I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh :
-Nhận biết được dấu và các thanh: hỏi, nặng.
-Đọc, viết được dấu hỏi, dấu nặng, tiếng bẻ, bẹ.
-GD hs mạnh dạn khi luyện nói .
II.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III.Các hoạt động dạy học
, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán: Cho học sinh dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu khác nhau). Bài 2: Thực hành ghép hình: Cho học sinh sử dụng sử dụng các hình vuông, tam giác mang theo để ghép thành các hình như SGK. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Trò chơi: Kết bạn. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 em. Khi GV hô kết bạn thì những em cầm cùng một loại hình nhóm lại với nhau. Nhóm em nào nhanh đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 4.Nhận xét – tuyên dương – dặn dò : Làm lại bài tập ở nhà, chuẩn bị cho bài sau. Học sinh nhận diện và nêu tên các hình. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Thực hiện ghép hình từ hình tam giác, hình vuông thành các hình mới. Nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. ----------------------- Tiết 2,3 Tiếng Việt BÀI 5 : DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh : -Nhận biết được dấu và các thanh: huyền, ngã. -Đọc , viết được bè, bẽ. -Trả lời 2-3 câu hỏi về nội dung các bức tranh . - GD hs biết được bè là phương tiện giao thong đường sông. II.Đồ dùng dạy học: -Các vật tựa hình dấu huyền, ngã. -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng. -Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 – 3 em viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con. Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ Gọi 3 học sinh lên bảng ghi dấu thanh đã học (sắc, hỏi, nặng) trong các tiếng: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo. Viết bảng con dấu hỏi, nặng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài Dấu huyền. GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận. GV viết dấu huyền lên bảng và nói. Tên của dấu này là dấu huyền. Dấu ngã. GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận. GV viết dấu ngã lên bảng và nói. Tên của dấu này là dấu ngã. 2.2 Dạy dấu thanh: GV đính dấu huyền lên bảng. Nhận diện dấu Hỏi: Dấu huyền có nét gì? So sánh dấu huyền và dấu sắc có gì giống và khác nhau. Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ của học sinh. Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. GV đính dấu ngã lên bảng và cho học sinh nhận diện dấu ngã (dấu ngã là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên). Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ của học sinh. Nhận xét kết quả thực hành của học sinh. b) Ghép chữ và đọc tiếng Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học. GV nói: Tiếng be khi thêm dấu huyền ta được tiếng bè. Viết tiếng bè lên bảng. Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng cài. Gọi học sinh phân tích tiếng bè. Hỏi : Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ? GV phát âm mẫu : bè Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè. GV cho học sinh thảo luận và hỏi: Ai có thể tìm cho cô các từ có tiếng bè. GV cho học sinh phát âm nhiều lần tiếng bè. Sửa lỗi phát âm cho học sinh Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè. So sánh tiếng bè và bẽ Gọi học sinh đọc bè – bẽ. c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con: Viết dấu huyền. Gọi HS nhắc lại dấu huyền giống nét gì? GV vừa nói vừa viết dấu huyền lên bảng cho học sinh quan sát. Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền. GV sửa cho học sinh và nhắc nhở các em viết đi xuống chứ không kéo ngược lên. Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền. Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con. Viết dấu ngã GV vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan sát . GV yêu cầu học sinh viết tiếng bẽ vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh ngã trên đầu chữ e. Viết mẫu bẽ Yêu cầu học sinh viết bảng con : bẽ Sửa lỗi cho học sinh. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ Sửa lỗi phát âm cho học sinh b) Luyện viết GV yêu cầu học sinh tập tô bè, bẽ trong vở tập viết. Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh. c) Luyện nói : GV treo tranh cho học sinh quan sát và thảo luận. Nội dung bài luyện nói của chúng ta hôm nay là bè và tác dụng của nó trong đời sống. -Trong tranh vẽ gì? -Bè đi trên cạn hay đi dưới nước? -Thuyền và bè khác nhau như thế nào? -Thuyền dùng để chở gì? -Những người trong bức tranh đang làm gì? -Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè? Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong các tiếng cho sẵn . bè , gà , võ , thỏ , be Về nhà học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS đọc bài, viết bài. Thực hiện bảng con. Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc). Các tranh này vẽ: Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái võng, một bạn nhỏ đang tập võ Dấu ngã. Một nét xiên trái. Giống nhau: đều có một nét xiên. Khác nhau: dấu huyền nghiêng trái còn dấu sắc nghiêng phải Thực hiện trên bộ đồ dùng. Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập. Thực hiện trên bảng cài. 1 em Đặt trên đầu âm e. bè bè chuối, chia bè, to bè, bè phái Giống nhau: Đều có tiếng be. Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu ngã nằm trên chữ e. Học sinh đọc. Một nét xiên trái. Học sinh theo dõi viết bảng con dấu huyền. Viết bảng con: bè Học sinh theo dõi viết bảng con dấu ngã. Viết bảng con: bẽ Viết trên vở tập viết. Vẽ bè Đi dưới nước. Thuyền có khoang chứa người hoặc hàng hoá. Bè không có khoang chứa và trôi bằng sức nước là chính. Chở hàng hoá và người. Đẩy cho bè trôi. Vận chuyển nhiều. Học sinh đọc bài trên bảng. Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng giữa 2 nhóm với nhau. ------------------------ Tiết 4: Aâm nhạc ÔN BÀI HÁT : QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu và đúng lời ca . -Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát , biết gõ đệm theo tiết tấu lời ca . - GD hs biết yêu quê hương . II.Đồ dùng dạy học: -Hát chuẩn xác bài hát. -Nhạc cụ, máy cát xét và băng. -Chuẩn bị vài động tác vận động phụ hoạ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát Quê hương tươi đẹp. Cho học sinh ôn lại bài hát. GV làm mẫu động tác vận động phụ hoạ (vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp). GV chỉnh sửa cho học sinh. Tổ chức cho học sinh biểu diễn trước lớp. Hoạt động 2 : Vừa hát vừa vổ tay theo tiết tấu lời ca. GV thực hiện mẫu: Quê hương em biết bao tươi đẹp x x x x x x x Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho HS vừa gõ theo tiết tấu lời ca. Tổ chức cho học sinh biểu diển bài hát. Thi đua giữa các tổ nhóm biểu diển. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và biểu diễn cho ố mẹ cùng xem. 3 học sinh xung phong hát. Vài HS nhắc lại Ôn cá nhân, nhóm, lớp. Theo dõi, học sinh làm mẫu theo GV. Thực hiện theo nhóm, lớp. CN, nhóm biểu diễn Chú ý lắng nghe và thực hiện theo GV Học sinh thực hiện Các tổ thi biểu diển. Thực hiện. Thực hiện ở nhà. Ngày soạn : 23/ 8 / 2010 Ngày dạy : Thứ tư ngày 25/ 8 /2010 Tiết 1 Thể dục TRÒ CHƠI- ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. I.Mục tiêu : -Làm quen với tập hợp hàng docï, dóng hàng. Biết đứng vào hàng dọc và dóng với bạn đúng trước cho thẳng (có thể còn chậm). -Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo yêu cầu của GV - Rèn tính nhanh nhẹn khi tập hợp. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi -Tranh ảnh một số con vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh thành 4 hàng dọc, cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc (10 - 12 phút ) GV vừa hô vừa giải thích vừa làm mẫu động tác cho học sinh xem. Yêu cầu các tổ tập luyện nhiều lần. Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích. Cho học sinh kể thêm những con vật có hại mà các em biết. Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3.Phần kết thúc : Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. -Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh sửa sai lại trang phục. Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Lắng nghe, nhắc lại. Thực hiện theo hướng dẫn mẫu của GV. Tập luyện theo tổ, lớp. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. Thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Thực hiện giậm chân tại chỗ. Vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! -------------------- Tiết 2: Toán CÁC SỐ 1 – 2 – 3 I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Nhận biết số lượng các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật ; đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 về 1, biết thứ tự của các số 1, 2,3 - Rèn kĩ năng đếm xuôi – ngược 1-3 cho hs Đồ dùng dạy học: -Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại và một số chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Tô màu vào các hình tam giác (mỗi hình mỗi màu khác khau) Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3 Bước 1: GV hướng dẫn các em quan sát các nhóm có 1 phần tử & 1 1 1 GV đọc và cho học sinh đọc theo: “có 1 quyển sách , có 1 que tính, có một chấm tròn ” Bước 2: GV giúp học sinh nhận ra các đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng là 1 (đều có số lượng là 1) GV chỉ vào số 1 và đọc “một” (không đọc là: chữ số một). Số 2, số 3 giới thiệu tương tự số 1. Cho học sinh mở SGK, GV hướng dẫn các em quan sát các hình (mẫu vật) và đọc các số 1, 2, 3, và đọc ngược lại 3, 2, 1 3.Luyện tập Bài 1: Viết số 1, 2, 3 Yêu cầu học sinh viết vào VBT. Bài 2: Viết số thích hợp và mỗi ô trống GV cho học sinh quan sát tranh và viết số, yêu cầu các em nhận ra số lượng trong mỗi hình vẽ. Bài 3: Viết số hoặc vẽ số chấm tròn và ô trống. GV hướng dẫn các em là VBT 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Gọi HS đọc các số 1(một), 2 (hai), 3 (ba) Trò chơi: Đưa thẻ có số đúng với mô hình mẫu vật. GV đưa ra đồ vật có số lượng là 1 thì học sinh đưa thẻ có ghi số 1, .em nào đưa sai thẻ thì bị phạt (hát 1 bài hát do em tự chọn). Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 3 học sinh thực hiện. Nhắc lại Học sinh quan sát và đọc: “có 1 con chim, có 1 chấm tròn, có 1 con tính, ” Đọc số: 1 (một) Đọc số: 2 (hai), 3 (ba) Đọc theo SGK. Thực hiện VBT. Quan sát tranh và ghi số thích hợp. Thực hiện VBT và nêu kết quả.Đọc lại các số: 1(một), 2 (hai), 3 (ba) $$ ' ' ' ! 2 3 1 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. --------------------- Tiết 3 , 4: Tiếng Việt Bài 6: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh: -Nhận biết được các âm , chữ e, b va các dấu thanh -Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh be , bè, bé, bẻ , bẽ , bẹ . -Tơ được e,b, bé và các dấu thanh. - GD hs kĩ năng đọc , viết, nói trước lớp II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. -Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ -Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ). -Các tranh minh hoạ phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : GV cho học sinh viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp) dấu huyền, ngã. GV giơ bảng con viết “bè” “bẽ” rồi gọi học sinh đọc 2 học sinh lên bảng chỉ các dấu huyền, ngã trong các tiếng kẽ, bè, kè, vẽ. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm và các dấu thanh đã học. Nhắc lại các tiếng có các âm và dấu thanh đã học. GV ghi các âm, dấu thanh, tiếng học sinh đưa ra ở một bên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ ở đầu bài và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ ai? Tranh vẽ cái gì? Gọi học sinh đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này. 2.2 Ôn tập a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be GV yêu cầu học sinh tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng be. GV gắn bảng mẫu (hoặc vẽ) lên bảng. Yêu cầu học sinh nhìn lên bảng và đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng: GV treo bảng phụ (hoặc vẽ trực tiếp lên bảng lớp) Yêu cầu cả lớp đọc tiếng be và các dấu thanh. “be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì GV viết lên bảng. GV hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé? GV cho học sinh dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được các tiếng bẻ, bẽ, be, và ghép tiếp vào bảng GV nói: chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác nhau. Gọi 2 học sinh lên bảng đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra các từ khác nhau: “be be” – là tiếng của bê hoặc dê con. “bè bè” – to, bành ra hai bên. “be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh. Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con GV viết mẫu lên bảng theo khung ô li đã được phóng to. GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh. Gọi một số em nhận xét. Tiết 2 2.3 Luyện tập a) Luyện đọc Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân. GV sửa âm cho học sinh. GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé” HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ gì? Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào? Gọi học sinh đọc. GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh. b) Luyện viết Học sinh tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết. c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh. GV hướng dẫn học sinh quan sát các cặp tranh theo chiều dọc GV hỏi: Tranh thứ nhất vẽ gì? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì? “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế” Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ). Treo tranh minh hoạ phần luyện nói. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. Gọi học sinh nhắc lại những sự vật có trong tranh. Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các quả Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 3.Củng cố dặn dò:: Hỏi tên bài. Gọi đọc bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Thực hiện bảng con. Học sinh đọc. Chỉ trên bảng lớp. E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng. em bé, người đang bẻ ngô. Bẹ cau, dừa, bè trên sông. Học sinh đọc. Học sinh thực hành tìm và ghép. Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép chữ. Học sinh đọc. Học sinh đọc. Bè. Dấu sắc. Thực hiện trên bảng cài. Học sinh đọc bảng. Nhiều học sinh đọc lại. Nghỉ 5 phút Quan sát, viết lên không trung. Viết bảng con: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ Học sinh đọc. Em bé đang chơi đồ chơi. Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé. Học sinh đọc: be bé Thực hiện trong VTV Con dê. Con dế Dấu sắc. Trả lời theo ý thích. Đọc bài trên bảng. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Tiết 5: Tự nhiên và xã hội CHÚNG TA ĐANG LỚN. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. -Biết so sánh sự lớn lên của bản thân và các bạn cùng lớp. II.Đồ dùng dạy học: -Hình minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : K.tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh. 2.Bài mới: GV gọi 4 HS trong lớp có các đặc điểm sau lên bảng: em béo nhất, em gầy nhất, em cao nhất, em thấp nhất. GV yêu cầu HS nhận xét về hình dáng bên ngoài của các bạn. * GV giới thiệu bài Hoạt động 1 : Quan sát tranh: MĐ: Giúp HS biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết. Các bước tiến hành Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hoạt đôïng của em bé trong từng hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt động của 2 anh em ở hình dưới. HS hoạt động theo cặp GV quan sát và nhắc nhở các em làm việc tích cực Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động GV gọi HS xung phong nói về hoạt động của từng em trong hình. GV hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngữa đến lúc biết đi thể hiện điều gì?” GV chỉ hình 2 và hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì?” GV hỏi tiếp: “Các bạn đó còn muốn biết điều gì nữa?” GV kết luận. - Yêu cầu học sinh tìm các thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm. Hoạt động 2: Thực hành đo. MĐ: Xác định được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau. Các bước tiến hành: Bước 1 : Thảo luận theo nhĩm 4 Lần lượt từng cặp 2 em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Các nhĩm trình bày kết quả thảo luận GV hỏi: Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không? Điều đó có gì đáng lo không? GV kết luận: Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh MĐ : Học sinh biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh. Cách tiến hành: GV nêu vấn đề: “Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau lớn, hằng ngày các em cần làm gì?” GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và hỏi tiếp để các em nêu những việc không nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ. 4.Củng cố -Dăn dò: : Hỏi tên bài: Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn. Nhận xét. Tuyên dương. Lắng nghe và nhắc lại. Các bạn không giống nhau về hình dáng, bạn béo, bạn gầy, bạn cao, bạn thấp, Học sinh hoạt động theo cặp quan sát tranh, chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Học sinh thực hiện chỉ vào tranh trên bảng và nêu. Thể hiện em bé đang lớn. Các bạn còn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình. Muốn biết đếm. “Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi”. Học sinh chia nhóm và thực hành đo trong nhóm của mình. Cả lớp quan sát và cho đánh giá xem kết quả đo đã đúng chưa. Không giống nhau. Học sinh phát biểu về những thắc mắc của mình. Lắng nghe. Học sinh nối tiếp trình bày những việc nên làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh. Vd: Để có một cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh hằng ngày cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể, ăn uống điều độ, Tiếp tục suy nghĩ và phát biểu trước lớp. Nhắc lại tên bài. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. ********************** Ngày soạn:25/8/2010 Ngày dạy: Thứ năm 26/8/2010 Tiết1 Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh : -Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử.. -Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3. - Rèn tính chính xác khi đếm Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2. -Các mô hình tập hợp như SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: Cho học sinh quan sát hình bài tập 1, yêu cầu học sinh ghi số thích hợp vào ô trống. Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu học sinh làm VBT. Kh
Tài liệu đính kèm: