A.Mục tiêu :
-Biết tên trường ,tên lớp, tên thầy, cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
B.Chuẩn bị :
-Tranh bài tập 4 trong vở bài tập Đạo đức
C. Hoạt động dạy học chủ yếu :
ợc âm gì ? -GV : Những dấu thanh nào học rồi ? -GV : Các con đã biết được những tiếng nào có các âm và dấu đã học ? ChoHS quan sát tranh vẽ ở đầu bài ( SGK ) và trả lời câu hỏi : +GV tranh vẽ gì ? + GV:Bạn nào đọc những từ bên cạnh những hình vẽ này ? 2. Ôn tập : a) Chữ e ,b và ghép e,b thành tiếng be : * Bảng cài : - GV nhận xét - GV vẽ bảng -GV chỉnh sửa phát âm b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng : - GV gắn bảng phụ ( hoặc vẽ ) GV chỉ “be” và các dấu cho HS đọc GV :be thêm dấu huyền được tiếng gì ? GV ghi bảng :bè GV :be thêm dấu gì để được tiếng bé? GV ghi bảng :bé - Lần lượt cho HS ghép đến hết . - Cho HS đọc (thứ tự,không thứ tự ) HS Dấu \ , ~ HS viết bảng con HS đọc ( có phân tích ) 2 HS lên chỉ các dấu HS : e-b - HS : \ / ? ~ . - HS :be , bè , bé , bẻ ,bẽ ,bẹ - HS quan sát tranh HS 1 :em bé HS 2 :bè trên sông HS 3 : người đang bẻ ngô HS4 :bẹ cau ( dừa ) HS :be, bè ,bé,bẻ ,bẹ ( 2HS ) Cả lớp đồng thanh -HS gắn bảng cài :be HS nhìn bảng đọc :b,e,be HS đọc không thứ tự Bè 2 HS đánh vần :be-huyền-bè Dấu sắc 2 HS đánh vần :be-sắc-bé Cả lớp đồng thanh - HS đọc cá nhân,tổ ,lớp THƯ GIÃN c) các từ tạo nên từ e,b và các dấu thanh: - Từ âm e,b và các dấu thanh chúng ta có thể tạo ra các từ khác nhau.GV viết : +be be : là tiếng kêu của dê con +bè bè :To,bành ra 2 bên +be bé : Chỉ người hay vật nhỏ , xinh xinh . - GV viết mẫu : be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ.Nói cách nói nét và vị trí của dấu thanh . HS đọc cá nhân,tổ,lớp :e,be be,bè bè, be bé . - Tổ 1 : be,bè - Tổ 2 : bé,bẻ - Tổ 3 : bẽ,bẹ TIẾT 2 3. Luyện tập : a) Luyện đọc : -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1 GV nhận xét -Đọc câu ứng dụng GV treo tranh + GV :Tranh vẽ gì ? +GV: Em bé và các đồ vật được vẽ thế nào ? +GV: Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới có thực mà chúng ta sống . Vì vậy tranh minh họa có tên “be bé” . Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh . Cho HS đọc : be bé GV chỉnh sửa phát âm cho HS . b) Luyện viết vở : Cho HS tô các tiếng trong vở tập viết : be , bè , bé , bẻ , bẽ , bẹ . - GV thu bài chấm điểm và nhận xét . 2 HS đọc trong khung 2 HS đọc từ ứng dụng HS quan sát tranh SGK HS: Em bé đang chơi trò chơi HS: đẹp , nhỏ , xinh xinh , be bé . HS đọc THƯ GIÃN c )Luyện nói : Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh - HD HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc +GV: Tranh 1 vẽ gì ? +GV: “dê” thêm dấu thanh gì để được tiếng “dế” -Tương tự GV hướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét .Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau bởi dấu thanh + GV Quả dừa dùng để làm gì ? + GV:khi ăn dưa có vị như thế nào ? +GV : Khi bổ dưa ra màu sắc như thế nào ? +GV :Trong các bức tranh này ,bức tranh nào vẽ người ?Người đó đang làm gì? GV : Con có thích tập võ không ?Tại sao ? Cho HS lên bảng viết các dấu thanh vào các bức tranh trên Gv nhận xét * Trò chơi : Mỗi tổ cử 2 bạn lên thi đua gắn tiếng 1 bạn đưa tranh,1 bạn gắn bảng cài nhanh tiếng tương ứng . IV. Củng cố : -Cho HS đọc bài trong SGK Dặn dò : -Về nhà học lại bài cho trôi chảy Nhận xét tiết học HS quan sát tranh ở SGK HS :Con dê Con dế HS :Dấu sắc - Dưa / dừa - cỏ / cọ - vó / võ -HS : Ăn cái ,uống nước - HS :Có vị ngọt - HS : Khi bổ dưa ra có màu đỏ Bức tranh thứ 8 vẽ người.Người đó đang tập võ. HS trả lời HS lên viết dấu thanh vào tranh HS nhận xét - 6 HS lên thi đua **************************************** MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 2 ) BÀI : VẼ NÉT THẲNG A . MỤC TIÊU : - HS nhận biết dược một số loại nét thẳng . -Biết cách vẽ nét thẳng. -Biết phối hợp các nét thẳng đễ vẽ , tạo hình đơn giãn . * HS khá giỏi :Phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo thành hình vẽ có nội dung B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Một số hình vẽ các nét thẳng -Một số bài vẽ minh họa . C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV I .Ổn định : Hát II .Bài cũ : -kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - GV nhận xét III . Bài mới : 1 . Giới thiệu : Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con biết cách vẽ nét thẳng . -GV ghi tựa bài 2 . Giới thiệu nét thẳng : -YC HS mở vở vẽ -GV treo tranh mẫu,chỉ : +Nét thẳng “ ngang”(nằm ngang) +Nét thẳng “nghiêng” (xiên ) +Nét thẳng (đứng) +Nét “gấp khúc” (nét gãy ) -GV chỉ vào cạnh bàn ,bảng,hỏi: GV:Nét gì ? GV :Tìm vật có nét thẳng ? GV nhận xét . 3. Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng -GV vẽ nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi : GV :Nét gì ? -------------- -Nét thẳng ngang vẽ từ trái sang phải GV:Nét gì ? -Nét này vẽ từ trên xuống GV :Đây là nét gì ? -Nét gấp khúc vẽ liền nét ,từ trên xuống hoặc từ dưới lên . -GV cho HS xem ở vở tập vẽ 1 để các em rõ hơn cách vẽ nét thẳng ( vẽ theo chiều mũi tên ) - GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ . + Hình a : GV: Vẽ núi bằng nét gì ? GV : Vẽ nước bằng nét gì ? + Hình b : GV : Vẽ cây bằng nét gì ? GV : Vẽ đất bằng gì ? * Chốt lại : Dùng nét thẳng đứng ngang , nghiêng có thể vẽ được nhiều hình HS HS đọc HS mở vở tập vẽ quan sát HS :Thẳng ngang,thẳng đứng. HS :Quyển vở,cửa sổ. HS nhận xét HS :Nét thẳng ngang Nét thẳng nghiêng HS nét gấp khúc Nét gấp khúc Nét ngang HS :Nét thẳng đứng ,nét nghiêng . Nét ngang THƯ GIÃN 4.Thực hành : Hướng dẫn HS vẽ vào vở . –Các con có thể vẽ nhiều cách khác nhau +vẽ nhà và hàng rào +Vẽ thuyền ,vẽ núi +Vẽ cây ,vẽ nhà Khuyến khích HS giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ thêm sinh động hơn (vẽ mây ,vẽ mặt trời ) Vẽ xong phải vẽ màu cho đẹp Khi vẽ phải vẽ bằng tay không vẽ bằng thước GV quan sát và uốn nắn các em khi ngồi vẽ . 5.Nhận xét đánh giá : - HS vẽ xong ,gắn tranh lên bảng - GV gợi ý cho HS nhận xét ,đánh giá các sản phẩm của bạn về : đường nét, màu sắc .. - Tiết sau nhớ đem đủ đồ dùng học tập Nhận xét tiết học -HS theo dõi HS vẽ vào vở tập vẽ - Vẽ nét thẳng *************************************** MÔN : TOÁN (Tiết 6 ) BÀI 6 : CÁC SỐ 1, 2, 3 A . MỤC TIÊU : -Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật ;đọc ,viết được các chữ số 1,2,3;biết đếm 1,2,3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3,2,1 ;biết thứ tự của các số 1,2,3. B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại : chẳng hạn 3 búp bê ,3 bông hoa , 3 hình vuông. -3 tờ bìa đã viết sẵn 1 trong các số 1,2,3 . -3 tờ bìa mỗi tờ vẽ sẵn 1 chấm tròn ,2 chấm tròn ,3 chấm tròn. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV I.Ổn định :Hát II.Bài cũ : Tiết trước Toán học bài gì ? ChoHS kể một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn,tam giác GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học các số 1,2,3 GV ghi tựa 2.Giới thiệu từng số :1,2,3 - GV gắn tranh hướng dẫn HS quan sát nhóm chỉ có 1 phần tử .GV chỉ tranh nói : GV :-Có 1 con chim -Có 1 bạn gái -Có 1 chấm tròn -Có 1 con tính GV : Lần lượt chỉ vào từng nhóm đồ vật nêu : “Một con chim bồ câu;Một bạn gái;Một chấm tròn;Một con tính ” đều có số lượng là một ,ta dùng số 1 để chỉ số lượng của nhóm đồ vật đó,số 1 viết bằng số 1 (GV viết số 1 lên bảng) -Cho HS quan sát chữ số 1 in ,chữ số 1 viết -GV :Số 1 in,số 1 viết +Số 2,3 : -Hướng dẫn tương tự như số 1 - Cho HS chỉ vào hình vẽ (SGK) các coat hình lập phương hoặc các coat ô vuông để đếm từ 1 đến 3,rồi đọc ngược lại HS Luyện tập HS kể -HS đọc -HS :đọc lại (HS yếu) -HS :đọc lại -HS :đọc lại -HS :đọc lại -HS :Số 1 in,số 1 viết THƯ GIÃN 3.Luyện tập : Bài 1 : Viết số 1,2,3 -Gv hướng dẫn HS viết một dòng số 1,một dòng số 2,một dòng số 3 . Bài 2 :-Nêu yêu cầu bài 2 -Cho HS điền số vào ô vuông số thích hợp từng tranh Chữa bài :-Cho HS đổi vở . -Cho HS đọc kết quả Bài 3 :Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp . -Các con xem bài đầu có mấy chấm tròn ghi số vào ô vuông cho thích hợp. Bài giữa đã cho sẵn số các con xem số mấy thì vẽ mấy chấm tròn vào ô phía trên . -Bài cuối các con cũng điền số hoặc chấm tròn vào ô vuông . Chữa bài :-Cho HS đổi vở -Cho HS lên bảng sửa -Có ai làm khác bạn -GV nhận xét IV. Củng cố –dặn dò : -Các con vừa học bài gì ? -Đếm từ 1 đến 3 -Đếm từ 3 đến 1 -Đếm xuôi ,đếm ngược(từù 1 đến 3,từ 3đến 1) + Dặn dò Về tập đếm xuôi từ 1 đến 3,từ 3 đến 1và tập viết số 1,2,3 Nhận xét tiết học -HS thực hành -Số -HS làm bài -1 chiếc xe ,điền số 1 ( HS yếu) -2 bong bóng,điền số 2 -3 đồng hồ,điền số 3 -1 con rùa ,điền số 1 ( HS yếu ) -3 con vịt,điền số 3 -2 chiếc thuyền ,điền số 2 -HS nhận xét -HS làm bài. -3 HS lên bảng làm ( mỗi bài 1 em ) -HS nhận xét -Sốâ 1,2,3 -HS đếm (HS yếu ) -HS đếm - HS đếm MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 2) BÀI : CHÚNG TA ĐANG LỚN I.MỤC TIÊU : -Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao,cân nặng và sự hiểu biết của bản thân. II. CHUẨN BỊ : -Các hình trong SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GV I.Ổn định :Hát II.Bài cũ : -Tiết tự nhiên xã hội trước học bài gì ? -Để xem các con có nắm được nội dung bài cũ không ,cô mời các con nhắc lại. GV :Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?kể ra ? -Gv nhận xét -Muốn cho cơ thể khỏe mạnh ta cần làm gì ? -GV nhận xét III.Bài mới : Khởi động : Trò chơi vật tay -GV chia nhóm ,YC HS chơi theo nhóm. -Cứ 4 HS là một nhóm ,chơi vật tay.Mỗi lần 1 cặp .Những người thắng lại đấu với nhau.Kết thúc cuộc chơi,GV hỏi xemtrong nhóm 4 ai thắng thì giơ tay lên. -GV khen * Giới thiệu : Các con có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn,có em cao hơn,có em thấp hơn.hiện tượng này nói lên điều gì ?bài học hôm nay sẽ giúp các con trả lời qua bài : Chúng ta đang lớn -GV ghi tựa bài Hoạt động 1 : SGK Bài “Chúng ta đang lớn” có 4 hình,cô chia lớp thành 4 nhóm +Nhóm 1 ( tổ 1 ) quan sát hình 1:Chú ý phát triển của em bé qua những giai đoạn nào ?và hai bạn ở giữa hình đang làm gì?Các bạn đó muốn biết điếu gì ? +Nhóm 2 : (tổ 2 ) Quan sát hình 2: Hai anh em đang làm gì ? +Nhóm 3: (tổ 3) Quan sát hình 3 :Hai bạn trai đang làm gì ? +Nhóm 4 : (tổ 4 ) Quan sát hình 4 :Các bạn trai đang làm gì ? -Các nhóm thảo luận xong ,đại diện nhóm trình bày . +NHóm 1 : Hình 1 -Gọi 2 HS khác trình bày tiếp theo: -GV nhận xét Chốt ý hình 1:Hình 1 cho ta biết sự phát triển lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngữa đến lúc bé lật ,biết bò,biết ngồi, biết đứng,biết đi,biết nói,biết phân biệt quen lạ.Mỗi năm các em cũng cao hơn,học được nhiều thứ hơn và trí tuệ cũng phát triển hơn,ngày càng biết vận động nhiều hơn. Chuyển ý :Khi mà bé lớn lên sắp vào trường học đã được gia đình quan tâm như thế nào ?cô mời nhóm 2 lên trình bày tiếp nội dung hình 2 . +Nhóm 2 :Hình 2 GV tóm ý hình 2 :Khi mà bé lớn lên sắp vào trường học được gia đình :Cha,mẹ,anh, chị học .dạy đếm số HS -Cơ thể chúng ta -HS :Cơ thể chúng ta gồm 3 phần :đầu ,mình ,tay và chân -HS nhận xét -HS :Muốn cho cơ thể tốt ta thường xuyên tập thể dục,ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng -HS nhận xét -HS giơ tay -HS đọc -Các nhóm thảo luận HS1:Bạn thấy em bé này đang nằm như thế nào ? HS2:Em bé này đang nằm ngửa HS1:Hình này vẽ bé đang làm gì ? HS2:vẽ bé đang lật HS1: Hình này vẽ bé đang làm gì ? HS2:vẽ bé đang bò HS1: Hình này vẽ bé đang làm gì nữa? HS2:Vẽ bé đang ngồi chơi HS1:Còn hình này? HS2:Vẽ bé đang tập đứng,đi -HS nhận xét HS1:Hai bạn ở giữa hình đang làm gì ? HS2:Hai bạn ở giữa hình đang cân đo HS1:Hai bạn cân đo để biết điều gì ? HS2:Hai bạn cân đo để biết chiều cao và cân nặng -HS nhận xét HS1:Em bé bắt đầu tập làm gì ? HS2:Em bé bắt đầu tập đếm HS1:Ai dạy em bé đếm? HS2:Bé được anh dạy -HS nhận xét THƯ GIÃN +Nhóm 3 :Hình 3 GV tóm ý hình 3: Cùng một lứa tuổi như nhau nhưng cơ thể các em phát triển không giống nhau,có em cao hơn,có em thấp hơn,có em mập hơn (béo hơn ),có em gay hơn. Chuyển ý :Để cho sức khỏe được tốt các con cần làm gì? Cô mời đại diện nhóm 4 lên trình bài nội dung hình 4. +Nhóm 4 :Hình 4 GV tóm ý hình 4 :Muốn cho cơ thể phát triển tốt các con cần tham gia các trò chơi để vận động cho cơ thể khỏe mạnh chống lớn. IV.Củng cố dặn dò : Trò chơi: Ai cao hơn ,ai thấp hơn,ai mập hơn ai gầy hơn? -Chia mỗi nhóm 4 HS -GV phổ biến trò chơi : Mỗi nhóm là 4 HS chia làm 2 cặp,lần lượt từng cặp đứng sát lưng nhau ,đầu và gót chân chạm vào nhau .HS còn lại quan sát nhận xét. -Các con đo xem tay ai dài hơn,vòng tay,vòng đầu,vòng ngực ai to hơn( chuẩn bị 1 em 1 sợi dây ) Kết luận :Qua bài học hôm nay giúp các con hiểu được sự lớn lên của chúng ta, trong cùng lứa tuổi không giống nhau và muốn được khẻo mạnh,mau lớn thì cần phải ăn uống điều độ,đúng giờ ,vận động vui chơi,thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh. +Dặn dò : Về nhà xem lại các tranh trong SGK/6+7 tập nói lại nội dung của từng tranh Nhận xét tiết học HS1:Hai bạn đang làm gì? HS2:Hai bạn đang đo cao thấp HS1:Bạn nào cao hơn HS2:Bạn mặc áo xanh cao hơn bạn mặc áo vàng HS1:các bạn đang làm gì ? HS2:các bạn đang chơi chuyền bóng HS1:Bạn nào bắt được bóng? HS2:Bạn mặc áo trắng bắt đượcbóng HS1:Bạn này đang đứng để làm gì ? HS2:Bạn mặc áo đỏ đang đứng xem các bạn chơi -Bạn đang đứng làm trọng tài -HS từng cặp lên đo -HS còn lại quan sát nhận xét MÔN : HỌC ÂM (Tiết 7 ) BÀI 7 : ê –v I.MỤC TIÊU : -Đọc được ê ,v bê ,ve ; từ và câu ứng dụng . - Viết được :ê ,ve, bê ,ve (viết được ½ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập 1 ) -Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề be,bé. * HS khá giỏi bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh họa ở SGK ;Viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1,tập một . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV I.Ổn định :Hát II.Bài cũ : -Tiết trước học bài gì ? -2 HS lên bảng -BC :bé ,bẻ ,bẽ ,bẹ Gv :Bạn nào ghép tiếng be với từng dấu thanh và đọc lại . -Cho HS đọc từ ứng dụng -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô giới thiệu với các con 2 âm mới đó là âm : ê ,v -GV viết bảng 2.Dạy âm : a)Âm ê : -GV gắn âm ê ,vừa tô vừa nói :Âm ê giống âm e nhưng có thêm dấu mũ ở trên. +So sánh e và ê : GV :Dấu mũ trên ê trông giống cái gì ? +Khi phát âm miệng mở rộng hơn đọc âm e . -GV đọc GV :Có âm ê ,muốn có tiếng bê thêm dấu gì ? -GV gắn bảng cài và viết bảng :bê -GV đưa tranh hỏi : GV :Tranh vẽ con gì ? +Bê :là con bò con -Gv viết bảng : bê +Bảng cài +Bảng con -GV viết mẫu : ê,bê ,nói cách nối nét ,độ cao con chữ -GV nhận xét b) Âm v : -GV đọc : v -GV gắn chữ v vừa tô vừa nói : Chữ v gồm 1 nét móc 2 đầu và 1 nét thắt nhỏ,viết liền nét . -GV gắn bảng cài : v +So sánh v và b : +Khi phát âm răng ngậm hờ ,môi dưới hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh -GV đọc : v GV:có âm v thêm âm gì để được tiếng : ve GV gắn bảng cài và viết bảng : ve -GV treo tranh hỏi : GV :Tranh vẽ gì ? -GV viết bảng :ve +Bảng cài +Bảng con GV hướng dẫn viết âm v : Đặt bút thấp hơn đường kẻ trên một chút viết nét lượn móc trái trước gần tới đường kẻ ngang dưới thì lượn cong,chạm vào đường ngang dưới .Sau đó vòng lên trên tới gần đường kẻ ngang trên thì vòng sang trái 1 vòng nhỏ .Điểm dừng bút ở dưới đường kẻ ngang trên 1 chút -Gv hướng dẫn viết :ve Gv nhận xét HS -be ,bé ,bẻ ,bẹ . -1 HS viết và đọc : “be” -1 HS viết các dấu thanh đã học vào ô trống \ / ? ~ . -HS viết bảng con HS :be-huyền-bè,be-sắc-bé.. -HS đọc -HS đọc :ê ,v -1 HS lên tô +Giống nhau : nét thắt +Khác nhau : dấu mũ trên e. HS :Giống hình cái noun -Nhiều em đọc (có HS yếu ) HS :Thêm âm b -HS phân tích ,đánh vần đọc trơn, đồng thanh :bê HS :bê -HS đọc :bê -HS đọc cả cột (không thứ tự ) -Cả lớp -HS cài : bê -HS viết bảng con -HS đọc -1 HS lên tô +Giống nhau :Nét thắt ở điểm kết thúc . +Khác nhau :V không có nét khuyết trên. -Nhiều em đọc ( có HS yếu ) -HS : Thêm âm e -HS phân tích ,đánh vần,đọc tron,đồng thanh :ve HS :ve -HS đọc :ve -HS đọc cả cột ( không thứ tự ) -Cả lớp -HS gắn bảng cài :ve -HS viết bảng con :v - HS viết bảng con: ve THƯ GIÃN C)Đọc tiếng ứng dụng: -GV viết bảng các tiếng ứng dụng -Cho HS đọc các tiếng ứng dụng -1 HS đọc cột âm 1 - 1 HS đọc cột 2 -1 HS đọc tiếng ứng dụng -1 HS đọc cả bài -HS đọc trơn ( không thứ tự,thứ tự) -Cả lớp đồng thanh TIẾT 2 3.Luyện tập: a) Luyện đọc : -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1 -GV nhận xét +Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK -GVF treo tranh hỏi : GV :Tranh vẽ gì ? -Bức tranh này minh họa cho câu ứng dụng của chúng ta hôm nay -GV đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện viết vở : -Nhận xét bài ở vở và ở bảng -Nhắc lại tư thế ngồi viết -GV viết mẫu ở bảng, vừa nói cách nối nét và độ cao con chữ -Thu vở chấm 1 số bài và nhận xét -1 HS đọc cột 1 -1HS đọc cột 2 - 1HS đọc cả 2 cột -1 HS đọc từ ừng dụng -HS quan sát tranh SGK -Vẽ 3 bạn nhỏ đang tập vẽ,một con bê đứng trên bờ cỏ . -HS đọc cá nhân ,tổ ,lớp * Đọc SGK -1 HS đọc 2 cột âm -1 HS đọc từ ứng dụng -1 HS đọc câu ứng dụng -1 HS đọc cả 2 trang -Giống nhau -HS nhắc lại -HS lần lượt viết vào vở theo hướng dẫn của GV THƯ GIÃN C) Luyện nói : SGK Gv: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? GV : Bức tranh vẽ gì ? GV :Em bé vui hay buồn ?Tại sao ? GV Mẹ thường làm gì khi bế bé? GV:Còn em bé nũng nịu với mẹ thế nào ? GV :Mẹ rất vất vả nuôi chúng ta ,chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui long IV.Củng cố – dặn dò : Các con vừa học âm gì ? -Tiếng gì có âm v,ê? +Trò chơi :Chia 3 nhóm -Nhóm 1 giữ bìa ghi các tiếng ,nhóm 2 giữ bìa dấu,thanh ,nhóm 3 không giữ gì cả . -Nhóm 1+2 giơ tay lên ,nhóm 3 phải đọc được từ đó. -nhóm 3 đọc đúng được 1 điểm ,nếu nhóm 3 đọc sai ,thì nhóm 1.2 được cộng điểm -Luân phiên nhiệm vụ 3 nhóm . Nhóm nào được 3 điểm trước thì thắng Dặn dò : Về nhà học lại bài trong SGK cho lưu loát. Nhận xét tiết học -Bế bé -Mẹ đang bế em bé -Vui vì em rất thích vì được mẹ bế -Mẹ hay nựng ,vỗ về hay nói chuyệ với các em bé. -Em bé cười hoặc ngã người dụi đầu vào long mẹ -Phải biết vâng lời ,ngoan,không vòi vĩnh với mẹ . -ê , v -bê , ve MÔN : TOÁN (Tiết 7 ) BÀI : LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU : -Nhận biết được số lượng 1,2,3 ; biết đọc ,viết ,đếm các số 1,2,3. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : -Tiết toán trước học bài gì ? -Cho HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 3,từ 3 đến 1 -Viết BC :1,2,3 -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô ôn lại cho các con số 1,2,3 qua bài luyện tập -GV ghi tựa 2.Luyện tập : Bài 1 : -Cho HS quan sát hình vẽ trong tranh nêu yêu cầu -Các con đếm số lượng đồ vật có trong hình vẽ rồi viết số thích hợp vào ô trống +Chữa bài : -Cho HS đọc kết quả (theo hàng ) - Hướng dẫn HS tự kiểm tra bài mình bằng cách nghe bạn chữa rồi ghi đúng (đ), sai ghi (s) THƯ GIÃN Bài 2 : -Nêu Y/c bài 2 -Dựa vào thứ tự số các con điền số còn thiếu vào ô trống -HS đọc lại kết quả của mình vừa làm -HS sửa bài theo kết quả đúng 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 3 2 1 3 2 1 3 2 1 1 2 3 1 2 3 IV. Củng cố dặn dò : -GV cô vừa dạy các con bài gì ? Trò chơi :Ai là người thông minh nhất -Chia lớp thành 3 tổ -Ai trả lời nhanh ,đúng nhất tổ đó thắng GV :Trên đầu con bộ phận nào có một ? GV :Trên đầu con bộ phận nào có hai ? GV: Cô có 1 chiếc bánh nếu cô c
Tài liệu đính kèm: