Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Đặng Thị Lan - Tiểu học hải Dương

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần ach tiếng: sách.

 -Đọc và viết đúng vần ach, từ cuốn sách.

-Đọc được từ và câu ứng dụng.

*MTR: HS KKVK: Đọc và viết được vần ach.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng. Tranh luyện nói: Giữ gìn sách vở.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 20 - Đặng Thị Lan - Tiểu học hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
â giáo?
Tổ chức cho các em thảo luận.
Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến.
GV kết luận: Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở nhẹ nhàng và khuyên bạn không nên như vậy.
Hoạt động 3: Học sinh vui múa hát về chủ đề: “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh vui múa theo chủ đề.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi học sinh nêu nội dung bài học và đọc 2 câu thơ cuối bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Khi gặp thầy (cô) giáo chúng ta phải lễ phép cất mũ nón, đứng nghiêm chào thầy (cô) giáo.
Chúng ta cần thực hiện đúng những lời thầy (cô) giáo dạy bảo.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh kể trước lớp theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh trao đổi nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhận xét phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh thực hành theo nhóm.
Khi các bạn chưa lễ phép, chưa vâng lời thầy giáo cô giáo, em nên nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy.
Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh sinh hoạt tập thể múa hát về chủ đề “Lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo”.
Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học, đọc 2 câu thơ cuối bài.
***************************************
Ngày soạn: ......../ 1/ 2011
Ngày dạy:Thứ ba ngày ...../ 1/ 2011
Tiết 1: 	ÂM NHẠC 
GV BỘ MÔN SOẠN
Tiết 2 	Thể dục
BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện động tác: Vươn thở và tay của bài thể dục. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Bước đầu biết thực hiện động tác chân của bài thể dục .
-Biết cách điểm số đúng hàng dọc theo tổ .
-GD hs có ý thức trong khi luyện tập.
II.Chuẩn bị: 
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 40 đến 50 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
Động tác vươn thở: 2 – 3 lần, 2x4 nhịp
Giáo viên nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho học sinh tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất, giáo viên nhận xét uốn nắn động tác sai, cho tập lần 2. chọn học sinh thực hiện động tác tốt lên làm mẫu và cùng cả lớp tuyên dương. Cho tập thêm 2 – 3 lần nữa để các em quen động tác.
Chú ý: Nhịp vươn thở chậm, giọng hô kéo dài kết hợp hít thở sâu khi tập động tác.
Động tác tay: 2 – 3 lần.
Hướng dẫn tương tự như động tác trên.
Ôn 2 động tác vươn thở và tay: 1 – 2 lần,
2 x 4 nhịp.
+ Động tác chân
Gv giới thệu động tác chân và mẫu cho hs quan sát làm theo.
Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, Tổ chức cho học sinh chơi thử vài lần rồi tổ chức chơi thật.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác vươn thở.
Học sinh tập thử.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh nêu lại quy trình tập động tác tay.
Học sinh tập.
HS làm theo gv.
Lớp trưởng tổ chức chơi, Giáo viên theo dõi uốn nắn và sữa sai.
Hs làm theo yêu cầu của GV
Tiết 3,4: 	 Tiếng Việt
BÀI :ICH - ÊCH
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần ich, êch, các tiếng: lịch, ếch.
	-Đọc và viết đúng các vần ich, êch, các từ: tờ lịch, con ếch.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói được 2- 3câu theo chủ đề: Chúng em đi du lịch.
-HS biết được đi du lich để biết thêm một vài cảnh đẹp.
*MTR: HSkkvh đọc viết được vần và từ ứng dụng, đánh vần được các từ ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chúng em đi du lịch.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ich, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ich.
Lớp cài vần ich.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ich.
Có ich, muốn có tiếng lịch ta làm thế nào?
Cài tiếng lịch.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng lịch.
Gọi phân tích tiếng lịch. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng lịch. 
Dùng tranh giới thiệu từ “tờ lịch”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng lịch, đọc trơn từ tờ lịch.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần êch (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ich, tờ lịch, êch, con ếch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Vở kịch, vui thích, mũi hếch, chênh chếch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứ vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chúng em đi du lịch”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chúng em đi du lịch”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ich, êch. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ich kết thành 1 nhóm, vần êch kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : viên gạch; N2 : kênh rạch.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – chờ – ich. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần ich và thanh nặng dưới âm i.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – ich – lich – nặng – lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng lịch.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng ch
Khác nhau : êch bắt đầu bằng ê, ich bắt đầu bằng i. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ich, êch.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4: 	 Toán
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh biết làm tính cộng( không nhớ ) trong PV 20.
	-Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
	-HS làm tính chính xác., làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
*MTR: hskkvh làm đúng các phép tính trừ trong phạm vi 20.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
20 đơn vị bằng mấy chục?
20 còn gọi là gì?
Gọi học sinh bài bài tập số 4 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3
Giáo viên cho học sinh lấy 14 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời), rồi lấy thêm 3 que tính nữa. Hỏi tất cả có mấy que tính? (Cho học sinh đếm số que tính)
Giáo viên cho học sinh đặt số que tính lên bàn (bó 1 chục que tính ở bên trái, 4 que tính rời bên phải)
Giáo viên thể hiện trên bảng lớp:
Có 1 bó chục, viết 1 ở hàng chục.
4 que tính rời, viết 4 ở hàng đơn vị.
Lấy 3 que nữa đặt ở dưới 4 que rời.
Giáo viên nói: Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị.
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que tính rời và 3 que tính rời, được 7 que tính rời. Có 1 bó chục và 7 que tính rời là 17 que tính.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính:
Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (+)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
20 đơn vị bằng 2 chục.
Hai mươi còn gọi là hai chục.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh nhắc lại: Có 14 que tính, thêm 3 que tính là 17 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 viết số 14 ở trên, viết số 3 ở dưới,
sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
 cột với số 4, viết dấu + ở trước.
Tính từ phải sang trái.
4 cộng 3 bằng 7, viết 7.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 
*****************************************
 Ngày dạy : Thứ tư ngày ......./ 1 / 2011
Nghỉ khối trưởng
**************************************************
Ngày soạn: / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày ..... /1/ 2010
Tiết 1	Toán
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 3
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh biết làm tính trừ không nhớ trong PV 20.
	-Biết trừ nhẩm dạng 17 - 3.
	- Làm tính chính xác, làm được các bài tập theo yêu cầu.
*MTR: HS kkvh làm được tính trừ không nhớ trong phạm vi 20 bằng trực quan.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, các bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tênbài cũ.
Giáo viên gọi học sinh làm bảng bài tập 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3
a. Thực hành trên que tính :
Giáo viên cho học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục que tính và 7 que tính rời), rồi tách thành 2 phần. Phần bên trái có 1 bó chục que tính, phần bên phải có 7 que tính rời.
Từ 7 que tính rời tách ra lấy 3 que tính , còn lại bao nhiêu que tính?
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đặt tính và làm tính trừ :
Viết 17 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 7 (ở cột đơn vị).
Viết dấu cộng (-)
Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó.
Tính từ phải sang trái.
4. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột ở hàng đơn vị và thực hiện tính trừ từ phải sang trái.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc tóm tắt bài toán.
Cho học sinh dựa tóm tắt đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Cho học sinh làm ở phiếu học tập, làm xong đọc kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác theo hướng dẫn của giáo viên.
Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 4 que tính rời là 14 que tính.
Học sinh theo dõi và làm theo.
 17 viết số 17 ở trên, viết số 3 ở dưới,
3	 sao cho số 3 ở hàng đơn vị thẳng
 14 cột với số 7, viết dấu - ở trước.
Tính từ phải sang trái.
7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
Hạ 1, viết 1.
Học sinh làm VBT.
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh đọc đề toán.
Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái.
Hỏi còn lại mấy cái kẹo?
Học sinh làm ở phiếu học tập.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách đặt tính và tính: 17 – 7. 
Tiết 2, 3: 	Tiếng Việt
BÀI :OP – AP 
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần op, ap, các tiếng: họp, sạp.
 	-Đọc và viết đúng các vần op, ap, các từ: họp nhóm, múa sạp.
-Đọc được từ và câu ứng dụng.
-Luyện nói từ 3-4 câu theo chủ đề: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-HS biết được Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông có dạng hình tháp.
*MTR: HSKKVH đọc viết được vần, đánh vần được từ ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh đầu học kì II.
GV nhận xét chung về chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần op, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần op.
Lớp cài vần op.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần op.
Có op, muốn có tiếng họp ta làm thế nào?
Cài tiếng họp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng họp.
Gọi phân tích tiếng họp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng họp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “họp nhóm”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng họp, đọc trơn từ họp nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ap (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: op, họp nhóm, ap, múa sạp.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con cọp, đóng góp, giấy nháp, xe đạp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Lá thu kêu xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Chóp núi, ngọn cây, tháp chuông”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học
Học sinh mang sách vở học kì 2 để Giáo viên kiểm tra.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
O – pờ – op. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần op và thanh nặng dưới âm o.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – op – hop – nặng – họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng họp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : op bắt đầu bằng ô, ap bắt đầu bằng a. 
3 em
1 em.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần op, ap.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Tiết 4: 	 Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
Mục tiêu:
HS luyện đọc các bài vừa học.
HS đọc trơi chảy từ ứng dụng , câu ứng dụng, ở các bài 79-83
MTR: hs đọc được các vần vừ học, đánh vần được các từ ứng dụng, câu ứng dụng.
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Bài cũ: Gọi hs 2 đọc bài êch, ich
Cho hs viết mũi hếch, tờ lịch vào bảng con.
GV nhận xét.
Bài mới.
GV tổ chức cho hs đọc thầm .
Gọi lần lượt các hs lên bảng đọc bài 79-83 ở sách giáo khoa. GV nhận xét chỉnh sửa. GV luyện đọc cho hs yếu.
Cho hs đọc bài trong nhĩm , sau gọi các nhĩm thi đọc trước lớp.
GV và hs nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố , dặn dị.
GV nhận xét dặn dị về nhà đọc bài .
2 em lên bảng đọc. Cả lớp viết bảng con 
mũi hếch, tờ lịch 
HS đọc thầm.
HS lần lượt lên đọc bài , các hs khác nhận xét.
HS đọc bài trong nhĩm , các nhĩm thi đọc to, đúng, 
GV lắng nghe và hứa thực hiện.
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1: 	 Thực hành Toán
LUY ỆN TỐN 
I, Mục tiêu : 
- HS làm được các bài tập dạng 14 + 3.Làm tính nhanh , biết cách nhẫm chính xác. HS làm được cá bài tập theo yêu cầu .
-MTR: HS làm được 1 số bài tập với mức độ đơn giản hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng con, thẻ số, bảng nhóm.
III . Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Bài cũ: gọi hs lên bảng đặt tính rồi tính : 14 + 4, 14 + 5, 14 + 2
GV nhận xét .
2 ,Bài mới : GV tổ chức cho hs làm các bài tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính: 14 + 3, 14 + 4, 14 + 1 14 + 2
Cho hs làm bảng con.
Bài 2. Tính nhẫm :
 14 + 5= 11 + 3= 10 + 4 =
 11 + 2= 12 + 4= 10 + 9=
 Gọi hs tính nhẫm nêu kết quả.
 Bài 3: Nối 
 14 + 3 = 15
 14 + 4= 16
 10 + 5= 17
 11 + 5= 18
Cho hs làm theo nhóm.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
 Có 14 que tính
 Thêm 3 que tính
 Có tất cả.que tính ?
Cho hs làm bài vào phiếu học tập.
GV thu phiếu chấm nhận xét.
3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét dặn dò.
3 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào bảng con
HS làm bài vào bảng con
HS tính nhẫm nêu kết quả.
HS làm bài theo nhóm, các nhóm lên chữa bài.
HS làm bài vào phiếu, 1 em lên chữa bài.
Tiết 2: 	Thực hành Tốn
ƠN PHÉP TRỪ DẠNG 17-3
I, Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng tính trừ trong phạm vi 20
- HS làm được các bài tập theo yêu cầu.
*MTR: HS làm được một nữa số bài theo yêu cầu.
II, Đồ dùng :
Bảng con, vbt
 III, Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: gọi hs lên đặt tính rồi tính:
17 -5, 17 -4, 17- 3 , 17 – 7
GV nhận xét .
Bài mới : GV tổ chức cho hs làm các bài tập.
Bài 1: Tính: 17 -5 , 17 - 6 , 17 – 3 , 17 -2 
Cho hs làm bảng con.
Bài 2: Tính nhẫm
 14 + 3= 14 +2 = 17 – 5= 
 17 – 4 = 17 – 6= 17 – 2=
Cho hs tính nhẫm thi đua nêu kết quả.
Bài 3:>,<,=
 14 + 3.17 -4 17 14
 17-2 ..14 + 4 20 .17 -5
 14 + 2.17 -5 10.17 -5
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
 Cĩ : 17 viên bi 
 Cho bạn : 3 viên bi
 Cịn .viên bi?
Cho hs làm vào phiếu bài tập
*GV thu vở chấm nhận xét.
3 Củng cố dặn dị .
 GV nhận xét giờ học.
 HS lên bảnglàm.
HS làm bảng con.
 Sau đĩ làm vào vở.
HS thi đua nêu kết quả tính
HS làm vào vở bài tập.
Hs làm vào vở bài tập.
1 em lên chữa bài 
HS nộp vở chấm.
Tiết 3: Thực hành Tiếng Việt 
RÈN VI ẾT 
I.Mục tiêu:
 -HS nghe viết được cácvần: ach , ich , êch ,các từ ngữ vui thích , quyển sách , cây bạch đàn , chênh chếch Và bài thơ ứng dụng: 
Mẹ mẹ ơi cơ dạy.
 Phải giữ sach đơi tay
 Bàn tay mà dây bẩn
 Sách áo cũng bẩn ngay.
 -HS viết đúng đẹp và đúng cỡ chữ.
*MTR: HS nhìn chép được các vần , từ.
 II. Đồ dùng dạy học
 Bảng con, vở ơ li.
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ : gọi 2 em lên bảng viết : ich , êch 
 GV nhận xét ghi điểm 
2

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN20.doc