Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Nhung - Trường Tiểu họ c Tiền Phong 2

I- Mục tiêu: - Đọc và viết được: vần it, iêt các từ: trái mít chữ viết.

- Đọc được từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết và câu thơ ứng dụng:

 Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng?

Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

-HS tìm được những tiếng, từ có vần mới học.

II- Tài liệu và phương tiện: Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng phụ.

III- Các hoạt động dạy - học:

Tiết 1:Dạy tiếng chứa vần mới.

A: Kiểm tra bài cũ:5’

*Viết 2 từ ứng dụng bài trước: nứt nẻ, chim cút.

-Hai HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con, nhận xét.

* 3 HS đọc câu ứng dụng bài trước. - GV nhận xét, đánh giá.

B: Dạy học bài mới.

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Nguyễn Thị Nhung - Trường Tiểu họ c Tiền Phong 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt: it, iêt
I- Mục tiêu: - Đọc và viết được: vần it, iêt các từ: trái mít chữ viết.
- Đọc được từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết và câu thơ ứng dụng: 
 Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng?
Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
-HS tìm được những tiếng, từ có vần mới học.
II- Tài liệu và phương tiện: Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:Dạy tiếng chứa vần mới.
A: Kiểm tra bài cũ:5’
*Viết 2 từ ứng dụng bài trước: nứt nẻ, chim cút.
-Hai HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con, nhận xét.
* 3 HS đọc câu ứng dụng bài trước. - GV nhận xét, đánh giá.
B: Dạy học bài mới.
HĐ 1: Dạy vần mới
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi vần: it
* Phát âm:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
* Nhận diện vần:
-phân tích để HS hiểu cấu tạo vần. Vần it gồm 2 âm ivà t ghép lại.
HĐ2:Dạy tiếng khoá
*Đánh vần, đọc trơn
-GV đọc mẫu - HS đọc đánh vần, đọc trơn.
*Phân tích tiếng. - HS phân tích tiếng mít
*Ghép tiếng khoá.
- y/c HS ghép tiếng: mít hs ghép.
- GV chỉnh sửa lỗi.
HĐ3:Dạy từ khoá
*Đọc từ khoá: trái mít HS đánh vần, đọc trơn.
*Dạy nắm nghĩa từ . HS xem tranh.
*Dạy vần iêt(tương tự)
HĐ4: Đọc từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
*HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
- GV nhận xét, đánh giá.
*Dạy nắm nghĩa từ:cho HS xem tranh. HS tham gia giải nghĩa từ.
*Dạy phát triển kỹ năng đọc. HS đọc các tiếng, từ trên bảng phụ.
*Dạy phát triển vốn từ. HS tìm tiếng có vần mới.
Tiết 2:Dạy viết và luyện các kỹ năng
HĐ1: Luyện đọc:12’
*y/c HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp - HS đọc bài SGK
 (đồng thanh- nhóm- cá nhân)
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
y/c quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng:
*Tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân (Trên mục tiêu)
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. HS đọc đánh vần, đọc trơn
 (đồng thanh- nhóm- cá nhân). GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:6’
-Khai thác nội dung tranh -Y/C HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
 - GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, - HS nói trong nhóm
tập cho HS dùng ngôn ngữ nói: -HS nói trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Luyện viết:15’
* Viết trên bảng con . HS quan sát chữ mẫu, viết vào bảng con.
Gvviết kết hợp hướng dẫn quy trình.
GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết. Quan sát vở mẫu của GV và viết bài.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
*HĐ nối tiếp:- HS đọc bài trong SGK.- Tìm những tiếng có chứa vần vừa học
TOÁN:	Điểm - Đoạn thẳng
I- Mục tiêu: - Nhận biết được "điểm" và "đoạn thẳng".
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết đọc tên các đoạn thẳng.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy - học
HĐ1: Giới thiệu điểm và đoạn thẳng:15’
- GV giới thiệu điểm. Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái khác nhau, HS viết.
- HS đọc tên các điểm (CN - ĐT).
* Nối 2 điểm lại để được 1 đoạn thẳng, HS đọc đoạn thẳng.
- Cứ 2 điểm ta nối được 1 đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn đọc tên 1 vài đoạn thẳng.
* Cách vẽ đoạn thẳng.
* HS vẽ đoạn thẳng trên bảng con, giấy nháp. HS đọc tên các đoạn thẳng đó.
HĐ2- Luyện tập:20’
Bài 1: Đọc tên các điểm rồi nối các điểm để có đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài 1. - Nêu miệng tên các điểm và các đoạn thẳng
- HS đọc tên từng đoạn thẳng. - GV nhận xét.
Bài 2: Dùng thước thẳng và bút để nối thành: 
a- 3 đoạn thẳng.	b- 4 đoạn thẳng	c- 5 đoạn thẳng. d- 6 đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm tra bài của bạn, nhận xét.
a- 3 đoạn thẳng	b- 4 đoạn thẳng
c- 5 đoạn thẳng	d- 6 đoạn thẳng.
Bài 3: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
* HS nêu yêu cầu bài. Cả lớp làm bài.
- Nêu kết quả, có thể đặt tên các điểm sau đó đọc tên đoạn thẳg.
- HS khác nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối HK1
I-Mục tiêu - Rèn một số kĩ năng về cách chào cờ, thói quen ngồi học trật tự.
II- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: 15’
Thực hành chào cờ
GV hô “ Chào cờ, chào!” HS giơ tay chào(3- 4 lần).
GV quan sát tư thế đứng, đặt tay chào đã đúng chưa.
Hoạt động 2:15’
Rèn luyện thói quen ngồi học ngay ngắn.
GV yêu cầu: Mời các em lấy bảng con ra!
Mời các em lấy đồ dùng Tiếng Việt! - Hãy viết từ “miệt mài” vào bảng con!
GV quan sát xem em nào chú ý, biết làm theo yêu cầu và biết lấy đồ dùng nhẹ nhàng, không làm ồn.
Nhận xét giờ học. Nhắc nhở hành vi, thói quen trong cuộc sống.
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2008
Tiếng Việt: Uôt, ươt
I- Mục tiêu: - Đọc và viết được: vần uôt, ươt các từ: chuột nhắt, lướt ván. 
- Đọc được từ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt câu thơ ứng dụng: 
Con mèo mà trèo cây cau; Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà;
Chú chuột đi chợ đường xa; Mua mắm, mua muối giỗ cha chú mèo.
Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
-HS tìm được những tiếng, từ có vần mới học.
II- Tài liệu và phương tiện: Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:Dạy tiếng chứa vần mới.
A: Kiểm tra bài cũ:5’
*Viết 2 từ ứng dụng bài trước: con vịt, thời tiết.
-Hai HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con, nhận xét.
* 3 HS đọc câu ứng dụng bài trước. - GV nhận xét, đánh giá.
B: Dạy học bài mới30’
HĐ 1: Dạy vần mới
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi vần: uôt
* Phát âm:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
* Nhận diện vần:
-phân tích để HS hiểu cấu tạo vần. Vần uôt gồm 3 âm u, ô và t ghép lại.
HĐ2:Dạy tiếng khoá
*Đánh vần, đọc trơn
-GV đọc mẫu - HS đọc đánh vần, đọc trơn.
*Phân tích tiếng. - HS phân tích tiếng chuột
*Ghép tiếng khoá.
- y/c HS ghép tiếng: chuột hs ghép.
- GV chỉnh sửa lỗi.
HĐ3:Dạy từ khoá
*Đọc từ khoá: chuột nhắt HS đánh vần, đọc trơn.
*Dạy nắm nghĩa từ. HS xem tranh.
*Dạy vần ươt(tương tự)
HĐ4: Đọc từ ứng dụng:trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
*HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
- GV nhận xét, đánh giá.
*Dạy nắm nghĩa từ:cho HS xem tranh. HS tham gia giải nghĩa từ.
*Dạy phát triển kỹ năng đọc. HS đọc các tiếng, từ trên bảng phụ.
*Dạy phát triển vốn từ. HS tìm tiếng có vần mới.
Tiết 2 : Dạy viết và luyện các kỹ năng
HĐ1: Luyện đọc:12’
*y/c HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp - HS đọc bài SGK
(đồng thanh- nhóm- cá nhân) - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
y/c quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng: (Tại mục tiêu)
*Tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. HS đọc đánh vần, đọc trơn
 (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:6’ -Khai thác nội dung tranh
-Y/C HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề:Chơi cầu trượt.
 - GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, - HS nói trong nhóm
tập cho HS dùng ngôn ngữ nói: -HS nói trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Luyện viết:15
* Viết trên bảng con . HS quan sát chữ mẫu, viết vào bảng con.
Gvviết kết hợp hướng dẫn quy trình. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết. Quan sát vở mẫu của GV và viết bài.
- GV chấm một số bài cho học sinh. 
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK. - Tìm những tiếng có chứa vần vừa học
Tự nhiên và Xã hội: Cuộc sống xung quanh
I-Mục tiêu: 
- HS biết quan sát và nêu một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
* KNS : - Quan sát về cảnh vật và hoạt động sinh sống của người dân địa phương.
 - Phân tích, so sánh cuộc sống thành thị và nông thôn. 
 - Phát triển kĩ năng hợp tác trong công việc
II- Đồ dùng: Tranh, ảnh 
III- Các hoạt động dạy - học:
1- Kiểm tra bài cũ: Nơi em đang ở thuộc vùng nào?
- Em hãy kể về cuộc sống xung quanh em? * HS nhắc lại tên bài học trước.
- HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, đánh giá. 
2- Bài mới: 
HĐ1: Làm việc theo nhóm với SGK:15’
MT: HS biết phân tích bức tranh trong SGK để nhận ra tranh vẽ về cuộc sống ở nông thôn.
- Bức tranh vẽ về cuộc sống ở đâu? - Hãy kể những gì em nhìn thấy trong bức tranh?
* HS quan sát các hình ở bài 18 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc theo cặp thảo luận. - Một số em lên trình bày trên bảng.
- Các nhóm khác nghe nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân:15’
MT: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán của người dân nông thôn.
- HS nói cho cả lớp nghe về những công việc chủ yếu mà đa số người dân ở đây làm.
- Liên hệ đến những công việc mà bố mẹ và những người khác trong gia đình em làm hàng ngày.
- GV nhận xét, kết luận: 
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt Ôn tập
I- Mục tiêu: - Được củng cố cấu tạo các vần kết thúc bằng t đã học.
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng t.
- Đọc đúng các từ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
- Câu ứng dụng: 	Một đàn cò trắng phau phau.
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
II- Đồ dùng: Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ:5’ Đọc, viết: chuột nhắt, tuốt lá, lướt ván, cầu trượt.
- 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con.
- HS đọc lại từ vừa viết. GV nhận xét, đánh giá.
2- Bài mới.
TIẾT 1
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Ôn các vần mới học.
* HS kể tên các vần kết thúc bằng t con đã học ở tuần qua.
- GV ghi bảng, treo bảng ôn kiểm tra xem còn thiếu vần nào không.
* HS đọc các âm chính ở cột dọc, âm cuối ở hàng ngang.
- GV chỉ bẳng không theo thứ tự, HS đọc. * Ghép các âm để tạo thành vần. 
- GV hướng dẫn HS ghép vần trong bảng ôn. HS ghép vần trên bảng, HS khác nhận xét, bổ sung.
c- Đọc từ ngữ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
* HS đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Tìm tiếng có chứa các vần vừa ôn. GV giải nghĩa từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, HS đọc lại, GV chỉnh sửa lỗi.
d- Tập viết từ ứng dụng: chót vót, bát ngát.
* GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa.
TIẾT 2
3- Luyện tập.
a- Luyện đọc: HS đọc lại bài tiết 1 (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- Đọc bài trên bảng lớp. Đọc câu ứng dụng.
- Tìm tiếng có chứa vần vừa ôn tập. HS đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- Đọc bài trong SGK, GV theo dõi, nhận xét.
b- Luyện viết:.
* HS viết bài vào vở tập viết. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. GV lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. GV chấm một số bài, nhận xét.
c- Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng.
* GV kể lại câu chuyện, kết hợp HS quan sát tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm kể một nội dung tranh nhận xét.
- Đại diện từng nhóm kể lại chuyện theo tranh của nhóm mình.
- 1 HS kể lại nội dung toàn bộ câu chuyện.
- GV giúp HS nêu được ý nghĩa câu chuyện: Biết yêu quý những gì do tay mình làm ra.
4- HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK. - Tìm những tiếng có chứa vần vừa học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
TOÁN Độ dài đoạn thẳng
I- Mục tiêu: 
- Có biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.
II- Đồ dùng: Thước kẻ, bút chì màu,hai băng giấy.
III- Các hoạt động dạy - học
HĐ1- Kiểm tra bài cũ:5’
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ đoạn thẳng với các điểm cho trước.
 GV nhận xét và cho điểm.
HĐ2- Bài mới:15’
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- Dạy biểu tượng "dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng.
- GV gắn 2 băng giấy dài ngắn khác nhau và hỏi "Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?".
- HS trả lời: Muốn biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn thì ta đo hoặc nhìn...
c- So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV cầm 2 cái thước dài to (có độ dài ngắn khác nhau, có thể cả màu sắc khác nhau), cái thước nào ngắn hơn ta làm thế nào? 
- HS: Ta đo như cách 1.
HĐ3- GV hướng dẫn HS thực hành qua các bài tập:15’
Bài 1: GV gọi HS đọc đầu bài.
- HS: Đoạn thăng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?
- GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng trong bài.
Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đầu bài. GV hướng dẫn các em đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- HS làm bài. GV gọi HS chữa bài.
- HS đọc lần lượt các số mình điền. Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
HS tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
 Mĩ thuật: VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG
I - Mục tiêu:
 - Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
- Biết vẽ tiếp hoạ tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích. 
* HSKG : Biết cách vẽ hoạ tiết, vẽ màu vào các hoạ tiết hình vuông. Hình vẽ cân đối, tô màu đều, gọn trong hình. 
II - Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Hình vẽ viên gạch hoa.
 - Một số bài trang trí hình vuông cỡ to. Bài trang trí của học sinh năm trước. 
+ HS: - Vở tập vẽ 1. - Bút chì, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: - Hát
2. Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 
 * Nội dung bài:
 HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
a.HĐ1: Quan sát nhận xét : 
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số bài trang trí hình vuông và gợi ý câu hỏi: 
+ Các bài trang trí hình vuông giống nhau hay khác nhau?
+ Khác nhau ở điểm nào?
+ Hoạ tiết là hình gì?
+ Các hình vẽ giống nhau màu sắc như thế nào?
+ Bài trang trí có mấy màu?
+ Màu nền có giống màu hoạ tiết không?
- Giáo viên tóm tắt: 
Có nhiều cách vẽ hình, vẽ màu trong trang trí hình vuông.
b. HĐ 2:Hướng dẫn HS cách vẽ:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 5-VTV1 gợi ý học sinh nhận ra: 
+ Hình bông hoa chưa hoàn chỉnh trong hình vuông.
- Yêu cầu học sinh: 
+ Vẽ tiếp các cánh hoa còn lại theo nét chấm sao cho các cánh hoa đều nhau.
+ Vẽ màu: Chọn 2 màu theo ý thích để vẽ. 4 cánh hoa vẽ cùng 1 màu, màu nền khác màu cánh hoa.
-Lưu ý: Không tô màu chờm ra ngoài nét .
c. HĐ 3. Thực hành:
- Giáo viên theo dõi học sinh làm bài.
- Gợi ý bổ sung, giúp đỡ những HS yếu.
d.HĐ4. Nhận xét - đánh giá:
- Giáo viên chọn một số bài gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Hình vẽ hoạ tiết
+ Cách vẽ màu
- Giáo viên nhận xét chung, xếp loại bài. 
- Tuyên dương, động viên học sinh.
- Học sinh quan sát mẫu.
- Khác nhau.
- Khác nhau ở hình vẽ hoạ tiết và màu sắc.
- Hoa, lá, ...
- Màu giống nhau.
- Có 4 hoặc 5 màu.
- Màu nền khác màu hoạ tiết.
- Học sinh chú ý nghe.
- Học sinh quan sát hình 5 trong vở tập vẽ.
- Học sinh chú ý quan sát giáo viên hướng dẫn trên bảng. 
- Học sinh làm bài.
- Học sinh quan sát và nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng. 
4- Dặn dò:
 - Quan sát hình dáng, màu sắc: Gà trống, gà mái, gà con...
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt: oc, ac
I- Mục tiêu:
- Đọc và viết được: vần oc, ac các từ: con sóc, bác sĩ. 
- Đọc được từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc và câu đố ứng dụng: 
Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.
Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
-HS tìm được những tiếng, từ có vần mới học.
II- Tài liệu và phương tiện: Bộ ghép chữ Tiếng Việt, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1:Dạy tiếng chứa vần mới.
A: Kiểm tra bài cũ:5’
*Viết 2 từ ứng dụng bài trước: chót vót, bát ngát.
-Hai HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con, nhận xét.
* 3 HS đọc câu ứng dụng bài trước. - GV nhận xét, đánh giá.
B: Dạy học bài mới30’
HĐ 1: Dạy vần mới
a. Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b. Dạy chữ ghi vần: oc
* Phát âm:
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc. - HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
-GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
* Nhận diện vần:
-phân tích để HS hiểu cấu tạo vần. Vần oc gồm 2 âm o và c ghép lại.
HĐ2:Dạy tiếng khoá
*Đánh vần, đọc trơn
-GV đọc mẫu - HS đọc đánh vần, đọc trơn.
*Phân tích tiếng. - HS phân tích tiếng sóc
*Ghép tiếng khoá.
- y/c HS ghép tiếng: sóc hs ghép.
- GV chỉnh sửa lỗi.
HĐ3:Dạy từ khoá
*Đọc từ khoá: con sóc HS đánh vần, đọc trơn.
*Dạy nắm nghĩa từ. HS xem tranh.
*Dạy vần ac(tương tự)
HĐ4: Đọc từ ứng dụng: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc.
*HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng. HS đọc (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
- GV nhận xét, đánh giá.
*Dạy nắm nghĩa từ:cho HS xem tranh. HS tham gia giải nghĩa từ.
*Dạy phát triển kỹ năng đọc. HS đọc các tiếng, từ trên bảng phụ.
*Dạy phát triển vốn từ. HS tìm tiếng có vần mới.
Tiết 2 : Dạy viết và luyện các kỹ năng
HĐ1: Luyện đọc:12’
*y/c HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp - HS đọc bài SGK
(đồng thanh- nhóm- cá nhân)
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
y/c quan sát tranh, nêu nội dung tranh - HS đọc câu ứng dụng: 
 *Tìm tiếng có vần vừa học, gạch chân
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. HS đọc đánh vần, đọc trơn
 (đồng thanh- nhóm- cá nhân).
GV nhận xét.
HĐ2: Luyện nói:6’ -Khai thác nội dung tranh
-Y/C HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề:Vừa vui vừa học
 - GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, - HS nói trong nhóm
tập cho HS dùng ngôn ngữ nói: -HS nói trước lớp
- GV nhận xét, bổ sung.
HĐ3: Luyện viết:15
* Viết trên bảng con . HS quan sát chữ mẫu, viết vào bảng con.
Gvviết kết hợp hướng dẫn quy trình.
GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết. Quan sát vở mẫu của GV và viết bài.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
*HĐ nối tiếp: - HS đọc bài trong SGK. - Tìm những tiếng có chứa vần vừa học
TOÁN Thực hành đo độ dài
I- Mục tiêu: - Biết cách và sử dụng đơn vị đo "chưa chuẩn" như: Gang tay, bước chân thước kẻ HS, que tinh... để so sánh độ dài 1 số vật quen thuộc như: bảng đen, quyển vở, bàn HS, chiều dài, chiều dọc của lớp học.
- Nhận biết được rằng gang tay, bước chân, của những người khác nhau thì có độ dài ngắn khác nhau.
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có đơn vị đo "chuẩn" để đo độ dài.
II- Đồ dùng: Thước kẻ, que tính.
III- Các hoạt động dạy - học.
HĐ1- Bài cũ:3’
Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào?.
- 2 HS trả lời, GV nhận xét.
HĐ2- Bài mới:15’
a- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
b- GV hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng "gang tay", "bước chân".
Bước 1: GV giới thiệu độ dài "gang tay".
Bước 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng "gang tay".
Bước 3: HS thực hiện đo cạnh bàn tay của mình.
c- Hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng "bước chân".
B1: GV giới thiệu độ dài bằng "bước chân".
B2: GV làm mẫu.
- GV kết luận: Mỗi người có một độ dài bằng "bước chân" khác nhau. Cũng như đơn vị độ dài bằng "gang tay", đơn vị đo bằng "bước chân" và một số đơn vị đo khác như: sải tay, thước của từng bạn... là khác nhau. Đây là các đơn vị đo "chưa chuẩn". Nghĩa là không thể đo được chính xác độ dài cảu các vật.
HĐ3- Thực hành:15’
- GV cho HS thực hàh đo 1 số khung tranh, ảnh, bảng mêka... bằng gang tay,đo chiều rộng và chiều dài lớp học bằng bước chân và nói kết quả với nhau.
- GV cho HS thực hành và đo chiều dài, chiều rộng của lớp học bằng bước chân.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ(T2)
I.Mục tiêu - HS biết cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy.
- Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
- HSKG : Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
II.Chuẩn bị GV : mẫu gấp cái ví ,giấy thủ công, hồ dán. HS : Giấy nháp, hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Ôn lại các bước gấp:7’
-Để gấp được cái ví ta cần B1 : Lấy đường dấu giữa
 B2 : Gấp hai mép ví
 B3 : Gấp túi ví
 thực hiện những bước nào ?
Hoạt động2:HS thực hành:20’
Y/C hs thực hiện gấp trên nháp và dán thử. 
GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
IV.Nhận xét, dặn dò
Nhận xét tinh thần học tập. - Đánh giá sản phẩm.
Dặn tuần sau gấp cái ví trên giấy thủ công.
 Tthứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiếng Việt: Kiểm tra cuối HKI
TOÁN Một chục. tia số
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết được 10 đơn vị hay còn gọi là 1 chục.
- Biết được tia số, đọc và ghi số trên tia số.
II- Đồ dùng: Tranh vẽ cây trong SGK, que tính, các con vật.
III- Các hoạt động dạy - học: 
1- Giới thiệu bài: Thuyết trình.
2- Bài mới: 
a- Giới thiệu "một chục".
- GV cho HS xem tranh, đếm số lượng quả trên cây.
- GV hỏi: Trên cây có mấy quả? (10 quả).
- GV nêu: 10 quả hay còn gọi là một chục quả
- GV cho HS xem 10 que tính và hỏi: Có mấy que tính?(10 que tính)
- 10 que tính hay còn gọi mấy que tính?(1 chục que tính).
- Giới thiệu: 10 đơn vị= 1 chục(nhiều HS đọc).
b- Giới thiệu "tia số".
- GV vẽ tia số rồi giới thiệu: Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 (được ghi bằng số 0), bên phải số 0 là các số được viết theo thứ tự lớn dần( mỗi vạch ứng với 1 số), phía cuối của tia số có mũi tên có nghĩa là không viết hết số đến số cuối cùng.
3- Thực hành luyện tập: 
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài: Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn.
- GV yêu cầu HS trước khi vẽ phải đếm trong mỗi ô có bao nhiêu chấm tròn rồi, còn thiếu bao nhiêu chấm tròn nữa thì vẽ vào cho đủ 1 chục.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài. GV cho 2 em ngồi cạnh đổi vở cho nhau và kiểm tra bài làm của bạn.
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu đầu bài.
- HS đọc đầu bài. GV hỏi: Các em phải viết số theo thứ tự như thế nào? 
- HS: Viết số theo thứ tự tăng dần. HS làm bài.
Chữa bài: 
- GV gọi 1 HS lên bảng viết vào dưới mỗi vạch tia số mà GV kẻ sẵn.
- HS dưới lớp nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét và cho điểm.
HĐ nối tiếp: Củng cố - dặn dò.
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu
- HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần để biết phát huy và khắc phục.
- Nắm được kế hoạch tuần sau.
II-.Lên lớp
1. GV nêu y/c giờ sinh hoạt.
2. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần.
Ưu điểm: Khuyết điểm:
-Cả lớp đi học chuyên cần. 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng - Lí, Linh chưa có gắng trong học tập 
- Vệ sinh lớp và sân trường tốt. - Một số em vẫn đi học không đúng giờ 
- Có ý thức ôn tập tốt làm bài khá tốt - Sinh, Vinh vệ sinh cá nhân chưa tốt 
3. Kế hoạch tuần sau:
- Học chương trình tuần 19 
- Tổ 3 làm trực nhật.
- Thi đua đọc thuộc bản

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 18 1011.doc