Giáo án Lớp 1 - Tuần 18

A. Muc tiờu :

- Đọc được : it , iêt , trái mít , chữ viết ; các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Viết được : it , iêt , trái mít , chữ viết .

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em tô , vẽ , viết .

* Học sinh khá , giỏi luyện nói cả bài theo chủ đề : Em tô , vẽ , viết .

B. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói

- HS: sgk, vở TV, bảng con

 C.Phương pháp:

 PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành

 HT: CN. N. CL

D. Các hoạt động Dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thẳng: Dùng bút chì chấm hai điểm A, B trớc sau đó dùng thớc kẻ nối hai điểm A với B.
- Cho học sinh thực hành chia điểm rồi vẽ đoạn thẳng.
- GV quan sát, hớng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dơng.
Mỗi hình bên có mấy đoạn thẳng
- Vẽ 3 đoạn thẳng tạo thành tam giác.
- Vẽ 4 đoạn thẳng tạo thành hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi ...
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh nêu bảng thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh theo dõi hớng dẫn.
Đọc các đoạn thẳng 
Điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN
Điểm D, điểm C, đoạn thẳng CD
Điểm K, điểm H, đoạn thẳng KH
Điểm M, điểm N, đoạn thẳng PQ
Điểm X, điểm Y, đoạn thẳng XY
Thực hành vễ các đoạn thẳng
- 4đoạn thẳng
- 3đoạn thẳng
- 6đoạn thẳng
Về nhà học bài xem trớc bài học sau
Tiết 4 Tự nhiên và xã hội
Bài 18 : Cuộc sống xung quanh (tiết 1)
A - Mục tiêu:
- Nêu được một số nét đẹp về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở .
* Học sinh khá , giỏi : Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị .
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng cơ trong lớp.
* Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, hỏi đáp, thực hành
HT : CN – N – L 
D. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- KT bài cũ (4')
II - Bài mới ( 28')
1 - Giới thiệu bài: 
2 – Nội dung:
* Hoạt động1: 
* Hoạt động2: 
* Hoạt động3: 
3- Củng cố, dặn dò (3’)
- Em làm gì để có lớp học sạch đẹp.
- GN nhận xét, ghi điểm.
- Tiết hôm nay chúng ta học bài 18, ghi tên đầu bài.
* Tham gia hoạt động sinh sống ở khu vực xung quanh trường .
+ Mục tiêu: Học sinh tập trung quan sát đường xá, nhà của, các cơ quan, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trờng.
+ Cách tiến hành: 
? em hãy quan sát và nhận xét trước lớp về quang cảnh trên đường ở bản em ?
* Thảo luận, thực hành.
? Quang cảnh hai bên đường đi học như thế nào ?
? Có cây cối, ruộng vườn không.
? Người dân ở đây thường làm những công việc gì?
? Từ nhà đến trường hai bên đường có nhà ở không ?
? Người dân ở quê em thường làm nghề gì, làm như thế nào.
? GV gọi học sinh trả lời nối tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu : Giúp học sinh biết phân tích bức tranh trong sách giáo khoa để nhận ra đó là bức tranh tả cảnh nông thôm và thành thị.
+ Cách tiến hành:
- Cho học sinh thảo luận nhóm theo từng bức tranh.
- Gọi học sinh các nhóm trả lời.
? Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu.
? Vì sao em biết ?
KL: Đây là bức tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn.
? Nơi em ở là nông thôn hay thành thị ?
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Em quét lớp hàng ngày
Học sinh quan sát tranh nói về từng hoạt đọng ở nội dung mỗi tranh.
- học sinh thảo luận nhóm và đại diện nhóm nói trớc lớp về nội dung của từng tranh.
- Làm nương, buôn bán
- Có rất nhiều nhà ở
Học sinh trả lời.
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
Nhận xét theo từng nhóm
- Cuộc sống ở nông thôn
- Nông thôn
Trả lời và nhận xét bài.
Lớp học bài , xem trước bài học sau
========================
Phụ đạo
Tiết 1: Tiếng việt:
 Ôn tập các vần đã học 
A. Mục tiêu :
 - Học sinh đọc được : iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
- Viết được: chim hót , bánh tét , đôi tất , con vịt , hiểu biết , hộp mứt .
* Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
 * Học sinh khá , giỏi luyện viết thêm câu ứng dụng trong bài đã học .
 B. Đồ dùng dạy - học :
 * Giáo viên : Sách Tiếng Việt, các âm, vần
 * Học sinh :Sách Tiếng Việt, vở ô ly, bút, bảng con
C. Phương pháp: 
 -PP: Trực quan, luyện đọc, thực hành ,
 -HT: cn. n. 
D. Các hoạt động dạy - học :
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Học sinh yếu
I. ÔĐTC
 II. KTBC :4'
III. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
* Hs K,G
IV. Củng cố – dặn dò:
- Trực tiếp
a. Gv ghi bảng và chỉ các vần 
b. Luyện viết vào vở
- Viết mẫu và hd cách viết: chim hót , bánh tét , đôi tất , con vịt , hiểu biết , hộp mứt .
- Theo dõi- hd và uốn nắn hs .
- Hôm nay các em ôn lại các âm 
- Về nhà đọc, viết lại các âm, vần, tiếng đã học
- Hs nhận ra và đọc được: iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
 CN- NL
- Hs nêu được âm,vần ghép được, đánh vần và viết vào vở : chim hót , bánh tét , đôi tất , con vịt , hiểu biết , hộp mứt - CN - ĐT
- Viết vở ô li : 
Chim tránh rét bay về phương nam .Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng .
Quý + Tùng đọc và viết được : iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
 - Quý viết : ca hát , cơn sốt , ngày tết .
 =====================================
Tiết 2: Toán:
Ôn các phép tính đã học trong phạm vi 10
A. Mục tiêu: 
- Học sinh được củng cố lại các phép tính đã học trong phạm vi 10 .
* Học sinh khá , giỏi : Thuộc các bảng cộng trừ đã học trong phạm vi 10 và biết vận dụng vào làm 1 số bài tập
* Quý thuộc một số bảng cộng trừ đã học trong phạm vi 10 .
B.Đồ dùng dạy học:
- GV: 10 bông hoa , 10 con bướm  
-HS: sgk,bộ đồ dùng toán, bảng con, vở ô li 
C. Phương Pháp: 
 - PP:Trực quan, thực hành
 - HT:cá nhân,nhóm , 
D. Các hoạt động dạy và học.
 ND-TG 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
Học sinh yếu
 I. KTBC:
II.Bài mới:(35’ )
1.Giới thiệu bài 
2. Nội dung:
B1: Hd hs tính các phép tính
* B2: Hs K,G làm bài tập
IV.Củng cố - dặn dò: 3’
- Cho hs đọc viết bảng trừ trong phạm vi 9
- Trực tiếp
* Hd hs ôn các bảng cộng trừ đã học:
- Theo dõi- uốn nắn
+ Bài 1: > , < , = 
6 + 4 = 10 10 > 7 + 1
 5 + 5 > 6 +3 
+ Bài 2 : Viết phép tính thích hợp 
- Gv nêu bài toán : 
Có : 6cái kẹo
Thêm : 4 cái kẹo
Có tất cả : cái kẹo ?
- Học thuộc các phép
tính trên .
- Hs đọc CN-ĐT
- Viết bảng con
- Hs ôn các bảng cộng trừ đã học:
- Hs làm bảng con
9
10
3
+
-
+
1
4
3
10
6
6
 6
 +
 4
=
10
Quý ôn cho thuộc bảng trừ trong phạm vi 9
- Làm bảng con :
2 + 8 = 10
5 + 5 = 10 
 ================================
Ngày soạn: 21/12/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/12/2009
Tiết 1+2: Tiếng việt:
 Bài 76 Ôn tập
A - Mục tiêu :
- Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 68 – 75 .
- Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 68 – 75 .
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chuột nhà và chuột đồng .
* Học sinh khá , giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh .
B - Đồ dùng dạy - học.
* Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.Tranh minh hoạ câu ứng dụng, từ khoá
* Học sinh: 	- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành tiếng việt.
C - phương pháp:
 PP : Quan sát, phân tích, luyện đọc , thực hành
 HT : CN – N – L 
D Các hoạt động Dạy học.
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- ÔĐTC: (1')
II- KT bài cũ (4')
III- Bài mới (33')
1- Giới thiệu bài: 
2- Ôn tập
a. Các vần vừa học:
b. Ghép các âm thành vần:
c. Đọc từ ứng dụng.
d. Hướng dẫn viết:
3. Luyện tập
- Gọi học sinh đọc bài SGK
- Đọc cho hs viết:chuột, lớt
- GV: Nhận xét, ghi điểm
- Bài hôm nay cô cùng các em đi ôn tập các vần đã học.
- GVgiới thiệu vần, treo tranh vẽ
? Nêu cấu tạo vần at ?
- Cho hs đọc các âm đã học: a, â, ă, o, ô, ơ, u, , ê, e, iê, uô, ươ, t 
-Yêu cầu hs chỉ và đọc
- Yêu cầu hs ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, ut, et, êt, it, iêt, t, uôt, ơt
- Cho hs chỉ và đọc
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
Chót vót bát ngát Việt Nam
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Đọc vần mới trong tiếng.
-Đọc tiếng mang âm mới(ĐV-T)
- Đọc từ ( ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp
- GV viết lên bảng và hớng dẫn học sinh luyện viết.
 Lưỡi liềm, xâu kim
 - GV nhận xét.
*Củng cố:
? Hôm nay học bài gì
 - Cho hs đọc lại bài trên bảng
- GV nhận xét tuyên dơng.
Tiết 2:
- Hát
Học sinh đọc bài sgk.
Học sinh viết bảng con
Học sinh lắng nghe.
- CN- N- CL 
- CN- CL
- CN- N- CL
Học sinh đọc nhẩm
- Gạch chân và phân tích
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
Học sinh viết bảng con
- Ôn tập
- CN- CL
a- Luyện đọc:(10')
b- Luyện viết (7)
c - Kể chuyện (13') 
- Đọc lại bài tiết 1 ( ĐV - T)
- GVnhận xét, ghi câu ứng dụng
? tranh vẽ gì ?
-Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng
 Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhauđi nằm
- Đọc từ mang vần mới trong câu.
- Đọc từng câu.
- Đọc cả câu ( ĐV - T)
- Cho hs tìm tiếng chứa vần ôn
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
*Chuột nhà và chuột đồng.
GV kể chuyện 3 lần.
Lần 1: kể diễn cảm
Lần 2+3: kể dựa vào tranh
Tranh1: Chuột nhà gặp chuột đồng
Tranh 2:Hai chú chuột đi kiến ăn gặp con mèo
Tranh 3: Con mèo đuổi hai chú chuột nên chúng không kiếm được gì
Tranh 4: Chuột nhà lại quay về quê cũ
- Treo tranh cho học sinh thảo luận.
- Cho học sinh kể chuyện nối tiếp theo từng nhóm, tổ.
- Gọi một học sinh kể lại từ đầu đến cuối chuyện.
CN- N- CL
Học sinh quan sát, trả lời
- Rổ bát
Lớp nhẩm.
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
Học sinh mở vở tập viết, viết bài
Quan sát lắng nghe
Thảo luận nhóm.
Học sinh kể chuyện nối tiếp
Kể chuyện diễn cảm.
d -Đọc bài sgk(7’)
IV. Củng cố, dặn dò (3’)
 - Đọc mẫu và cho hs chỉ và đọc
? Hôm nay học bài gì
- Xem trước bài 68
- GV nhận xét giờ học
- Chỉ và đọc CL- CN
Ôn tập
Về học bài, làm bài tập.
Tiết 3: Toán:
Tiết 70 : Độ dài Đoạn thẳng
A. Mục tiêu :
- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ ngắn hơn” ; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng ; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hay gián tiếp .
- Bài tập cần thực hiện : Bài 1 , 2 , 3 .
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
* Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập.
C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, so sánh, thực hành
HT: CN. N. CL
D. Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- KT bài cũ (4')
II - Bài mới (33')
1- Giới thiệu bài: 
2 – Nội dung
3 - Thực hành.
*Bài 1: Miệng
*Bài 2: Vở BT
Bài 3: Bảng lớp 
IV- Củng cố - dặn dò (2')
- Gọi học sinh nêu điểm và đoạn thẳng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với độ dài đoạn thẳng.
* Dạy biểu tượng dài hơn – ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
- GV giơ hai cái thước có độ dài khác nhau và hỏi.
? Cái thước nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.
? Làm thế nào để biết thước nào dài hơn, thước nào ngắn hơn.
? Gọi học sinh lên bảng dùng hai que tính có độ dài khác nhau để so sánh.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và nói nhận xét.
- Vẽ đoạn thẳng trong SGK lên bảng:
 A B
 C D
- Yêu cầu học sinh so sánh hai đoạn thẳng.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho học sinh thực hành so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài tập 1.
* So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng thông qua độ dài trung gian.
Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng theo mẫu.
- GV hớng dẫn đếm số ô vuông rồi điền số thích hợp.
- Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ.
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Tô mầu vào băng giấy ngắn nhất.
- Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Học sinh nêu bảng thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh theo dõi hướng dẫn.
Chập hai chiếc thước vào cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia cái nào dai hơn cái nào ngắn hơn.
Thước trên dài hơn thước dưới.
Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD
Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
- Làm miệng
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD, đt CD ngắn hơn đt AB
- Đoạn thẳng MNdài hơn đoạn thẳng PQđt PQ ngắn hơn đt MN
- Đoạn thẳng RS dài hơn đoạn thẳng VU đt VU ngắn hơn đt RS
- Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM đt LM ngắn hơn đt HK
Có thể so sánh bằng gang tay, hoặc số ô vuông ở mỗi đoạn thẳng đó.
- Đoạn thẳng trên dài hơn đoạn thẳng dưới một gang tay. Hoặc: Đoạn thẳng trên dài hơn đoạn thẳng dưới 1 ô vuông. 
Vậy đoạn thẳng trên có độ dài 3 ô vuông
- Điền số thích hợp vào đoạn thẳng.
Đếm số ô rồi ghi số đếm vào mỗi băng giấy tương ứng. Tô mầu vào băng giấy ngắn nhất (băng giấy có số ô đếm được ít nhất
 ========================
Tiết 4: Thủ công:
 Tiết 18: Gấp cái ví ( tiết 2 )
A - Mục tiêu:
- - Biết cách gấp cái quạt .
- Gấp và dán nối được cái quạtbằng giấy .Các nếp gấp có thể chưa đều , chưa thẳng với đường kẻ .
* Với học sinh khéo tay : Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nối quạt tương đối chắc chắn .Các nếp gấp tương đối đều ,thẳng , phẳng .	 	
B - Đồ dùng Dạy - Học:
* Giáo viên: - Bài gấp mẫu, giấy thủ công 
* Học sinh: 	- Giấy thủ công , hồ dán ....
C.Phương pháp:
PP: Trực quan , thực hành .
HT: CN
D Các hoạt động dạy học:
 ND- TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- KTBC: 3’
II - Bài mới: (29')
1- Giới thiệu bài: 
2- Nội dung:
* Hoạt động1: 
* Hoạt động 2
* Hoạt động 3 
IV- Củng cố - dặn dò (2')
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Hôm nay cô tiếp tục hướng dẫn các em gấp cái ví.
*Hướng dẫn học sinh quan sát.
- GV giới thiệu mẫu. Chúng ta chú ý về nếp gấp và cách gấp.
? Nêu các bước gấp ví ?
? Quan sát cách gấp và nếp gấp của ví ?
* Học sinh gấp ví .
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
- Cho hs thực hành gấp ví .
* Trưng bày sản phẩm .
- Cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát mẫu
Học sinh nêu:
Bước 1: Lấy đường dấu giữa. Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn để dọc giấy, mặt mầu ở dưới.
- Gấp đôi tờ giấy để lấy dấu giữa, sau khi gấp song mở tờ giấy ra như lúc ban đầu.
Bước 2: Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng một ô.
Bước 3: Gấp ví: Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong sao cho hai miệng ví sát vào dấu giữa. Lật mặt sau theo bề ngang tờ giấy. Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối.
Bước 4 : Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái vi hoàn chỉnh.
Học sinh thực hành gấp ví
Học sinh trưng bày sản phẩm.
Nhận xét.
 ==============================
Ngày soạn: 22 / 12/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/ 12/ 2009
Tiết 1+2: Tiếng việt:
 Bài 77 : Oc – ac
A. Muc tiờu :
- - Đọc được : oc , ac con sóc , bác sĩ ; các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Viết được : oc , ac con sóc , bác sĩ .
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Vừa vui , vừa học .
* Học sinh khá , giỏi luyện nói cả bài theo chủ đề : Vừavui , vừa học .
B. Đồ dùng dạy - học:
* GV: Tranh minh hoạ cho từ khoá. Câu ứng dụng và phần luyện nói
* HS: sgk, vở TV, bảng con
 C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, luyện đọc, thực hành
HT: CN. N. CL
D. Các hoạt động Dạy học.
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I- ÔĐTC: (1')
II- KT bài cũ (4')
III- Bài mới (33’)
1-Giới thiệu bài: 
2- Dạy vần
* Dạy vần : oc
a. Nhận diện vần
b. Đánh vần:
*Dạy vần ac
c.Hướng dẫn viết:
d. Đọc từ ứng dụng:
3 - Luyện tập
- Gọi hs đọc bài trong SGK
- Đọc cho hs viết: bát ngát
- GV: Nhận xét, ghi điểm
- Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp 2 vần mới : oc, ac
? Vần oc được tạo bởi âm nào?
? So sánh vần oc và vần ot ?
? Nêu vị trí vần oc ?
- Hướng dẫn đọc vần( ĐV - T)
? Muốn có tiếng sóc bút ta thêm âm gì , dấu gì ?
? Nêu cấu tạo tiếng.
- Đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
? Tranh vẽ gì
- GV ghi bảng: con sóc
- Đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Đọc toàn vần khoá ( ĐV - T)
Dạy tương tự như vần ac
 ? Vần ac được tạo bởi âm nào
? So sánh vần ac và oc
- Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết
- Nhận xét – sửa sai và uốn nắn hs yếu
- GVghi từ ứng dụng lên bảng.
Hạt thóc bản nhạc
Con cóc con vạc
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
? Tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- GV giải nghĩa một số từ.
 * Củng cố
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
Tiết 2:
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Viết bảng con
- Vần oc được tạo bởi âm o và c
- Giống : đều bắt đầu = o
- Khác : Kết thúc = c và t
- Âm o đứng trước âm c đứng sau
CN - N - ĐT
Học sinh ghép vần oc, sóc
- s đứng trước, oc đứng sau
CN - N - ĐT
- con sóc
CN - N - ĐT
CN - N - ĐT
- Âm a và c
- Đều kết thúc bằng c
- Bắt đầu bằng a và o
- Quan sát và viết bảng con
- Đọc nhẩm
- CN - N - ĐT
- Gạch chân và phân tích
- CN - N - ĐT
- Học 2 vần. Vần oc, ac
- ĐT- CN đọc.
a- Luyệnđọc:(10')
b-Luyện viết(13')
c- Luyện nói (7')
d- Đọc SGK (7')
IV. Củng cố, dặn dò (3')
- Đọc lại bài tiết 1 
- GV nhận xét, ghi điểm.
 * Đọc câu ứng dụng
? Tranh vẽ những gì
 - Ghi bảng
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than?
- Chỉ cho hs đọc ( ĐV- T)
- Đọc mẫu
- Cho hs tìm tiếng chứa vần mới
- Hớng dẫn học sinh mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn hs yếu
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
? Tranh vẽ gì. 
- Chỉ cho hs đọc:Vừa vui vừa học
? Các bạn đang làm gì
? Em hãy kể những trò chơi đợc học ở lớp
? Cách học như thế có vui không
? Em có thích quan sát không
 ? Quan sát tranh và học em thấy tn
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- Về nhà viết, đọc lại bài
- GV nhận xét giờ học 
- CN . N. CL
- Vẽ quả nhãn
Lớp nhẩm.
- ĐT- N- CL
- Gạch chân và phân tích
- Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- Vẽ các bạn
- CN- CL
- Đang đố nhau
- Ghép vần 
- Rất vui
- Em rất thích
- Hs trả lời
Lớp nhẩm
Đọc ĐT- CN
Học vần oc, ac
 =========================
Tiết 3 Mĩ thuật
Bài 18: Vẽ tiếp hình và màu vào hình vuông
A - Mục tiêu : 
- Học sinh nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản .
- Biết cách vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông , vẽ được hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích .
* Học sinh khá , giỏi : Biết cách vẽ hoạ tiết , vẽ màu vào các hoạ tiết hình vuông . Hình vẽ cân đối , tô màu đều , gọn trong hình .
B - Đồ dùng dạy - học:
* Giáo viên: Một vài đồ vật: Khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa...Một bài mẫu trang trí hình vuông (cỡ to).Một số bài vẽ trang trí hình vuông năm trước.
* Học sinh: Vở tập vẽ 1, màu vẽ.
C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, luyện tập, thực hành
HT: CN. 
D - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
ND - TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I - KT bài cũ: 3’
II - Bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2 - Giảng bài:
3- Thực hành: 
IV - Củng cố - dặn dò: 3’
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nxét - nhắc nhở.
- GV giới thiệu + ghi đầu bài lên bảng.
a- Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản.
- GV giới thiệu 1 số bài trang trí hình vuông để Hs thấy được:
+ Vẻ đẹp của những hình vẽ trang trí.
+ Có những cách vẽ khác nhau, màu sắc khác nhau.
- Gợi ý để HS nhận ra sự khác nhau của cách trang trí hình 1 và 2, hình 3 và 4
b- HD học sinh cách vẽ:
- GV nêu tên bài tập.
+ Vẽ hình: Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại ở hình 5.
+ Vẽ màu: Tìm chọn 2 màu để vẽ (màu của 4 cánh hoa, màu nền)
+ Y/c vẽ màu: 4 cánh hoa 1 màu và vẽ trước, vẽ màu cho đều và không ra ngoài.
- Cho Hs thực hành vẽ.
GV quan sát + uốn nắn.
- Nhận xét đánh giá bài vẽ của Hs.
- Nxét tiết học.
- Dặn HS về học bài + chuẩn bị bài sau.
HS để đồ dùng lên bàn.
- HS quan sát + nhận xét.
- HS nêu y/c bài tập.
- Hs nghe + quan sát.
HS nhận xét.
=========================
Tiết 4: Toán:
Tiết 71 : Thực hành đo độ dài
A. Mục tiêu :
- Biết đo độ dài = gang tay , sải tay ,bước chân ;thực hành đo chiều dài bảng lớp học , bàn học , lớp học .
* Học sinh thực hành đo = que tính , gang tay , bước chân . 
B. Chuẩn bị:
* Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
* Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C.Phương pháp:
PP: Quan sát, thảo luận, so sánh, thực hành
HT: CN. CL
D. Các hoạt động dạy học:
 ND-TG
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
I- KT bài cũ (4')
II- Bài mới (33’)
1- Giới thiệu bài
2- Nội dung
* Giới thiệu độ dài gang tay:
* Hướng dẫn học sinh đo độ dài bằng gang tay.
3 Thực hành .
* 1: Đo độ dài = gang tay
* 2: Đo độ dài = bước chân 
* 3 : Đo độ dài = sải tay
- Gọi học sinh so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hôm nay cô hớng dẫn các em thực hành cách đo độ dài.
- Gang tay là độ dài khoảng cách tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
- Yêu cầu học sinh xác định gang tay của mình.
- Đo cạnh bảng bằng gang tay.
- GV làm mẫu, rồi lần lượt gọi học sinh thực hiện đo độ dài bằng gang tay. Và nêu kết quả đo được.
Cho học sinh thực hiện đo chiều dài của lớp học có thể dùng gang tay hoặc dùng bước chân của mình để đo.
- Gọi học sinh đứng nêu tại chỗ kết quả.
- GV quan sát, hớng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Thực hiện đo độ dài của đoạn dây.
- Chỉ được đo bằng sải tay.
- Gọi học sinh đứng nêu kết quả tại chỗ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Học sinh nên bảng thực hiện
Học sinh lắng nghe
Học sinh theo dõi hướng dẫn.
Học sinh đo gang tay trên giấy sau đó dùng bút chì chấm 1 điểm ở đầu ngón tay cái, 1 điểm ở đầu ngón tay giữa sau đó nối hai điểm đó lại đợc đoạn thẳng AB ( đoạn thẳng này có độ dài chính là độ dài của một gang tay.
Học sinh đo bằng gang tay
- Kết quả: 10 gang.
Học sinh đo bằng bước chân
- Kết quả: 10 bước chân.
Lớp học có chiều dài là 10 bước chân.
Đoạn dây có độ dài bằng 1 sải.
Độ dài là 1 sải tay 
IV- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
========================
Phụ đạo
Tiết 1: Tiếng việt:
 Ôn tập các vần đã học 
A. Mục tiêu :
 - Học sinh đọc được : iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
- Viết được: chim hót , bánh tét , đôi tất , con vịt , hiểu biết , hộp mứt .
* Học sinh yếu bước đầu nhận ra và đọc được : iêm , yêm , uôm , ươm , ot , at , ăt , ât , ôt , ơt , et , êt , ut , ưt , it , iêt . 
 * Học sinh khá , giỏi luyện viết thêm câu ứng dụng trong bài đã học .
 B. Đồ dùng dạy - học :
 * Giáo viên : Sách Tiếng Việ

Tài liệu đính kèm:

  • docThanh Tuan 18.doc