Giáo án Lớp 1 - Tuần 2

A- Mục đích yêu cầu:

- HS nhận biết được các dấu ? .

- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.

- Biết các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.

Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và Bác nông dân trong tranh.

B- Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ có kẻ ô li

- Các vật tựa như hình dấu hỏi, chấm (? . )

- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp .

C- Các hoạt động dạy học:

doc 56 trang Người đăng honganh Lượt xem 1439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Cho HS viết (bè, bẽ) trong vở 
- GV theo dõi, uốn nắn thêm
- Nhận xét bài viết.
- HS chú ý theo dõi
- HS làm theo Y/c
- HS tập viết theo mẫu.
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Lớp trưởng đk'
10phút
c- Luyện nói: Chủ đề bè
? Bức tranh vẽ gì ?
? Bè đi trên cạn hay dưới nước
? Thuyền và bè khác nhau như thế nào ?
? Thuyền để làm gì ?
? Những người trong bước tranh này đang làm gì ?
? Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè ?
? Em đã nhìn thấy bè bao giờ chưa ?
? Em hãy đọc lại tên của bài ?
- HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Vẽ bè
- Bè đi dưới nước 
- Thuyền: có khoang chứa người và hàng hoá.
Bè: Không có khoang chứa và trôi = sức nước là chính.
- Để chở người và hàng hoá qua sông.
- Đẩy cho bè trôi
- Vì vận chuyển được người 
- HS trả lời
- Bè
5phút
d- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "thi viết chữ đẹp"
Cách chơi: Cho HS thi viết tiếng vừa học. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết đúng, đẹp và xong trước là thắng cuộc 
- Mỗi tổ cử một bạn đại diện lên thi.
- Cho HS đọc lại bài
- Nhận xét chung giờ học
ờ: - Tự tìm dấu đã học trong sách báo.
 - Xem trước bài 6.
- Cả lớp đọc lại bài (một lần)
Tiết 4
Toán:
Đ 6: Các số 1, 2, 3 .
A- Mục đích yêu cầu:
- HS có khái niệm ban đầu về số 1,2,3
- Biết đọc, viết các số 1,2,3; biết đếm từ số 1 đến số 3 , từ số 3 đến số 1
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 3 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong đây số 1, 2, 3.
B- Dồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn các số 1, 2, 3 vào tờ bìa (số 1, 2, 3 in; Số 1, 2, 3 viết)
- Bảng phụ viết sẵn hình vuông ở trang 14
- Bộ đồ dùng học toán.
C- Các hoạt động dạy - học:
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
3 Phút
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ toán hôm trước chúng ta học bài gì?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
- Học bài luyện tập
- Khác nhau vì hình vuông có 4 cạnh hình tam giác có 3 cạnh
III- Bài mới:
1- Hoạt động 1: Lấy số 1, đọc viết số 1
? Tranh vẽ mấy con chim?
? Tranh vẽ mấy bạn gái ?
? Tranh vẽ mấy chấm tròn tròn ?
? Nhóm đồ vật vừa quan sát có số lượng là mấy?
- GV viết lên bảng số 4 in và số 4 viết
- Hướng dẫn HS viết số 1 và viết mẫu 
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ 1 con chim
- Tranh vẽ 1 bạn gái
- Tranh vẽ 1 chấm tròn
- Nhóm đồ vật có số lượng là một
- HS quan sát số 1 và đọc số 1
- Lấy và gài số 1
- Lấy các đồ vật có số lượng là 1 trong hộp
- HS viết trên không sau đó viết bảng con số 1
2- Hoạt động 2: Lập số 2, đọc, viết
Số 2
- Chỉ cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy con mèo ?
? Hình vẽ mấy bạn HS ?
- HS quan sát tranh
- Hình vẽ 2 con mèo 
- Hình vẽ 2 bạn học sinh
4 phút
? Các nhóm đồ vật vừa quan sát đều có lượng là mấy ?
- Giới thiệu số 2 in và số 2 viết
- Hướng dẫn HS viết số 2
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Nhóm đồ vật đều có số lượng là 2
- HS quan sát và đọc số 
- HS gài số 2
- Lấy các đồ vật có số lượng là 2
- HS tô số 2 và viết số 2 trên bảng con
4 phút
3- Hoạt động 3: Lập số 3, đọc, viết số 3.
- Cho HS quan sát tranh
? Hình vẽ mấy bông hoa?
? Hình vẽ mấy bạn học sinh?
? Các hình đều có số lượng là mấy ?
- Giới thiệu và viết mẫu số 3 in, 3 viết
- Hướng dẫn và viết mẫu số 3
- GV theo dõi, chỉnh sửa
? Cô cùng các em vừa học được những số nào?
+ Hướng dẫn HS chỉ vào các hình vẽ và đếm
- HS quan sát
- Hình vẽ 3 bông hoa
- Hình vẽ 3 bạn HS
- Các hình đều có số lượng là 3
- HS đọc số 3
- HS gài số 3
- HS lấy các đồ vật có số lượng là 3
- HS tô và viết bảng con số 3
- HS học các số 1, 2, 3
- HS đếm; một, hai, ba, ba, hai, một
5 phút
Nghỉ giữa tiết
- Đọc số: 1, 2, 3, ; 3, 2,1
tập bài thể dục chống mệt mỏi
10 phút
4- Luyện tập:
Bài 1: Thực hành viết số
- Hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
- Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS yếu 
- Nhận xét, chấm chữa bài cho HS
Bài 2:
- Cho HS quan sát
? Nêu yêu cầu của bài?
- Mở SGK quan sát bài 1, nêu yêu cầu bài 1 (viết số 1, 2, 3)
- Nêu cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Viết bài
- HS quan sát
- Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô 
- Hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, sửa chữa
Bài 3;
? Nêu yêu cầu của bài ?
trống 
- HS điền và nêu miệng
5 phút
? Cụm 1 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 2 đố các em biết phải làm gì ?
? Cụm 3 đố các em biết phải làm gì ?
5- Củng cố - dặn dò:
+ Cho HS chơi trò chơi "Nhận biết số lượng nhanh"
+ GV đưa ra các tập hợp đồ vật có số lượng là 1, 2, 3. Yêu cầu HS nhìn và giơ số thích hợp 
+ Cho HS đếm lại các vừa học
+ Nhận xét chung giờ học
ờ: Tập viết và đếm các số 1, 2, 3.
- Viết số 
- Viết chấm tròn
- Viết số và viết chấm tròn
- HS chơi cả lớp 
- HS làm theo yêu cầu
- 1, 2, 3, 3, 2, 1
Tiết 1
Ngày soạn: 13/09/2005
Ngày giảng: 14/09/2005
Thứ tư ngày 14 tháng 09 năm 2005
Thủ công:
Đ 2: xé, dán hình chữ nhật - hình tam giác
A- Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Xé, dán dược hình chữ nhật, hình tam giác theo mẫu
B- Chuẩn bị;
GV: - Bài mẫu về xé, dán hình nhận xét, hình ờ.
- 2 tờ giấy mầu khác nhau. 
- Giấy trắng làm nền
- Hồ dán, khăn lau tay.
HS: - Giấy mầu, giấy nháp có kẻ ô
- Hồ dán, bút chì.
- Vở thủ công, khăn lau tay
C- Các hoạt động dạy - học; 
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
2 phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
- HS lấy đồ dùng cho GV kiểm tra
5 phút
II- Dạy - học bài mới:
1- Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét mẫu
- Cho HS xem bài mẫu
? Xung quanh em có những đồ vật nào có dạng hình ờ; hình chữ nhật 
- Nhắc HS nhớ đặc điểm của các hình đó và tập xét.
- HS quan sát
- Dạng hình vuông bảng, bàn.....
- Hình ờ ; khăn quàng
7 phút
2- Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác mẫu
- Theo quy trình gấp lên bảng và hướng dẫn theo 2 lần
Lần 1: Thao tác nhanh để HS biết khái quát quy trình.
Lần 2: Hướng dẫn chậm từng thao tác
- HS chú ý quan sát các thao tác mẫu
a- Vẽ và xét hình chữ nhật:
- Lật mặt có kẻ ô, đếm và đánh dấu
- Vẽ hình CN có cạnh dài 12 ô, gắn 6 ô
- Làm thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật
(dùng ngón cái và ngón trỏ để dọc theo cạnh của hình, cứ thao tác như vậy để xé các cạnh của hình)
- Sau khi xé xong, lật mặt sau ta có hình chữ nhật
b- HS thực hành vẽ và xé hình chữ nhật:
- Yêu cầu HS đặt giấy mầu lên bàn, lật mặt kẻ ô, đếm ô và đánh dấu.
- Nối các điểm đánh dấu lại ta có hình chữ nhật
- Làm thao tác xé các cạnh để có hình chữ nhật
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- Hướng dẫn theo dõi
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé
5 phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
8 phút
3- Vẽ và xé hình tam giác:
a- GV thao tác mẫu và hướng dẫn:
- Lấy tờ giấy mầu, lật mặt sau, đếm đánh dấu và vẽ hình chữ nhật có cạnh dài: 8 ô, cạnh ngắn: 6 ô.
- Đếm từ trái - phải 4 ô (đánh dấu) để làm đỉnh ờ.
- Từ điểm đánh dấu nối với hai điểm dưới của hình chữ nhật để có hình ờ.
b- HS thực hành vẽ - xé hình ờ: 
- Yêu cầu HS lấy giấy mầu và thực hiện theo hướng dẫn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình ờ.
5 phút
4- Dán hình:
- GV hướng dẫn thao tác mẫu và hướng dẫn 
- Dùng ngón tay trỏ di đều hồ lên các góc và đọc theo cạnh của hình.
- Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối
- Yêu cầu HS bôi hồ và dán sản phẩm theo mẫu.
- GV theo dõi và giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- HS theo dõi và ghi nhớ
- HS thực hành dán sản phẩm
3phút
III- Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Đánh giá sản phẩm
- HS nghe và ghi nhớ
ờ: - chuẩn bị giấy màu, bút chì
 hồ dán cho bài học sau.
Tiết 2+3
Học vần:
Bài 6: Be - bê - bé - bẻ - bẽ - bẹ
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b, các dấu thanh (ngang) \ , / ? , ~,.
- Biết ghép b với e và be với các dấu thanh
- Phân biệt được các sự vật, sự việc, người được thể hiện qua các tiếng khác nhau bởi dấu thanh.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be \ , / ? , ~,.
- Tranh minh hoạ các mẫu vật của các tiếng: bè, bẻ, bé, bẹ
- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- GV kiểm tra và cho đọc lại tiếng vừa viết 
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
- Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết một chữ: bè, bẽ, bẻ
- Cả lớp đọc: bè, bẻ, bẽ
5phút
II- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
- Y/c HS nêu những âm, dấu thanh và các tiếng đã được học trong tuần 
2- Ôn tập:
a- Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
- Y/c HS tìm và ghép tiếng be
- GV gắn lên bảng
- GV theo dõi, chỉnh sửa
 \ / ? ~ .
b- Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng.
 Be
Cho HS đọc (be) và các dấu
? Be thêm (~) ta được tiếng gì ?
- Cho HS đọc: be - huyền - bè
? Cô có tiếng be, thêm dấu gì để được tiếng bé
- HS đọc đồng thanh
- Bè
- Đọc CN, nhóm, lớp
- Dấu sắc
- Cho HS đọc
- Cho HS ghép tiếng be với các dấu ? ~ .
để được: bẻ, bẽ, bẹ và luyện đọc 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS đọc: be - sắc - bé
- HS ghép và đọc (CN, lớp)
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
5phút
c- Các từ tạo nên từ e, b và dấu thanh 
Nêu: Từ âm e, b và các dấu thanh ta có thể tạo ra các từ khác nhau.
"be be" là tiếng kêu của bê và dê con 
"bè bè" to, bành ra hai bên
"be bé" chỉ người hay vật nhỏ xinh xinh 
- Cho HS đọc
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- HS theo dõi
- HS đọc CN, nhóm, lớp
8phút
d- Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết 
- Cho HS viết trên bảng con 
- GV thu một số bảng viết tốt và chưa tốt cho HS nhận xét.
- HS theo dõi
- HS tô chữ và viết trên bảng con
T1: be, bè
T2: bé, bẻ
T3: bẽ, bẹ
- HS nhận xét bảng.
3phút
e- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi "Tìm tiếng có dấu vừa ôn"
- Nhận xét tiết học
- Chơi tập thể, nói theo hiệu lệnh của GV.
Tiết 2:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
8phút
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc
+ Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Giới thiệu tranh minh hoạ "be bé"
- Cho HS mở sách và giao việc
? Tranh vẽ gì ?
? Em bé và các đồvật được vẽ ntn ?
GV nói: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu nhỏ của thế giới có thực mà chúng ta đang
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh trong SGK
- Tranh vẽ em bé đang chơi đồ chơi
- ... đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
Sống. Vì vậy tranh minh hoạ có tên "be bé" chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng be bé và xinh xinh.
- Cho HS đọc: be bé
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- HS đọc đt
7phút
b- Luyện viết:
- HD HS tô các chữ còn lại trong vở tập viết.
- GV KT tư thế ngồi, cầm bút...
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- NX bài viết
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
10phút
c- Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
? Tranh thứ nhất vẽ gì ?
? Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì ?
(tương tự với các tranh tiếp theo)
? Các con đã trông thấy những hình ảnh như trong tranh này chưa ? ở đâu ?
? Quả dừa dùng để làm gì ?
? Trong các tranh em thích tranh nào nhất ? vì sao ?
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
? Bức tranh nào vẽ người ?
? Người đó đang làm gì ?
? Em có thích tập vẽ không ? vì sao?
- Cô giáo chỉ vào tranh con dê, cô thêm dấu ( / ) được dế. Cô viết dấu sắc dưới bức tranh con dế.
5phút
- Y/c HS viết tiếp dấu thanh dưới những bức tranh còn lại.
- GV NX, bổ sung
III- Củng cố -Dặn dò:
+ Trò chơi "Đôi bạn hiểu nhau"
- GV nêu luật chơi và cách chơi
- NX chung giờ học
ờ : Đọc lại bài, tìm chữ có dấu thanh vừa ôn trong sách, báo
- HS viết theo Y/c của GV
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4
Toán
Đ 7: Luyện tập
A- Mục tiêu:
Củng cố cho học sinh về:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật có không quá 3 phần tử.
- Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3
B- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
5phút
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết và đọc các số 1,2,3
- GV nhận xét và cho điểm
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Một số HS đọc: 1,2,3
 3,2,1
15phút
II- Luyện tập:
Bài 1 (T13)
- Cho HS quan sát BT1 và nêuY/c của bài.
- GV cho HS làm bài, theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu.
- Y/c HS đọc kết quả theo hàng
Chẳng hạn: Hai hình vuông viết 2
- NX và cho điểm
Bài 2 (13)
- HS quan sát và nêu Y/c (Nhận biết số lượng đồ vật trong các hình rồi ghi số thích hợp vào ô trống.
- HS làm BT.
- HS tự chấm bài của mình bằng cách ghi (đ), (s) vào phần bài của mình.
Làm tương tự bài 1.
? Bài yêu cầu gì ?
- Sau khi HS làm bài song cho HS đọc từng dãy số.
- C2 cho HS thuật ngữ đếm xuôi, ngược.
Bài 3: (13)
- Làm tương tự bài 1,2
? Bài Y/c gì ?
- Y/c HS làm bài và chữa bài
- HD HS tập chỉ vào hình và nói hai và một là ba
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS đọc kết quả theo dãy số.
- HS đọc kết quả theo dãy số
- Viết số thích hợp vào ô trống để hiện số ô vuông của nhóm
- Nhóm 1: viết 2
- Nhóm 2: viết 1
- Cả hai nhóm: 3
- HS làm theo
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
5phút
Bài 4: (13)
- Nêu Y/c của bài
- GV HD và giao việc
- GV theo dõi và chỉnh sửa
- Nêu nhận xét
- Viết các số theo thứ tự 1,2,3 theo mẫu 
- HS viết số
5 phút
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: "Ai là người thông minh nhất"
+ Mục đích: Củng cố KN số 1, 2, 3
+ Cách chơi: Chia lớp thành 3 tổ lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ thắng cuộc.
VD: Ông là người sinh ra bố và mẹ Minh, em có tất cả mấy ông ?
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: tập viết các số 1, 2, 3 trong vở
- HS theo dõi và chơi theo HD.
Tiết 5
Tự nhiên xã hội
Đ 2: Chúng ta đang lớn lên
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Thấy được sự lớn lên về chiều cao, cân nặng, phát triển trí tuệ
- Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, người béo hơn và người gầy hơn... đó là điều bình thường.
2- Kỹ năng:
- Biết sự lớn lên của cơ thể được thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự biểu biết.
- Biết so sánh sụ lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
3-Thái độ:
- Có ý thức tự giác trong việc ăn uống để cơ thể khoẻ mạnh và mau lớn
B- Chuẩn bị:
- Phóng to các hình trong SGK
C- Các hoạt động dạy học:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
- Cơ thể ta gồm mấy phần ? Đó là những phần nào?
- 1 vài em trả lời
10phút
II- Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát tranh
+ Mục đích: Biết sự lớn lên của cơ thể thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
+ Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình, hoạt động của hai em ở hình dưới .
B2: Kiểm tra kết quả hoạt động 
- Gọi HS nói về hoạt động của từng em trong từng hình.
? Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết đi thể hiện điều gì ?
- GV chỉ hình 2 hỏi tiếp
? hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì ?
- GV chỉ và hỏi tiếp.
? Các bạn còn muốn biết điều gì nữa ?
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát và trao đổi với nhau những gì mình quan sát được.
- HS hoạt động theo lớp, một em nói hững em khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung thiếu sót
- Thể hiện em bé đang lớn
- Các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
- Muốn biết đếm
+ Kết luận: Trẻ em sau khi ra ngoài đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao... về sự hiểu như biết nói, biết đọc... các em cũng vậy mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn học được nhiều điều hơn.
- HS nghe và ghi nhớ
7phút
3- Hoạt động 2: Thực hành đo
+ Mục đích: XĐ được sự lớn lên của bản thân với các bạn trong lớp và thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau.
+ Cách làm:
Bước 1:
- Chia HS thành 3 nhóm và HD các em cách đo.
Bước 2: KT kết quả hoạt động
- GV mời một số nhóm lên bảng, Y/c 1 em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy nhất.
? Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
? Điều đó có gì đáng lo chưa ?
+ Kết luận:
Sự lớn lên của các em là không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, mạnh khoẻ.
- HS chia nhóm và thực hành đo trong nhóm
- Cả lớp quan sát, cho đánh giá kết quả đo đúng chưa
- Không giống nhau
- HS nêu thắc mắc của mình.
5phút
- Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
4- Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
+ Mục đích: HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh.
+ Cách làm:
- GV nêu vấn đề: "Để có một cơ thể khoẻ mạnh mau lớn hàng ngày các em cần làm gì ?"
- Mỗi HS chỉ cần nói một việc: Chẳng hạn để có cơ thể khoẻ mạnh hàng ngày em cần tập thể dục, giữ vệ sinh thân thể.
Sạch sẽ, ăn uống điều độ, học hành chăm chỉ...
- GV tuyên dương những em có ý tốt
- GV cho HS phát triển càng nhiều càng tốt.
- HS nối tiếp nhau trình bày những việc nên làm để có cơ thể maulớn, khoẻ mạnh
- HS tiếp tục suy nghĩ và tìm những việc không nên làm. Mỗi em chỉ cần nói 1 ý kiến.
3phút
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các em tích cực hoạt động. Phát biểu ý kiến xây dựng bài, khen ngợi những em khoẻ mạnh, nhanh nhẹn trong lớp. Nhắc nhở các em chưa biết giữ vệ sinh.
- HS nghe và ghi nhớ 
Tiết 1:
Ngày soạn 14/9/2005
Ngày giảng 15/9/2005
Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2005
Mì thuật:
Đ 2: Vẽ nét thẳng
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết được các loại nét thẳng
2- Kỹ năng: - Biết cách vẽ nét thẳng
	 - Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ theo ý thích của mình.
B- Đồ dùng dạy học:
1- GV chuẩn bị: - Một số hình vẽ có các nét thẳng
 - Một số bài vẽ minh hoạ
2- Học sinh chuẩn bị:
	- Vở tập vẽ 1
	- Bút chì đen, chì màu và bút dọc, sáp màu 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
T.gian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I- Kiểm tra bài cũ
- KT vở tập vẽ và đồ dùng cho giờ học
- Nêu NX sau KT
- HS lấy vở, bút màu... cho GVKT
3phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu nét thẳng: 
- HS xem tranh minh hoạ
? Tranh vẽ gì ?
? Gồm có những nét thẳng nào
- GV chỉ và chốt lại
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ các nét thẳng
+ Nét thẳng ngang
+ Nét thẳng nghiêng
+ Nét thẳng đứng
+ Nét gấp khúc
8phút
2- Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng.
- GV HD kết hợp vẽ màu
+ Nét thẳng ngang: kéo từ trái sang phải
+ Nét thẳng, nghiêng: Vẽ từ trên xuống
+ Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét từ trên xuống và từ dưới lên
- HS chú ý theo dõi
Ha:
GV và hỏi: Đây là hình gì ?
Hb:
- Chỉ vào hình b và hỏi ?
? Hình b vẽ gì = những nét nào ?
- Dùng nét thẳng, nét nghiêng, nét ngang có thể vẽ được nhiều hình như:
 Hình núi, hình cây, hình vuông, nước...
- Hình núi, vẽ theo nét gấp khúc
- Hình nước, vẽ theo nét ngang
- Hb vẽ cây = nét đứng, nét nghiêng
- Vẽ đất: nét ngang
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
12phút
3- Học sinh thực hành:
- Cho HS tự vẽ tranh theo ý thức vào phần giấy bên phải của vở tập vẽ 
- HD HS tự tìm ra cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào
+ Vẽ thuyền và vẽ núi
+ Vẽ cây, về nhà 
- Gợi ý cho HS vẽ màu theo ý thích vào các hình.
- Lưu ý HS: Vẽ = tay không dùng thước. chỉ cần vẽ bằng nắt thẳng có thể dùng nét cong để tạo hình 
- GV theo dõi, uốn nắn, động viên, khích lệ HS.
- HS tự làm bài
+ Tìm hình cần vẽ
+ Cách vẽ nét, vẽ thêm hình
+ Vẽ màu
- HS vẽ xong có thể vẽ thêm các hình ảnh khác như: 
mây, trời cho sinh động
- HS vẽ màu vào hình
3phút
4- Trưng bày hình vẽ:
- Cho HS xem một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để HS tự đánh giá
- GV tổng kết, đánh giá
- HS nêu NX của mình về từng tranh
2phút
5- Củng cố - Dặn dò:
- NX sẹ chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả của bài vẽ.
ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho bài 3.
Tiết 2+3
Học vần
Bài 7: ê - v
A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Đọc và viết được: ê, v , bê, ve.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bế bé
- Nhận ra được chữ ê, v ở trong sách báo.
B- Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói 
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
T.gian
Giáo viên
Học sinh
3phút
I- Kiểm tra bài cũ
- Viết và đọc:
- GV nêu NX sau kiểm tra
- Viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: be be, bê bê, be bé
- Một vài em đọc trong SGK
10phút
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm
chữ ê: 
a- Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ ê và hỏi
? Chữ ê có gì giống và khác với chữ e chúng ta đã học.
? Dấu mũ trên chữ ê trông giống gì ?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ Phát âm:
- GV pháp âm mẫu ê, lưu ý khi phát âm miệng mở rộng hơn đọc âm e
- HS đọc theo GV: ê - v
- Giống: Cùng được viết bởi một nét thắt
- Khác: Chữ ê có thêm một dấu mũ ở trên chữ e
- Giống hình cái nón.
- HS quan sát và ghe GV làm mẫu 
- GV chỉnh sửa, phát âm cho HS
+ Đánh vần tiếng khoá
- Y/c HS tìm và gài âm ê vừa học.
- Hãy tìm âm b ghép bên trái âm ê?
- Đọc tiếng em vừa ghép
- GV viết lên bảng: bê
? Nêu vị trí các âm b tiếng bê ?
+ Hướng dẫn HS đánh vần : bờ - ê- bê
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 c- Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- Nhìn bảng phát âm những lần (CN, nhóm, lớp).
- HS lấy đồ dùng và thực hành
- HS ghép : bê
- Cả lớp đọc: bê
- Tiếng bê có âm b đứng trước, âm ê đứng sau
- HS đánh vần theo (lớp, nhóm, CN) 
- HS quan sát và ghi nhớ
- HS viết trên không
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS
- HS viết bảng con chữ ê sau đó viết chữ bê
5phút
Nghỉ giải lao giữa tiết
Học sinh hát, tập thể dục
9phút
Chữ v: (quy trình tương tự)
Lưu ý:
+ Chữ vờ gồm một nét móc hai đầu và một nét thắt nhỏ nhưng viết liền một nét 
+ So sánh v với b:
Giống: Nét thắt ở điểm kết thúc
Khác: v không có nét khuyết trên
+ Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới hơi ra, bị xát nhẹ có tiếng thanh
+ Viết: lưu ý khoảng cách giữa v với e
- HS theo dõi và làm theo
5phút
d- Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết lên bảng: bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS
- HS nghe và ghi nhớ
- Nhiều học sinh đọc nhóm, CN, lớp
3phút
đ- Củng cố;
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học 
- GV gài bảng và nêu Y/c
- NX giờ học
- Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn
Tiết 2:
T.gian
Giáo viên
Học sinh
6phút
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1
- Cho HS phân tích một số tiếng: vẽ , bề, bế
+ Đọc câu ứng dụng
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng
-

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc