A Mục tiêu:
1. Kiến thức: Đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc . Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.
B Chuẩn bị
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt
- Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ
2. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, thực hành, hỏi đáp, .
C. Các hoạt động dạy học
ch môn học. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Các bó chục que tính và các que tính rời. - Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động(3-5/) HĐ2: Bài mới: (8-10/) a,Giới thiệu số 16 b,Giới thiệu số17,18,19 HĐ3:Luyện tập(18-20/) Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. HĐ 4: CC- dặn dò(4/) - Giáo viên yêu cầu hs thi điền các số từ 11 đến 15 vào tia số - Giáo viên lấy ra bó 1 chục que tính và 6 que tính rời hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ Có 1 chục que tính và 6 que tính là 16 que tính”. - Giáo viên ghi con số 11 lên bảng. - Giáo viên đọc: “ Mười một” - Giáo viên giới thiệu: “ Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 đứng trước số 6 viết liền nhau” Giới thiệu số 17,18,19(tương tự số 16). - Giáo viên yêu cầu học sinh viết các số vào bảng con - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số lượng và ghi số tương ứng - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm số con vật nối vào số tương ứng - Giáo viên yêu cầu học sinh điền số vào tia số. - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - 2 hs thi điền số - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên. - Có 1 chục que tính và 6 que tính. - Học sinh đọc: Mười sáu( CN- ĐT). - Học sinh viét bảng con chữ số 16. - Học sinh nêu yêu cầu, làm việc cá nhân - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào phiếu bài tập - Học sinh nêu yêu cầu, thực hành theo nhóm đôi. - Học sinh nêu yêu cầu, làm vào giấy nháp - học sinh ghi đầu bài Tiết 2 Tiếng việt Tiết 169,170: ôc, uôc Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 78. - Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. - Đọc và viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Tiêm chủng uống thuốc A Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và viết được: ôc, uôc, thợ mộc, ngọn đuốc. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Tiêm chủng uống thuốc 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ... C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC(3-5/) HĐ2: Dạy vần mới (10-12/) 1.Dạy vần ôc 2.Dạy vần ap Nghỉ giữa tiết HĐ3: Từ ứng dụng (6-8/) HĐ4: Viết bảng con (9-10/) Tiết 3 HĐ1: Luyện đọc(6-8/) HĐ2: Luyện viết(10-12/) Nghỉ giữa tiết HĐ3: Luyện nói(8-10/) HĐ4:CC-dặn dò (3-5/) - Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK - Viết : cần trục, lực sĩ - GV viết vần ôc lên bảng và đọc mẫu - GV đánh vần vần ôc - GV viết tiếng măc, đọc mẫu - GV đánh vần tiếng mộc - GV giới thiệu tranh và ghi từ thợ mộc - GV ghi đầu bài * Dạy vần um tương tự vần uôc - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc) - GV viết kết hợp phân tích qui trình viết -GVcủng cố tiết 1 * Đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng - GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc) - GV hướng dẫn viết trong vở tập viết - GV chấm vài bài nhận xét - GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói - GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề - GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc - Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học - Nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền được chăm sóc sức khoẻ, tiêm phòng, uống thuốc. - HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân - HS viết bảng con - HS đọc trơn vần ôc - HS nêu vị trí vần ôc - HS ghép vần ôc - HS đánh vần vần ôc - HS ghép tiếng mới mộc - HS đọc trơn tiếng mộc nêu vị trí tiếng mộc - HS đánh vần tiếng mộc - HS đọc trơn từ thợ nộc - HS đọc lại vần- tiếng- từ - HS so sánh hai vần - HS nhẩm tìm vần mới - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết bảng con vần, từ mới trong bài - HS đọc lại toàn bài - HS đọc xuôi và ngược - HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới. - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết vở tập viết - HS đọc tên chủ đề - HS hỏi và trả lời trong nhóm - HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm - HS đọc bài trong SGK Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 171,172: iêc. ươc Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết đọc và viết được các âm và vần từ bài 1 đến bài 79. - Biết hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề của bài. - Đọc và viết được: iếc, ươc, xem xiếc, rước đèn. Đọc được câu ứng dụng trong bài. - Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. A Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đọc và viết được: iếc, ươc, xem xiếc, rước đèn.. Đọc được câu ứng dụng trong bài. Thực hành hỏi và trả lời trong nhóm theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát nội dung bài, hỏi và trả lời thành câu theo gợi ý của gv. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt. B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Giáo viên: Trang minh họa nội dung bài trong SGK, bảng phụ 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, thực hành, hỏi đáp, ... C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC(3-5/) HĐ2: Dạy vần mới (10-12/) 1.Dạy vần iêc 2.Dạy vần ươc Nghỉ giữa tiết HĐ3: Từ ứng dụng (6-8/) HĐ4: Viết bảng con (9-10/) Tiết 2 HĐ1: Luyện đọc(6-8/) HĐ2: Luyện viết(10-12/) Nghỉ giữa tiết HĐ3: Luyện nói(8-10/) HĐ4:CC-dặn dò (3-5/) - Đọc : con sóc, hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Đọc SGK - Viết : thợ mộc, ngòn đuốc - GV viết vần iêc lên bảng và đọc mẫu - GV đánh vần vần iêc - GV viết tiếng măc, đọc mẫu - GV đánh vần tiếng xiếc - GV giới thiệu tranh và ghi từ xem xiếc - GV ghi đầu bài * Dạy vần um tương tự vần iêc - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc từ, giải nghĩa (không bắt buộc) - GV viết kết hợp phân tích qui trình viết -GVcủng cố tiết 1 * Đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu tranh và ghi câu ứng dụng - GV đọc câu ứng dụng và giải nghĩa (không bắt buộc) - GV hướng dẫn viết trong vở tập viết - GV chấm vài bài nhận xét - GV giới thiệu tranh ghi tên chủ đề luyện nói - GV gợi ý cho HS hỏi và nói thành câu theo nội dung chủ đề - GV đọc bài trong SGK và HD HS đọc - Trò chơi hoặc tìm tiếng từ ngoài bài có vần mới học - Nhận xét giờ học và giúp hs thấy được mình có quyền được hưởng thụ các loại hình văn hoá nghệ thuật - HS đọc từ trên bảng+ đọc SGK cá nhân - HS viết bảng con - HS đọc trơn vần iêc - HS nêu vị trí vần iêc - HS ghép vần iêc - HS đánh vần vần iêc - HS ghép tiếng mới iêc - HS đọc trơn tiếng xiếc nêu vị trí tiếng xiếc - HS đánh vần tiếng xiếc - HS đọc trơn từ xem xiếc - HS đọc lại vần- tiếng- từ - HS so sánh hai vần - HS nhẩm tìm vần mới - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết bảng con vần, từ mới trong bài - HS đọc lại toàn bài - HS đọc xuôi và ngược - HS nhẩm tìm tiếng chữa vần mới. - HS đánh vần tiếng mới và đọc trơn từ ứng dụng - HS viết vở tập viết - HS đọc tên chủ đề - HS hỏi và trả lời trong nhóm - HS hỏi và trả lời trước lớp 1-2 nhóm - HS đọc bài trong SGK Tiết 3: Tập viết Tiết 18: con ốc, đụi guốc... Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết viết liền mạch các con chữ tạo thành tiếng từ. - Viết được các từ ứng dụng: con ốc, đôi guốc ... A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được các từ ứng dụng: con ốc, đôi guốc... 2. Kĩ năng: - Viết thành thạo, liền mạch các chữ cái, viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. 3. Thái độ: - Thực hiện tốt các nề nếp; Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng cách. B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Bảng con - Giáo viên: Bảng phụ, chữ mẫu 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp, luyện tập thực hành ... C. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Khởi động(3-5/) HĐ2: Hướng dẫn viết bảng(10/) HĐ3: Hướng dẫn viết vở(13-14/) HĐ4: Chấm bài(5-7/) HĐ5: CC- dặn dò(2-4/) - GV yêu cầu HS viết từ: tuốt lúa, hạt thóc - Giáo viên hướng dẫn lần lượt quy trình viết các từ: con ốc, đôi guốc... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... .................................................................................................................... - Giáo viên lưu ý uấn lắn giúp học sinh viết đúng qui trình từng con chữ. - Giáo viên giải nghĩa nội dung bài viết. - Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách để vở, khoảng cách từ mắt đến vở sao cho đúng. - Giáo viên đọc nội dung bài viết trên bảng lớp. - Giáo viên uấn lắn giúp học sinh hoàn thành bài viết. - Giáo viên thu một vài vở chấm bài và sửa những lỗi sai cơ bản lên bảng lớp - Gv nhận xét giờ học, nhắc HS viết bài ở nhà.- GV hướng dẫn HS - GV đọc ND bài viết và hướng dẫn viết từng dòng - GV chấm tại chỗ kết hợp sửa sai - HS viết bảng con - Học sinh đọc chữ mẫu, nêu độ cao khoảng giữa các âm trong một chữ, giữa các chữ trong một với nhau. - Học sinh nêu qui trình viết, vị trí các dấu thanh. - Học sinh tô gió, viết bảng con lần lượt từng con chữ theo giáo viên. - Học sinh đọc lại nội dung bài viết. - Học sinh chú ý viết đúng qui trình. - Học sinh quan sát và viết bài vào vở tập viết. - Học sinh quan sát và sửa sai trong vở. Tiết 4: Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 19 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt. - Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. Tuần 20 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011 Tiết 2 Tiếng việt Tiết 173, 174: ach A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: ach, cuốn sách. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữ gìn sách vở. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viết: cá diếc, dước đèn. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ach. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ach bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ach gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần a - ch - ach - Giáo viên ghi bảng tiếng sách và đọc trơn tiếng. ? Tiếng sách do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng s- ach - / – sách. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra từ cuốn sách và giải nghĩa. c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 3 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Em đã giữ gìn sách vở như thế nào. ? Muốn có sách vở luôn sạch sẽ em phải làm gì. ? Em hãy kể tên những bạn có sách vở sạch sẽ. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ach (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ach vân ac. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng sách (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng sách. - Học sinh đánh vần tiếng s - ach – / - sách (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới cuốn sách. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trớc lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Tiết 77: Phép cộng dạng 14 + 3 Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10 - Làm được tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm (dạng14 + 3). A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Làm được tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm (dạng14 + 3). 2. Kĩ năng: - Tính và đặt tính thành thạo các phép tính dạng 14 + 3 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. B. Đồ dùng: 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: - Bảng con. - Giáo viên: - Que tính, bảng phụ. 2. Phương pháp dạy học: - Quan sát, hỏi đáp, thực hành ... C. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: KTBC (3-4/) HĐ2 Bài mới (8-10/) 1. Giới thiệu cách làm tính cộng 14 + 3 3) Giáo viên giới thiệu cách đặt tính: HĐ3:Luyện tập: (15-17/) Bài tập 1. Bài tập 2. Bài tập 3. Bài tập 4. HĐ 4: CC- dặn dò(3-4/) - GV đọc số 20 và nêu: hai mươi gồm hai chục và không đơn vị. - Giáo viên lấy ra 14 que tính ( gồm bó 1 chục que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 4 que tính nữa và hỏi: ? Có bao nhiêu que tính - Giáo viên nói: “ 14 que tính them 4 que tính là 17 que tính” - Giáo viên thao tác và ghi bảng theo cột sau: Hàng chục Hàng đơn vị 1 1 4 + 3 7 - Giáo viên hướng dẫn học sinh gộp 4 que tính với 3 que tính được 7 que tính viết 7 vào cột đơn vị. Vậy bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - Giáo viên đặt tính và hướng dẫn học sinh thực hiện theo các bước sau: + Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4(ở cột đơn vị) + Viết dấu cộng + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từ phải qua trái. 14 * 4 cộng 3 bằng 7, viết 7 + 3 * Hạ 1, viết 1 17 14 cộng 3 bằng 17( 14 + 3 = 17) - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành đặt tính sao chc thẳng cột. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính theo từng bước: 10 + 1 = 11, 11 + 3 = 14. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính kết quả và nối vào đáp số. IV. Củng có – Dặn dò: - Giáo viên tóm lại nội dung bài học . - Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau. - HS đọc và nêu: hai mươi gồm hai chục và không đơn vị. - Học sinh quan sát và lấy que tính theo giáo viên và đếm. - Có 17 que tính. - Học sinh quan sát. - Học sinh thực hành theo giáo viên. - Học sinh quan sát nhớ cách đặt tính. - Học sinh nêu cách đặt tính và tính. - Học sinh nêu yêu và làm bảng con. 12 12 16 + 3 + 4 + 7 - Học sinh nêu yêu cầu và làm bài. 15 + 1 = 12 + 0 = 18 + 1 = 14 + 3 = 10 + 2 = 13 + 5 = - Học sinh nêu yêu cầu và viết vào vở. 10 + 1 + 3 = 11 + 2 = 2 = 10 + 0 + 1 = 12 + 3 + 2 = - Học sinh tính, nối và nêu:12 + 4 = 14. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 Tiếng việt Tiết 175,176: ich - êch A. Mục tiêu - Giúp HS nhận biết được: ich, êch, tờ lịch, con ếch. - Đọc được các từ và câu ứng dụng trong bài. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chúng em đi du lịch. B Đồ dùng: - Tranh minh hoạ tiếng, từ, câu ứng dụng, phần luỵên nói trong SGK. - Bộ đồ dùng dạy học âm vần. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc: câu ứng dụng bài trước. - Viếíchạch sẽ, cuốn sách. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Dạy vần mới: * Dạy vần ich. a) Nhận diện vần - Giáo viên ghi vần ich bảng đọc mẫu và hỏi: ? Vần ich gồm những âm nào ghép lại. b) Phát âm đánh vần: - Giáo viên đánh vần mẫu vần i - ch - ich - Giáo viên ghi bảng tiếng lịch và đọc trơn tiếng. ? Tiếng lịch do những âm gì ghép lại. - Giáo viên đánh vần tiếng l - ich - . – lịch. - Giáo viên giới thiệu tranh rút ra tờ lịch và giải nghĩa. * Dạy vần êch tương tự vần ich c) Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên ghi bảng nội dung từ ứng dụng . - Giáo viên gạch chân tiếng mới. - Giáo viên giải nghĩa. d) Viết bảng: - Giáo viên viết mẫu và phân tích quy trình viết. - Giáo viên lưu ý cách viết của các chữ sao cho liền nét. Tiết 2 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: * Đọc bài tiết 1. - Giáo viên chỉ nội dung bài học trên bảng lớp cho HS đọc trơn. * Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên ghi câu ứng dụng lên bảng. - Giáo viên giải nghĩa câu ứng dụng. b) Luyện viết: - Giaó viên hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát uấn lắn giúp HS hoàn hành bài viết. - Giáo viên thu vài bài chấm, chữa những lỗi sai cơ bản lên bảng cho HS quan sát và sửa sai. c) Luyện nói: - Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói trong bài. - Giáo viên hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Trong tranh vẽ gì. ? Bạn nào đã được đi du lịch cùng nhà trường. ? Muốn có sách vở luôn sạch sẽ em phải làm gì. ? Khi đi du lịch các bàn mang những gì ? Kể tên những chuyến du lịch mà em đã được đi. - Giáo viên- học sinh bình xét các nhóm, hỏi và trả lời hay. - Giáo viên giải nghĩa nội dung phần luyện nói. IV. Củng cố- Dặn dò: ? Hôm nay học bài gì. - Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh đọc vần ich (CN- ĐT). - Học sinh trả lời và nêu cấu tạo vần. - Học sinh so sánh sự giống và khác nhau của hai vần ich vân ach. - Học sinh đọc đánh vần vần theo giáo viên (CN- ĐT). - Học sinh đọc trơn tiếng sách (CN-ĐT). - Học sinh nêu cấu tạo tiếng lịch. - Học sinh đánh vần tiếng l - ich – .- lịch (CN-ĐT). -Học sinh đọc trơn từ mới tờ lịch. (CN-ĐT). - Học sinh đọc lại nội dung bài trên bảng(CN-ĐT). - Học sinh nhẩm từ ứng dụng tìm tiếng mới (ĐV-ĐT). - Học sinh đánh vần đọc trơn tiếng mới. - Học sinh đọc lại toàn bộ từ ứng dụng(CN-ĐT). - Học sinh tô gió. - Học sinh nêu độ cao và khoảng cách của từng con chữ. - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc xuôi và ngợc nội dung bài tiết 1 trên bảng lớp. (CN- ĐT). - Học sinh nhẩm và tìm tiếng có âm mới ( ĐV- ĐT) tiếng mới đó. - Học sinh đọc trơn nội dung câu ứng dụng (CN-ĐT) - Học sinh đọc nội dung bài viết, nêu độ cao khoảng cách các âm trong một con chữ và khoảng cách giữa các chữ sau đó viết bài. - Học sinh viết lại những lỗi sai vào bảng con. - HS đọc tên chủ đề luyên nói trên bảng lớp. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Học sinh hỏi và trả lời trong nhóm đôi theo nội dung câu hỏi của giáo viên. - Học sinh các nhóm lên hỏi và trả lời thi trước lớp. - Học sinh đọc lại nội dung bài trong SGK( CN- ĐT). ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Tự nhiên – Xã hội Tiết 20: An toàn trên đường đi học Những KT HS đã biết liên quan đến bài học Những KT mới cần hình thành cho HS - Biết đi về bên phải đường - Xaực ủũnh được các tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng ủi hoùc- quy ủũnh veà ủi boọ treõn ủửụứng. A Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Xaực ủũnh 1 soỏ tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng ủi hoùc- quy ủũnh veà ủi boọ treõn ủửụứng. -Traựnh 1 soỏ tỡnh huoỏng nguy hieồm coự theồ xaừy ra treõn ủửụứng. Coự yự thửực chaỏp haứnh toỏt quy ủũnh veà An Toaứn Giao Thoõng. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan qát 3. Thái độ: - Coự yự thửực đi đúng quy định và chấp hành đúng luật giao thông B Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về an toàn giao thông, tranh tron
Tài liệu đính kèm: