Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A. MỤC TIÊU

 - HS nhận biết được âm, vần: it, iêt.

 - HS đọc được: it – iêt – trái mít – chữ viết; Từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: it – iêt – trái mít – chữ viết

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh tăng cường TV: con vịt, thời tiết.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

 Văn nghệ đầu giờ

 2. KIỂM TRA BÀI CŨ

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại tồn bài.	
- HS: Vần uôt cấu tạo bởi 2 âm: uô đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng t
+ Khác nhau: uôt mở đầu bằng uô, ot mở đầu bằng o
- HS đọc cá nhân
 uô – tờ – uôt - uôt
- HS: ghép tiếng chuột và đọc chuột
- HS: Âm chờ đứng trước vần uôt đứng sau dấu nặng dưới ô.
 Chờ - uôt – chuôt – nặng – chuột – chuột
- HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân - đồng thanh
- HS đọc nối tiếp: con chuột
 HS đọc cá nhân - cả lớp
 uô – tờ – uôt - uôt
Chờ - uôt – chuôt – nặng – chuột – chuột
 con chuột
- Vần ươt cấu tạo bởi 2 âm: ươ đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng t
+ Khác nhau: uôt mở đầu bằng uô, ươt mở đầu bằng ươ
- HS phân tích – đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
 ươ – tờ - ươt – ươt
 lờ - ươt – lươt – sắc – lướt – lướt
 lướt ván
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
uôt con chuột
ươt lướt ván
- 4 HS đọc từ ứng dụng và tìm tiếng có chứa vần vừa học.
- HS đọc cá nhân – đồng thanh
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- 2 HS đọc lại và phân tích các tiếng có chứa vần mới.
- HS đọc đồng thanh
- Vần uôt cấu tạo bởi 3 âm: uô đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng t
+ Khác nhau: uôt mở đầu bằng uô, iêt mở đầu bằng iê
HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân – nhóm – đồng thanh
u – ô – t
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột
chuột nhắt
HS viết vào bảng con
ươt cấu tạo bởi 3 âm: ươ đứng trước, t đứng sau.
Giống nhau: đều kết thúc bằng t
Khác nhau: ươt mở đầu bằng ươ, uôt mở đầu bằng uô
ư – ơ – t
lờ – ươt – lươt – sắc – lướt
lươt ván
HS viết vào bảng con
trắng muốt	vượt lên
tuốt lúa	ẩm ướt
 Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1
- GV nhận xét sửa chữa
b. Đọc câu ứng dụng
- GV hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK và hỏi tranh vẽ gì? 
+ Em đã nghe bài thơ về chuyện con mèo trèo cây cao chưa? Cả lớp mình cùng đọc bài thơ đó nhé.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Trong đoạn thơ vừa đọc tiếng nào có chứa vần uôt, ươt.
c. Luyện viết
GV các em đã viết bảng con các vần tiếng từ vừa học. Bây giờ chúng ta sẽ luyện viết các từ này vào vở tập viết. uôt - con chuột, ươt - lướt ván
- GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém 
d. Luyện nói 
- GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Trong bức tranh vẽ gì?
+ Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn thế nào? 
+ Khi chơi các bạn đã làm thế nào để không xô ngã nhau?
+ Ở trường em có cầu trượt khơng? 
- GV và HS nhận xét các ý kiến 
- HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
u – ô – t
chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột
chuột nhắt
ư – ơ – t
lờ – ươt – lươt – sắc – lướt
lươt ván
trắng muốt	vượt lên
tuốt lúa	ẩm ướt
- HS quan sát tranh trong SGK và trả lời tranh vẽ con mèo đang trèo cây cau.
- HS đọc cá nhận – nhóm – đồng thanh
Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua muối mua mắm giỗ cha con mèo.
- HS: tiếng chuột
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 74
 Chơi cầu trượt
 - HS quan sát tranh và trả lời 
+ Bức tranh vẽ bạn đang chơi cầu trượt.
+ Em thấy các bạn rất vui
+ Phải biết nhường nhau khi chơi.
+ Ở trường em không có cầu trượt.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 75
 - GV nhận xét giờ học 
Tíêt 3
MÔN: TOÁN
Bài 
 Điểm – Đoạn thẳng
TTC : 69
A. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng; đọc tên điểm, đoạn thẳng.
 - Kẻ được điểm đoạn thẳng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thước kẻ – bút chì
C. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định tổ chức
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra vở của HS và nhận xét. 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Điểm, đoạn thẳng.
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu điểm và đoạn thẳng.
- GV ghi các điểm: A, B, C, D, M, N lên bảng và hướng dẫn HS cách đọc.
- GV vẽ hai chấm lên bảng và hỏi trên bảng có mấy điểm.
- Ta gọi tên 1 điểm là điểm A, điểm kia là điểm B.
- GV: Nếu ta nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB, GV dùng thước nối hai điểm lại và nói: “Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB”
+ Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa điểm và đoạn thẳng?
- GV nhận xét 
* Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng
a. GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng.
- GV yêu cầu HS lấy thước, hướng dẫn HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước để mép thước thẳng...
- Bước 1 
- Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm.
-Bước 2: Sau khi đặt tên điểm ta làm gì?
- GV vừa làm mẫu vừa nói cho HS cách vẽ.
+ Hãy vẽ đoạn thẳng CD vào bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Thực hành
Bài 1:
- GV vẽ hình lên bảng cho HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc tên điểm và đoạn thẳng.
- Tương tự GV hướng dẫn các đoạn thẳng còn lại.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu
+ Để nối 3 đoạn thẳng ta cần làm gì?
- GV gọi HS lên bảng vẽ 
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
Bài 3:
- Bài này yêu cầu gì?
- GV cho HS quan sát và nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét sữa sai.
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Các điểm: B đọc là bê, C đọc là xê, D đọc là đê, M đọc là mờ, N: đọc là nờ...
- Trên bảng có 2 điểm
- HS đọc điểm A, điểm B
- 3 – 5 HS nhắc lại đoạn thẳng AB
- Điểm chỉ có 1 chấm còn đoạn thẳng thì có 2 điểm nối lại với nhau.
- HS lấy bút chấm 1 điểm rồi chấm tiếp 1 điểm rồi viết A vào cạnh điểm thứ nhất, viết B vào cạnh điểm thứ 2
 A	l B l 
 Điểm A	 Điểm B
- Đặt mép thước qua điểm A và điêm B và dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút, đặt bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B.
 A	B
 Đoạn thẳng AB
- HS vẽ đoạn thẳng CD vào bảng con
 C.	 .D
Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
 M	 N
- Điểm M và N , đoạn thẳngMN
 Dùng thước thẳng và bút để nối
- Chấm và đặt tên điểm.
- 2 HS lên bảng vẽ 
- Cả lớp vẽ vào vở.
a) 3 đoạn thẳng 	 b) 4 đoạn thẳng 
 c) 5 đoạn thẳng d) 6 đoạn thẳng 
Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
 3 đoạn thẳng 4 đoạn thẳng
 6 đoạn thẳng
 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
	- GV củng cố lại bài: nhắc lại thế nào là một điểm và một đoạn thẳng.
	- Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập.
	- GV nhận xét giờ học.
 Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 75:	 
 Ôn tập
TCT159+160
A. MỤC TIÊU
 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh tăng cường TV: chót vót, bản đồ Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ	
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét sửa chữa và cho điểm
 3. BÀI MỚI
* Ôn tập
 HS nêu một số vần mới học trong tuần qua
 GV ghi vào góc bảng
 GV gắn lên bảng lớp bảng ôn đã được phóng to
* Luyện đọc các vần vừa học
- GV đọc âm HS chỉ chữ 
* Ghép âm thành vần
- GV yêu cầu HS ghép âm thành vần
- GV nhận xét
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng và gọi HS đọc
* Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết từ chót vót, bát ngát 
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết
- GV nhận xét chữ viết cho HS
vượt lên ẩm ướt tuốt lúa
 Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm mua muối giỗ cha con mèo.
HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần 
mà GV đã ghi ở góc bảng.
t
a
at
ă
ăt
â
ât
o
ot
ơ
ơt
ơ
ơt
u
ut
ư
ưt
t
e
et
ê
êt
i
it
iê
iêt
uô
uôt
ươ
ươt
- HS chỉ chữ và phát âm
- HS đọc các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang
 HS đọc nối tiếp
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
chót vót	bát ngát Việt Nam
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
chót vót bát ngát
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 * Nhắc lại bài ôn ở tiết trước 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV đính tranh và giới thiệu câu ứng dụng 
- GV viết lên bảng câu ứng dụng.
- GV nhận xét cách phát âm cho HS
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
 Nghỉ giữa giờ
b. Luyện viết
- GV yêu cầu HS lấy vở tập viết và viết bài. 
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
c. Kể chuyện
- GV kể mẫu diễn cảm 
 Tranh 1:
 Tranh 2: 	 
 Tranh 3:
 Tranh 4:
- GV hướng dẫn HS kể lại chuyện theo tranh.
- GV chia 4 tổ mỗi tổ kể lại truyện theo tranh của mình.
* Ý nghĩa câu chuyện: biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
- HS lần lượt đọc lại các vần trong bảng ôn
 và các từ ngữ ứng dụng
 cá nhân – cả lớp
t
a
at
ă
ăt
â
ât
o
ot
ơ
ơt
ơ
ơt
u
ut
ư
ưt
t
e
et
ê
êt
i
it
iê
iêt
uô
uôt
ươ
ươt
 chót vót	bát ngát Việt Nam
- 3 – 5 HS đọc câu ứng dụng
Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm
 HS đọc đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 67
- HS đọc tên câu chuyện
 Chuột nhà và chuột đồng
+ Một ngày nắng ráo, chuột nhắt về quê thăm chuột đồng. Hỏi thăm cuộc sống của chuột đồng, rủ chuột đồng lên thành phố
+ Tối đầu tiên kiếm ăn. Chuột nhà phân
công: Em chạy vào nhà khuân vác thức ăn ra, còn bác thì tha về hang nhé.Vừa đi một lát. Chuột nhà hớt hải quay lại. Một con mèo đang rượt theo, hai con vật chui tọt vào hang.
 - Chuột nhà an ủi chuột đồng.
 - Thua keo này ta bày keo khác. Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. 
+ Lần này chúng bị đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dằn cứ nhằm vào hai chị em Chuột mà sủa. Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo.
+ Sáng hôm sau. Chuột đồng thu hành lý, chia tay chuột nhà và nói:
- Thôi thà mà về nhà cũ gặm mấy thứ xồng xĩnh nhưng do chính tay mình làm ra còn hơn ở đây thức ăn có vẻ ngon đấy nhưng không phải của mình. Lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng sợ lắm!
- Mỗi tổ kể 1 tranh
- Đại diện tổ kể trước lớp
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại tồn bài trên bảng lớp
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 76
Tiết 3
 Môn: Toán
 Bài 
 Độ dài đoạn thẳng
 TCT: 70
A. MỤC TIÊU
 - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn” có biểu tượng độ dài đoạn thẳng; Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Bút chì, thước kẻ dài ngắn khác nhau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng vẽ và đọc tên điểm và đoạn thẳng.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng.
b. Giảng bài mới
* Giới thiệu biểu tượng dài hơn, ngắn hơn.
- GV cho HS giơ 2 cây thước lên và hỏi:
+ Làm thế nào để biết được cây thước nào dài hơn, cây thước nào ngắn hơn?
- GV gợi ý và cho HS tiến hành so sánh
- GV gọi HS nêu kết quả.
- GV vẽ lên bảng 2 đoạn thẳng AB và CD cho HS so sánh.
- GV cho HS nhắc lại nhiều lần các đoạn thẳng.
+ So sánh gián tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV vẽ đoạn thẳng MN lên bảng cho HS quan sát.
- Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. GV đo trên bảng cho HS quan sát và hỏi:
+ Vậy độ dài đoạn thẳng trên bảng và dộ dài gang tay cái nào dài hơn?
- GV cho HS nhận xét và nhắc lại nhiều lần.
- GV kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cho HS quan sát và nêu đoạn thẳng nào dài hơn vì sao?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại nhiều lần.
- GV kết luận : Có thể so sánh các đoạn thẳng bằng các ô vuông.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Thực hành
* Bài 1:
- GV vẽ các đoạn thẳng lên bảng và cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV gọi từng hs lên bảng chỉ và so sánh các đoạn thẳng.
- GV cho HS nhận xét và bổ sung.
- Đoạn thẳng MN và đoạn thẳng PQ đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn
- GV nhận xét – sửa chữa
GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
 Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- Đoạn thẳng này dài mấy ô?
- GV gọi HS lên bảng làm ghi số vào mỗi đoạn thẳng.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3:
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Làm thế nào để tô màu vào băng giấy ngắn nhất
- GV gọi 1 HS lên bảng tô
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
-2 HS lên bảng vẽ và đọc tên điểm và đoạn thẳng, cả lớp làm vào bảng con.
A	l B l 
 Điểm A	 Điểm B
 A	B
 Đoạn thẳng AB
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
- HS cầm thước kẻ giơ lên.
- Cho 2 thước trực tiếp chập vào nhau sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau rồi nhìn vào đầu kia thì biết cái nào dài hơn.
- Cái thước trên dài hơn thước dưới.
	A	 B
C	D
 Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB
M	N
- HS quan sát và nêu:
- Độ dài gang tay ngắn hơn độ dài đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng trên ngắn hơn đoạn thẳng dưới.
- HS lên bảng chỉ và so sánh các đoạn thẳng.
 A B
 C	D
 Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD. Đoạn CD ngắn hơn đoạn AB
b.
M	N
P	Q
- Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ. Đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN
c.
- Đoạn thẳng UV ngắn hơn đoạn RS. Đoạn RS dài hơn đoạn thẳng UV
 R
 U 
 V	 S
d.
 H	K
 L	M
+ Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn LM. Đoạn thẳng LM ngắn hơn đoạn thẳng HK.
* Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng
(theo mẫu):
- Dài 1 ô ta ghi số 1.
- 2 HS lên bảng ghi số vào mỗi đoạn thẳng.
- Cả lớp ghi vào SGK bằng bút chì.
Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
- Ta đếm số ô vuông.
- 1 HS lên bảng tô màu, cả lớp làm vào vở.
4. Củng cố dặn dò:
 - Muốn so sánh 2 đoạn thẳng trên giấy ta làm thế nào? 
 + Ta đếm số ô vuông xem đoạn nào có nhiều ô vuông hơn là dài hơn.	
 - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành đo độ dài.
 - GV nhận xét tiết học.
 Tiết 4
 Môn: Tự nhiên – xã hội
 Bài 
 Cuộc sống xung quanh
TCT 18
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở.
- Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
* MT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Các hình trong bài 18 và 19 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1
- Thăm quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường, trên đường đi học.
+ GV giao nhiệm vụ quan sát trên đường khi đi học.
* Giúp học sinh hiểu về cuộc sống địa phương .
* Hoạt động 2
- Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- Thảo luận cả lớp yêu cầu các em nêu
* Hoạt động 3
- Làm việc theo nhóm với SGK
- GV yêu cầu HS làm theo yêu cầu bài 18 – 19 SGK
Kết luận
- GV nêu một số lưu ý căn cứ vào thực tế địa phương.
* THMT: Muốn cho cuộc sống xung quanh luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì?
+ Nhận xét về quang cảnh trên đường, hai bên đường.
*Kể về cảnh quan thiên nhiên nơi em ở có sạch đẹp không ?
- HS nói với nhau về những gì các em đã quan sát
 Nói về những công việc mà cha mẹ các em làm . . .
 + Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
 + Bức tranh ở trang 40, 41 vẽ về cuộc sống ở đâu? Tại sao em biết?
*Bức tranh ở bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
- Phải biết giữ vệ sinh, không vứt rác bừa bãi, không đỗ rác xuống sông,ao, hồ. Luon nhắc nhở mọi người cùng thực hiện...
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - Dặn các em về nhà chuẩn bị cho bài sau.
 - GV nhận xét giờ học
TIẾT 5
 MÔN: THỂ DỤC
 BÀI 
 Sơ kết học kì 1 
A. MỤC TIÊU
 - Sơ kết học kì I yêu cầu HS hệ thống được những kiến thúc kĩ năng đã học
 - Trị chơi “ Nhảy ô tiếp sức” Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
 Trên sân trường dọn về sinh nơi tập
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
TT
NỘI DUNG BÀI DẠY
T. GIAN
P,PHÁP
SỐ LẦN
Phần
Mở
đầu
	GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
	Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp
	Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trtên địa hình tự nhiên 50 -> 60 mét
	Đi thường theo hàng dọc và hít thở sâu
	Ôn một số động tác thể dục RLTTCB hoặc trò chơi.
5 -> 6 phút
4 hàng
dọc
1 -> 2
lần
Phần
Cơ
bản
	Sơ kết học kì I
	GV cùng SH nhắc lại những kiến thức, kĩ nămg đã học về đội hình đội ngũ
	RLTTCB và trò chơi vận động xen kẽ. GV gọi một vài em (trên tinh thần xung phong) lên làm mẫu các động tác
	GV đánh giá kết quả học tập của HS (cả lớp hoặc từng tổ) tuyên dương một vài tổ – cá nhân.
GV nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kì II
	Trị chơi “Nhảy ô tiếp sức”
*Lưu ý: Cho các em chơi trò chơi xong tiến hành thống kê từng bài đã học
25 ->
30
 Phút
4 hàng
ngang
4 hàng ngang
3 -> 5
lần
3 -> 5
 lần
Phần
Kết
thúc
- Đi thường theo nhịp 2 -> 4 hàng dọc và hát
	Trị chơi
	Diệt các con vật có hại
GV cho SH tự chơi có phân thắng thua 
	GV nhận xét giờ học
3 -> 5
Phút
4 hàng
dọc
1 -> 2
lần
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tiết 1 + 2
Môn :Học vần	
Bài 
 oc ac 
TCT161 + 162
A. MỤC TIÊU
 - HS đọc được : oc – ac – con sóc – bác sĩ. Đọc được từ và câu ứng dụng.
 - HS viết được : oc – ac – con sóc – bác sĩ
 - Luyện nói từ 2- 4 theo chủ đề: Vừa vui vừa học
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	-Tranh tăng cường TV:bản nhạc, con cóc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC	
	Văn nghệ đầu giờ
 2. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết vào bảng con mỗi tổ viết 1 từ	và đọc:
- 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- GV nhận xét sửa chữa và cho điểm
chót vót	bát ngát
 Việt Nam
Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
3. BÀI MỚI
* Dạy vần 
	oc
a. Nhận diện vần
- GV: Vần oc có cấu tạo mấy âm?
- So sánh oc với ot
b. Đánh vần 
- GV: Em hãy đọc lại vần oc
- Các em hãy ghép thêm âm sờ trước vần oc, dấu sắc trên o
- GV: Phân tích tiếng sóc em vừa ghép được.
- GV cho HS quan sát tranh con sĩc rút ra từ con sóc và ghi bảng.
- GV chỉ bảng cho HS đọc lại vần, tiếng, từ
 ac
 Quy trình tương tự
a. Nhận diện vần
- Vần ac cấu tạo bởi những âm nào?
- So sánh oc với ac
b. Đánh vần
- GV gọi HS đọc lại 	
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 Nghỉ giữa giờ
c. Luyện viết 	
- Bây giờ, chúng ta sẽ viết vần oc, con sóc, ac, bác sĩ 
- GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS cách viết.
- GV chỉnh sửa chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV viết từ ứng dụng lên bảng và gọi HS đọc	
- GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được.
- GV đọc mẫu – giải nghĩa từ 
- GV nhận xét chỉnh sửa cách phát âm của HS.
- GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại toàn bài.	
 oc cấu tạo bởi 2 âm: o đứng trước, c đứng sau
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều mở đầu bằng o
+ Khác nhau: oc kết thúc bằng c, ot kết thúc bằng t
- HS đọc cá nhân
 o – cờ - oc
- HS: ghép tiếng sĩc và đọc sĩc
- HS: Âm sờ đứng trước vần oc đứng sau dấu sắc trên o
 sờ – oc – soc – sắc - sóc
- HS phân tích - đánh vần - đọc trơn cá nhân - đồng thanh
- HS đọc nối tiếp con sóc
 HS đọc cá nhân - cả lớp
 o – c- oc
sờ – oc – soc – sắc - sóc
con sóc
- HS vần ac cấu tạo bởi 2 âm: a đứng trước, c đứng sau
- HS so sánh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng c
+ Khác nhau: ac mở đầu bằng a, oc mở đầu bằng o
a – c – ac
bờ – ac – bac – sắc – bác
bác sĩ 
 HS đọc cá nhân - cả lớp
- HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con
 oc con sóc
 ac bác sĩ
hạt thóc	bản nhạc
 con cóc	 con vạc 
 HS đọc cá nhân – đồng thanh
- 3 – 5 HS đọc lại
- HS đọc đồng thanh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc lại các vần tiếng từ đã học ở tiết 1	
- GV nhận xét sửa chữa
* Đọc câu ứng dụng
- GV đính tranh,HS quan sát tranh và rút ra câu ứng dụng. 	 
- GV đọc mẫu 
* Luyện viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở tập viết oc, con sóc, ac, bác sĩ 
- GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém
* Luyện nói 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 	 
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Bạn áo đỏ đang làm gì?
+ Ba bạn còn lại làm gì?
+ Em hãy kể tên một số trò chơi học trên lớp?
+Em có thích vừa chơi vừa học không?
- GV và HS nhận xét các ý kiến .
- HS đọc lại các vần đã học ở tiết 1
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
 o – c- oc
sờ – oc – soc – sắc - sóc
con sóc
 a – c – ac
bờ – ac – bac – sắc – bác
bác sĩ
hạt thóc	bản nhạc
 con cóc	 con vạc 
HS đọc câu ứng dụng
 Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than
HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 76
- HS đọc tên bài luyện nói
 Vừa vui vừa học
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Bạn đang giới thiệu tranh
- Quan sát tranh
- Trò chơi con thỏ...
- Có, em rất thích. 
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 77
 - GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Toán
Bài 
Thực hành đo độ dài
TCT: 71
A. MỤC TIÊU
 - Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
 * Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
B. CHUẨN BỊ
	Thước, một số vật có kích thước dài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Giới thiệu độ dài gang tay
- GV yêu cầu HS xác định độ dài của gang tay mình
- GV hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay
- GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm theo
- HD - HS đo độ dài cạnh bàn bằng gang tay và đọc to kết quả của mình
 Nghỉ giữa giờ
2. HD đo độ dài bằng bước chân
- GV: Hãy đo độ dài bục giảng bằng bước chân
- GV vừa làm mẫu vừa giải thích đứng chụm hai chân sao cho các bước chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước- và đếm : một bước; tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi lần bước là một lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả, chẳng hạn bục giảng dài 6 bước chân.
3. Thực hành
a. Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là “gang tay”
- Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng.
- HS và GV nhận xét.
b. Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là bước chân
- GV và HS nhận xét
c. Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là “ Độ dài que tính
- GV và HS nhận xét
Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa.
 Bằng cách chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái, và m

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 182011.doc