt .
III) Các hoạt động dạy và học:
iải nghĩa từ. - Tìm tiếng có mang vần vừa học. - Đọc lại các tiếng vừa tìm. - Cho HS đọc lạicác từ. - Giáo viên sửa sai cho học sinh . 4. Củng cố- dặn dò. GV hỏi : cô vừa dạy các con vần gì? Nhận xét và nói : Các con được học vần ăc âc bây giờ cô cho các con thi nhau tìm tiếng có vần ăc âc nhé . - Giáo viên nhận xét khen HS tìm đúng và nêu thêm các tiếng : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị SGK , vở tập viết để học tiết 2. - Hát múa chuyển tiết 2. - Lớp hát. - HS đọc và viết theo yêu cầu. - HS nhắc lại. : ich- êch. - Học sinh quan sát . - Âm i đứng trước, âm ch đứng sau. + Giống nhau: kết thúc là ch . + Khác nhau: ich bắt đầu là i, ach bắt đầu là a. - Học sinh thực hiện . - Học sinh luyện phát âm. - Học sinh đánh vần: i – chờ – ich - Học sinh ghép và nêu : lịch - HS đọc trơn: lịch. - Âm l đứng trước vần ich đứng sau, dấu nặng đặt dưới i. - Học sinh đánh vần và đọc : lờ - ích- nặng- lịch. - Học sinh nêu: tờ lịch. - Học sinh đọc cá nhân, lớp. - Học sinh quan sát , viết vào bảng con: - Học sinh nêu từ: vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch. - Học sinh nêu tiếng: kịch, thích, hếch, chênh chếch. - Học sinh luyện đọc. - HS đọc. - 3 học sinh đọc lại Phân môn : Học vần Tiết 2 Bài : ich- êch I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng câu ứng dụng. - Viết đúng vần: ich , êch và từ: tờ lịch, con ếch. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chúng em đi du lịch. - Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. - Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Chuẩn bị: * Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh : Ruộng bật thang. * Học sinh: Vở tập viết , sách giáo khoa . Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 1’ 14’ 9’ 6’ 4’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1. Nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2. b.Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu : Nhận diện được vần ich, êch trong câu, đọc trơn đúng vần, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Đọc lại vần, tiếng, từ khoá, từ ứng dụng ở tiết 1. - Giáo viên cho HS xem tranh trong sách giáo khoa . - Tranh vẽ gì ? - Đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. - Cho học sinh đọc lại - Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh. Hoạt động 2: Luyện viết * Mục Tiêu : Học sinh viết đúng nét, đều, đẹp, đúng cỡ chữ, liền mạch, đặt dấu thanh đúng vị trí. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu HS nêu nội dung bài viết. - Nhắc lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên hướng dẫn viết . - Thu vở chấm. Hoạt động 3: Luyên nói * Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề: Ruộng bậc thang * Cách tiến hành: - Nêu tên chủ đề luyện nói. - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa. - Tranh vẽ gì? - Lớp mình ai đã được đi du lịch ? - Khi đi du lịch em thường mang những gì ? - Con có thích đi du lịch không ?Tại sao ? - Kể tên các chuyến du lịch con đã đi. 4.Củng cố-dặn dò: - Đọc lại bài vừa học. - Tìm tiếng có vần vừa học . - Giáo viên phát giấy học sinh viết vào. Tổ nào ghi nhiều, nhanh, sẽ thắng . - Nhận xét. - Xem lại các bài đã học ở sách. - Đọc kĩ bài, viết vần, từ vào bảng con. - Nhận xét tiết học. Lớp ngồi đẹp . 3HS đọc lại theo từng phần - Học sinh đọc . - Học sinh quan sát . - Học sinh nêu . - Học sinh đọc . - Học sinh nêu :chích, rích, ích. - 3 học sinh đọc lại - Học sinh nêu. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh nộp vở. - HS nêu: Ruộng bật thang. - Học sinh quan sát. - Học sinh nêu . - Học sinh đọc lại toàn bài. - HS thi đua giữa các tổ. Tiết 3 Môn : Thể dục GV nhóm 2 dạy ........................................................................................................ Tiết 4 Môn : Toán Bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Thực hiện phép cộng( không nhớ) trong phạm vi 20, cộng nhẩm dạng 14+3 II.Chuẩn bị: + Bảng phụ – phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 1’ 6’ 20’ 7’ 1. Khởi động: 2. Kiển tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm vào nháp. - Nhận xét. 3.Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài: Luyện tập. b/ Hoạt động 1 : Ôn tập * Mục tiêu : Học sinh nhớ lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính . * Cách tiến hành: -Giáo viên hỏi : Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 13 + 4 . -Em hãy nêu cách cộng 13 + 4 . * Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị . b. Hoạt động 2 : Luyện tập * Mục tiêu : Học sinh luyện tập làm tính cộng và tính nhẩm . * Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách . Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính. -Cho 4 em lên bảng làm tính 2 bài / em . -Giáo viên sửa sai chung . - Nhận xét. Bài 2 : Tính nhẩm . - Hướng dẫn HS cách tính nhẩm. - 4 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. Bài 3 :Tính - Yêu cầu HS nêu cách tính. - GV chốt lại :T hực hiện từ trái sang phải ( tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng . -Ví dụ : 10 + 1 + 3 = -Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11 11 cộng 3 bằng 14 - Nhận xét. 4.Củng cố -dặn dò : - Chuyển bài tập 4 thành trò chơi. Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng - ( có 2 phép cộng nối với số 16 . Không có phép cộng nào nối với số 12 ) -Gọi học sinh đại diện lên bảng thi đua làm bài. - Nhận xét. - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt . - Dặn học sinh về nhà tập làm toán vào vở nháp . - Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 -3 . - Lớp hát. - Đặt tính rồi tính: 15+1 14+4 16+1 - HS nhắc lại. -Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái( Giữa 2 số) rồi gạch ngang ở dưới . -Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . 1 hạ 1 viết 1 . - HS chú ý. -Học sinh mở SGK. 1/ HS nêu yêu cầu của bài. -Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái ). 12+3 11+5 12+7 16+3 + + + + 12 11 12 16 3 5 7 3 15 16 19 19 13+4 16+2 7+2 13+6 + + + + 13 16 7 13 4 2 2 6 17 18 9 19 2/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 15+1=16 10+2=12 14+3=17 13+5=18 18+1=19 12+0=12 13+4=17 15+3=18 3/ HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 10+1+3=14 11+2+3=16 16+1+2=19 12+3+4=19 -Học sinh tự sửa bài . - HS làm bài với hình thức tiệp sức. -Học sinh tự làm bài . Dùng thước nối, không dùng tay không 17 19 12 16 14 18 12+2 11+7 15+1 17+2 14+3 13+3 Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011 Phân môn : Học vần (Tiết 1) Bài : ÔN TẬP I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 77 đến bài 83. - Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới . - Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách. - Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp. II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt . * Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt . III/ Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 2’ 5’ 13’ 5’ 5’ 3’ 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: vần ich – êch - Đọc bài ở sách. - Cho học sinh viết bảng con: vở kịch mũi hếch vui thích chênh chếch - Nhận xét 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp - Quan sát khung đầu bài và cho cô biết đó là vần gì? - Dựa vào tranh vẽ , tìm 2 từ có tiếng chứa vần ac, ach. - Ngoài vần ac, ach tuần qua các em đã học các vần nào kết thúc bằng , ch. - GV( Treo bảng ôn vần) : Các em hãy kiểm tra xem các vần bạn vừa kể có khác với bảng ôn không, có cần bổ sung gì không? - Hôm nay chúng ta ôn lại toàn bộ các vần này. GV ghi bảng : Ôn tập. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học * Mục tiêu: Đọc 1 cách chắc chắn các vần vừa học. * Cách tiến hành: - Trên bảng có bảng ô vần . Em hãy chỉ các chữ đã học có trong đó. - Em hãy chỉ các chữ ghi âm cô đọc. Gv đọc âm không theo thứ tự. - Em hãy tự chỉ các chữ ghi âm có trong bảng ôn và đọc. - Giáo viên sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Ghép âm thành vần * Mục tiêu: Học sinh biết ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang để tạo thành vần. * Cách tiến hành: - Đọc các âm ở cột dọc. - Đọc các âm ở dòng ngang. - Em hãy ghép các âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang đề tạo vần đã học. - Giáo viên ghi vào bảng ôn : ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, ac, ach, êch, ich. - Cho HS đọc lại các vần. Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài. * Cách tiến hành: - Đọc các từ ứng dụng có trong bài. - Những tiếng nào có vần vừa ôn ? - Giáo viên ghi bảng và giải thích từ . - Cho HS luyện đọc các từ. - Giáo viên sửa lỗi phát âm. Hoạt động 4: (5’) Luyện viết * Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đúng cỡ chữ các từ ứng dụng. * Cách tiến hành: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. + thác nước . + ich lợi - Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh . 4.Củng cố -dặn dò. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát chuyển tiết 2. - Lớp hát. - HS đọc và viết theo yêu cầu. - HS vần : ac , ach. - HS : bác sĩ, quyển sách. - HS nêu: âc, ăc, oc, ôc, uc, ưc, iêc, uôc, ươc, êch, ich. -HS KT và phát biểu bổ sung thêm các vần còn thiếu. - HS nhắc lại. Ôn tập. - Hoc sinh lên bảng chỉ:ă, â, o, ô, u, ư, iê, uô, ươ, a, ê, i, c, ch. - HS chỉ vào những chữ ghi âm GV đọc. - Học sinh tự chỉ và đọc. - Học sinh đọc . - Học sinh đọc . - Học sinh ghép vần. - Học sinh đọc các vần ghép được. - Luyện đọc vần. - HS đọc: thác nước, chúc mừng, ích lợi. - HS tìm: thác, nước, chúc, ích. - HS chú ý. - Học sinh luyện đọc. - Học sinh quan sát và viết vào bảng con: - HS đọc lại cả bài. Phân môn :Học vần (Tiết 2) Bài : Ôn tập I / Mục tiêu: - Đọc đúng câu ứng dụng. - Viết các từ ngữ ở sách giáo khoa một cách chắc chắn. - Viết đúng độ cao, và viêt liền mạch. - Hiểu được nội dung câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - Kể lại 1 đoạn câu chuyện: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng ( HS khá giỏi kể 2-3 đoạn câu chuyện) II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Tranh vẽ minh họa câu ứng dung, tranh minh hoa cho phần kể chuyện. * Học sinh: Vở tập viết , sách giáo khoa. III/ Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 1’ 14’ 7’ 8’ 4’ 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ : GV gọi HS đọc lại nội dung tiết 1. Nhận xét . 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Chúng ta học tiết 2. b. Hoạt động 1: Luyện đọc * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ trong bài ở tiết 1. Đọc đúng câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ ứng dụng.Cho học sinh luyện đọc . - Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì? - Đọc câu ứng dụng dưới tranh. - Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn. - Giáo viên sửa sai cho học sinh . b/ Hoạt động 2: Luyện viết * Mục tiêu: Viết đúng quy trình, đều đẹp. *Cách tiến hành: -Giáo viên nêu nội dung viết. - Nêu lại tư thế ngồi viết. - Giáo viên hướng dẫn viết: - Giáo viên thu vở chấm - Nhận xét . c/ Hoạt động 3: Kể chuyện * Mục tiêu: Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện kể: Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. * Cách tiến hành: - Hôm nay các em được nghe kể câu chuyện có tên là gì ? - Giáo viên treo tranh và kể. + Tranh 1: Theo hướng cụ già chỉ, Ngốc bắt được 1 con ngỗng có bộ lông vàng. + Tranh 2: Những người rút chiếc lông ngỗng đều bị dính chặt vào con ngỗng. + Tranh 3: Công chúa chẳng nói và vua đã treo giải ai làm cho công chúa cười thì sẽ cưới nàng làm vợ + Tranh 4: Công chúa thấy chàng ngốc đã cười nắc nẻ, chàng ngốc đã cưới nàng làm vợ - Giáo viên chia lớp thành 4 tổ mỗi tổ 1 tranh. - Cho đại diện nhóm kể. - Cho HS thi kể cả câu chuyện.(2-3 đoạn) - Cho HS rút ra ý nghĩa câu chuyện. * Ý nghĩa : Nhờ sống tốt bụng. Ngóc đã gặp được điều tốt đẹp. 4. Củng cố- Dặn dò. - Đọc lại toàn bài ở sách. - Tơ chức cho HS tìm tiếng, từ có chứa vần vừa ôn. - Về nhà xem lại kỹ bài vừa ôn. - Ôn đọc lại các dạng vần đã học. - Nhận xét tiết học. Lớp ngồi đẹp . 3HS đọc lại theo từng phần - Học sinh lần lượt đọc trong bảng ôn , các từ ngữ ứng dụng, nhóm, bàn, cá nhân. - Học sinh quan sát . - 2 học sinh đi học về và chào bà. - Học sinh luyện đọc. - HS tìm. - Học sinh nêu . - Học sinh nêu. - Học sinh viết vào vở tập viết . - Học sinh nộp vở. - Học sinh nêu : Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng. - Học sinh nghe và quan sát tranh - Học sinh họp nhóm kể lại nội dung tranh của nhóm mình. - Đại diện từng nhóm lên kể lại câu chuyện tiếp sức. - Học sinh thi kể cả chuyện. - HS nêu. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc các nhân, đồng thanh. - HS tìm: Sáo trúc , cuốn lịch, cuốn sách, con ếch, . . . Tiết 3 Môn : Toán Bài : Phép trừ dạng 17 – 3 I. Mục tiêu: - Biết làm các phép tính trừ (không nhớ ) trong phạm vi 20 . - Biết trừ nhẩm (dạng 17 – 3 ). II. Chuẩn bị: - Bó chục que tính và các que tính rời - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của goái viên Hoạt động của học sinh 2’ 4’ 2’ 10’ 18’ 4’ 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: () : - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập , các em còn lại làm vào nháp. - Nhận xét. 3.Bài mới : a/ Giới thiệu bài : - GV viết lên bảng phép trừ 17-3 và hỏi HS: Ai có thể tìm được kết quả của phép tính này? - Gv nói: Để tìm ra được kết quả đúng như vậy bạn đã trừ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Viết tên bài: Phép trừ dạng 17-3. b. Hoạt động 1 : Dạy phép trừ 17- 3 * Mục tiêu : Học sinh biết đặt tính, nắm được phương pháp trừ bài tính có dạng 17 – 3 . * Cách tiến hành: - HD HS thực hiện trên que tính. Giáo viên đính 1 chục và 7 que tính lên bảng . -Giáo viên lấy bớt 3 que tính để xuống dưới . -Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính? - Vì sao em biết? - GV giới thiệu phép trừ 17-3. Như vậy từ 17 que tính ban đầu ta tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có 1 phép trừ, đó là 17-3= ( GV viết lên bảng) - Hướng dẫn HS tính: + 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (viết 1 ở cột chục, 7 ở cột đơn vị) + Lấy đi mấy que tính? ( viết 3 dưới 7) + lấy đi làm phép tính gì? ( viết dấu - ở khoảng giữa bên trái của 17 và 3) - Sau đó hướng dẫn HS tính: Chục Đơn vị _ 1 7 3 1 4 -Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. -Đặt tính ( từ trên xuống ) -Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 ( ở hàng đơn vị ) - Viết dấu trừ ở khoảng giữa bên trái của 17 và 3. - Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó . - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - Tính từ phải qua trái ( hàng đơn vị trước) - Gọi HS lên bảng tính và nêu cách tính. _ - GV nhắc lại: 17 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4. 3 * Hạ 1 viết 1. 14 Vậy 17 – 3 bằng 14 17-3=14 c . Hoạt động 2 : Thực hành * Mục tiêu : Học sinh vận dụng làm bài tập . * Cách tiến hành: -Cho học sinh mở SGK – Giáo viên nêu lại phần bài học trong sách. Bài 1 : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập . - Chúng ta thực hiện hàng nào trước? - Cho HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. - Nhận xét.Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. Bài 2 : Nêu yêu cầu bài tập. -Cho học sinh làm bài vào tập toán -Cho học sinh tự chữa bài . -Nhận xét chung. Bài 3 :Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm như thế nào? - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày và chữa bài. 4.Củng cố dặn dò : - Chuyển phần 2 bài tập 3 thành trò chơi. - Treo bảng phụ lên bảng . -2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng. -Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc . - Nhận xét, tiết học tuyên dương học sinh tích cực hoạt động tốt . - Dặn học sinh về nhà tiếp tục tập làm tính và tính nhẩm hoàn thành vở Bài tập toán. - Chuẩn bị bài : Luyện tập . - Lớp hát. - Tính nhẩm: 15+1= 10+2= 13+3= 18+1= 12+0= 13+4= - HS nêu kết quả là 14. - HS nhắc lại. Phép trừ dạng 17-3. -Học sinh để trước mặt 1 bó chục ( bên trái ) 7 que tính bên phải . -Học sinh làm như giáo viên . -14 que tính - Số que tính còn lại gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. -Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ + 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị. + HS: 3 que tính. + HS : Tính trừ. trước chỉ hàng chục , số đứng sau chỉ hàng -Học sinh mở SGK. - HS chú ý. - 2 HS nhắc lại. - HS lên bảng tính và nêu cách tính. 17 3 - 14 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 * Hạ 1 viết 1 - HS: Mở SGK. 1/ Tính: -Học sinh tự làm bài . _ _ 14 3 - 11 17 5 - 12 13 2 - 11 a / 16 19 3 4 13 15 _ _ _ _ _ b/ 18 18 15 15 12 7 1 4 3 2 11 17 11 12 10 2/ Tính: - Hs làm bài, chữa bài. 12-1=11 14-1=13 17-5=12 19-8=11 14-0=14 18-0=18 3/ Điền số thích hợp vào ô trống (Theo mẫu) - ta phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các ô trong hàng ô trên , sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. 16 1 2 3 4 5 15 14 13 12 11 - HS chơi với hình thức tiếp sức. 19 6 3 1 7 4 13 16 18 12 15 Tiết 4 Phân môn : Thủ công Bài : Gấp mũ ca lô ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:HS biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. 2.Kĩ năng :Gấp được cái mũ ca lô bằng giấy.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng ( HS khéo tay : Gấp mũ cân đối . Các nếp gấp phẳng thẳng) 3.Thái độ :Yêu thích sản phẩm mình làm ra; có ý thức giữ gìn đồ dùng . II. Chuẩn bị : * GV: Mũ ca lô mẫu, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. * HS: 1 tờ giấy màu, 1 tờ giấy vở, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 3’ 1’ 8’ 22’ 4’ 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : Gấp mũ ca lô ( Tiết 2) b/ Hoạt động1: Ôn kiến thức tiết 1. * Mục tiêu: Nhắc lại quá trình gấp mũ ca lô. * Cách tiến hành: - GV nhắc lại quá trình gấp mũ ca lô: - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại. c/Hoạt động 2: HS thực hành. * Mục tiêu: HS biết cách gấp mũ ca lô trên giấy màu. * Cách tiến hành: - Hướng dẫn HS thực hành từng bước theo sự hướng dẫn của GV. + Gấp hình tam giác lấy dấu giữa, tiếp tục gấp 1 phần bên phải sát đường dấu giữa ® lật mặt sau cũng gấp tương tự như trên. + Gấp phần dưới của hình lên về hai phía. + Gấp lộn phần trên vào trong theo đường chéo, nhọn dần ở phía góc. + Trang trí: Hướng dẫn HS trang trí bên ngoài mũ. + Hướng dẫn trình bày sản phẩm. + Nhắc nhở HS dọn vệ sinh. 4. Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Giáo dục tư tưởng: Quí trọng sản phẩm làm ra biết giữ gìn đồ dùng lâu, bền. - Dặn dò: Ôn lại 1 trong những nội dung của bài 13, 14, 15 và chuẩn bị giấy màu cho bài “KT chương II – Kĩ thuật gấp hình”. - Lớp hát. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe , quan sát. - 2 Hs nhắc lại . - HS thực hành gấp mũ ca lô trên giấy màu theo thứ tự từng bước. + Gấp xong HS trang trí mũ ca lô cho đẹp. + Trình bày sản phẩm vào vở. + Dọn vệ sinh lau tay. - 2 Hs nhắc lại. Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011 Phân môn : Học vần ( Tiết 1) Bài : op- ap I/ Mục tiêu: Học sinh nhận biết vần op – ap. Đọc được : op, ap , họp nhóm, múa sạp và các từ ứng dụng. Viết được: op,ap, họp nhóm, múa sạp. Phân biệt sự khác nhau giữa vần op – ap để đọc đúng vần op – ap, họp nhóm, múa sạp. II/ Chuẩn bị: * GV: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng. * HH: Sách, bảng, bộ đồ dùng. III/ Các hoạt động dạy và học: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 5’ 1’ 17’ 6’ 10’ 4’ 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc các từ và câu ứng dụng. - Viết vào bảng con: thác nước , chúc mừng ,ích lợi. - Nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài , cho HS nhắc lại tên bài : op- ap b/ Hoạt động 1: Dạy vần op. * Mục tiêu: Học sinh nhận biết vần op, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần op. * Cách tiến hành: -- Nhận diện vần: - Giáo viên ghi bảng vần : op. - Vần op được tạo bởi các âm nào? - So sánh op và ot. - Tìm và ghép vần op ở bộ đồ dùng. -- Phát âm và đánh vần: - GV phát âm mẫu. - Vần op đánh vần như thế nào? - Đã có vần op muốn có tiếng họp ta cần tìm thêm âm gì và dấu thanh gì ghép vào? - GV ghi bảng : họp. - Phân tích cho cô tiếng họp. - Tiếng họp đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sửa , đánh vần mẫu. - Cho HS xem tranh trong SGK. - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: họp nhóm. - Đọc lại toàn phần. vần ap , biết phát âm và đánh vần tiếng có vần ap Dạy vần ap. Quy trình tương tự vần op. b.Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết: Luyện viết. * Mục tiêu: Viết đúng, đều nét , đẹp * Cách tiến hành: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết: + op: viết o rê bút viết p, viết họp: Đặt bút viết h ,nhắc bút viết o, nối nét viết p và dấu nặng. Viết âp , mập (quy trình tương tự ) - Nhận xét , sửa sai. c) Hoat động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng. * Mục tiêu: Đọc được các từ ứng dụng, nhận biết được tiếng có chứa vần op,ap. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS nêu các từ cần luyện đọc. - GV ghi bảng: con cọp giấy nháp đóng góp xe đạp - GV giải nghĩa từ. Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh. 4.Củng cố - dặn dò. - Đọc toàn bài trên bảng lớp. - Nhận xét tiết học. - Hát chuyển sang tiết 2. - Lớp hát. - HS đọc và viết theo yêu cầu. - HS nhăc lại. : op- ap Học sinh quan sát. Vần op được tạo bởi âm o và p. Học sinh so sánh và nêu: + Giống nhau: bắt đầu o. + Khác nhau : op kết thúc p, ot kết thúc bằng t. Học sinh thực hiện. - HS luyện phát âm : cá nhân ,nhóm, lớp. - HS đánh vần: o-pờ-op (Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp) - HS tìm và ghép tiếng họp. - HS đọc: họp - Tiếng họp : có âm h đứng trước, vần op đứng sau, dấu thanh nặng dưới o. - Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. hờ – op – nặng – họp. - HS q
Tài liệu đính kèm: