Giáo án lớp 1 - Tuần 18 - Giao Thị Lệ Trang

A/MỤC TIÊU:

- HS đọc được : it, iêt, trái mít, chữ viết; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.

- HS viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết

- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Em tô vẽ, viết.

B/CHUẢN BỊ:

- GV chuẩn bị: bộ chữ, tranh vẽ luyện nói

- HS chuẩn bị: bộ chữ, bảng con

C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài ut, ưt phần 1, phần 2, phần 3 / bài 72

 1 HS đọc toàn bài

 2 HS viết từ: bút chì, mứt gừng

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 18 - Giao Thị Lệ Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay di động theo mép thước.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng 
+ Dùng bút chấm 2 điểm lên tờ giấy rồi đặt tên cho từng điểm.
+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút tựa vào mép thước di chuyển từ điểm nọ đến điểm kia. Ta có đoạn thẳng cần vẽ.
3. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/94): GV yêu cầu HS đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
- Chú ý : đọc tên điểm trước (M : mờ, N : nờ, C : xê, D : đê, ... ), tên đoạn thẳng sau.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/94, 95): Dùng thước thẳng và bút để nối thành các đoạn thẳng theo yêu cầu của bài và đọc tên từng đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/95): Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng và nêu số đoạn thẳng trong mỗi hình.
- GV yêu cầu HS đọc tên từng đoạn thẳng.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Trò chơi : GV cho HS thi vẽ các đoạn thẳng vào BC.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Độ dài đoạn thẳng.
- HS để đồ dùng học Toán lên bàn.
- ... dấu chấm, ...
- HS đọc:Điểm A
 Điểm B(bê).
- Đoạn thẳng: AB.
( HS đọc cá nhân, ĐT)
- HS nêu: dùng thước thẳng để vẽ đoạn thẳng
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng
 B ______________C 
- HS đọc: Đoạn thẳng BC
- 1 số HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- 4 HS lên bảng, cả lớp làm SGK.
- Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng.
- HS nêu.
- Cá nhân, ĐT.
- HS thi vẽ Đoạn thẳng. Tổ nào vẽ nhanh, đúng thì thắng.
HỌC VẦN: BÀI 74 VẦN UÔT - ƯƠT
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván; từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng
- HS viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ.
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài it, iêt phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 73
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: trái mít, chữ viết 
 TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: uôt - ươt
* Dạy vần : uôt
-GV ghi bảng vần: uôt
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: uôt
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần uôt được cấu tạo bởi mấy âm?( Tạo bởi uô và t)
b/HD đánh vần: Vần uôt
- GV đánh vần mẫu: uô - t - uôt
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần uôt
- HD đọc trơn vần: uôt
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần uôt muốn được tiếng chuột ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng chuột có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu:
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: chuột
- HD đọc trơn tiếng: chuột
d/Giới thiệu từ mới: chuột nhắt
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần: ươt 
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ươt
- Yêu cầu so sánh vần: uôt - ươt
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
Trắng muốt vượt lên
Tuốt lúa ẩm ướt
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: uôt - ươt
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần uôt,ươt được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ chuột nhắt, lướt ván được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: uôt ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: uôt
- HS nêu: Vần uôt được cấu tạo bởi 2 âm, âm uô và âm t.
- HS đánh vần: vần uôt ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: uôt
- HS đọc trơn vần: uôt ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần uôt muốn được tiếng chuột ta thêm âm ch và dấu nặng.
- HS nêu: Tiếng chuột có âm ch đúng trước vần uôt đứng sau và dấu nặng dưới âm ô.
- HS đánh vần: chuột ( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: chuột
- HS đọc trơn: chuột
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần, tiếng, từ.
- HS phát âm vần: ươt ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: uôt - ươt
-Giống nhau ở âm t cuối vần.
- Khác nhau ở âm đầu vần uô và ươ
- HS đánh vần: ươt
- HS ghép vần: ươt
- HS đọc trơn vần: ươt
- HS đánh vần tiếng: lướt
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ ứng dụng ( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK/150
- HD cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
“Con mèo mà trèo .......giỗ cha con mèo”
-Y/C đọc thầm,tìm tiếng có vần vừa học
- Y/C đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu chủ đề luyện nói: “Chơi cầu trượt”
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
-Tranh vẽ gì?
- Qua tranh, em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
- Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
-Lớp mình em nào đã được chơi cầu trượt ? Em thấy chơi có vui không nào?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố, tuyên dương
5/ Dặn dò: Dặn HS ôn bài , làm bài tập ở vở BT, tìm thêm từ mới có vần đã học.
 - Xem bài 75 Ôn tập
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGK ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ
- HS đọc chủ đề luyện nói
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói
- Các bạn chơi cầu trượt rất vui.
- Các bạn chơi rất trật tự để không bị ngã.
- Em được chơi cầu trượt ở nhà trẻ.
* HS yếu, lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1)
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
+ HS giỏi: Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị.
II. Đồ dùng dạy học :
- Các tranh minh họa bài học trong SGK.
- Sách TNXH.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
- Em làm gì để lớp học sạch, đẹp ?
- Để lớp học sạch đẹp, em không nên làm gì ?
- GV nhận xét.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
- HS hát bài : Bầu trời xanh
- Giới thiệu bài mới : Cuộc sống xung quanh .
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Các hoạt động :
a. Hoạt động 1 : Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực quanh trường.
- Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét :
+ Quang cảnh trên đường, hai bên đường.
+ Người dân địa phương làm những công việc gì chủ yếu ?
- Bước 2 : Phổ biến nội quy tham quan :
+ Đi theo hàng, trật tự, nghe theo sự hướng dẫn của GV.
- Bước 3 : Đưa HS đi tham quan
+ HS xếp hàng đôi đi quanh khu vực trường. GV dừng lại ở những nơi cần thiết để HS quan sát và nói với nhau về những gì các em trông thấy.
- Bước 4 : Đưa HS về lớp.
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo các nội dung sau :
+ Các em hãy thảo luận với nhau về những gì các em đã được quan sát ?
- Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thảo luận cả lớp : 
+ Nhân dân địa phương sống bằng những nghề gì ?
+ Bố mẹ em làm gì để nuôi sống gia đình ?
c. Củng cố, dặn dò
- Liên hệ :
+ Cuộc sống xung quanh em diễn ra như thế nào ?
+ Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Cuộc sống xung quanh (T2).
- 2HS trả lời.
- 2HS trả lời.
- Cả lớp hát.
- 2 HS đọc đầu bài.
- HS nghe GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe GV phổ biến nội quy tham quan.
- HS xếp hàng đôi đi quanh khu vực trường. HS quan sát và nói với nhau về những gì mình trông thấy.
- HS về lớp.
- HS thảo luận đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- HS nghe.
- Cả lớp thảo luận và trả lời.
- HS liên hệ.
 Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 
 TOÁN : TIẾT 70 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG( trang 96)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Có biểu tượng về “dài hơn – ngắn hơn”,có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng .
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hoặc gián tiếp .
- HS làm bài tập 1,2,3 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Thước, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Vẽ 2 điểm và đọc tên 2 điểm đó.
- Vẽ đoạn thẳng và đọc tên đoạn thẳng đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng :
- GV giơ 2 chiếc thước dài, ngắn khác nhau lên và hỏi : Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ?
- GV hướng dẫn HS cách so sánh trực tiếp Chập 2 chiếc thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn đầu kia sẽ biết được cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.
- Gọi 1 HS lên bảng so sánh 2 bút chì có màu sắc và độ dài khác nhau.
- Yêu cầu HS mở SGK/96.
+ Thước nào dài hơn ?
+ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD thì đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
GV viết bảng, yêu cầu HS lặp lại.
2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian :
- GV giơ 2 chiếc thước dài, ngắn khác nhau lên và hỏi : Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ?
- Ngoài cách đo như trên ta còn có thể dùng gang tay làm vật đo trung gian để đo độ dài các đoạn thẳng.
- GV thực hành đo.
- Yêu cầu HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình.
- GV treo bảng phụ có vẽ 2 đoạn thẳng trong hình có ô vuông và yêu cầu HS so sánh : Đoạn thẳng nào dài hơn ? Vì sao em biết ?
* Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
* GIẢI LAO
3. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/96):GV gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS so sánh từng cặp đoạn thẳng.
- Chú ý : HS có thể dùng thước để đo các đoạn thẳng ở bài d rồi so sánh.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 2 (SGK/96): Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3 (SGK/95): Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS chỉ băng giấy ngắn nhất và giải thích ?
- GVyêu cầu HS tô màu vào băng giấy đó.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS vẽ vào BC : Đoạn thẳng GH ngắn hơn đoạn thẳng MN.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Thực hành đo độ dài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC.
- ... đo, nhìn, ...
- HS quan sát.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi.
- HS mở SGK/96.
+ Thước trên dài hơn, thước dưới ngắn hơn.
+ Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.
Cá nhân, ĐT.
- HS nêu cách thực hiện như trên.
- HS chú ý nghe giảng.
- HS quan sát.
- HS thực hành đo và báo cáo kết quả đo được.
- HS quan sát và so sánh : Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn, đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Vì đọan thẳng ở trên đặt được 1 ô vuông, đoạn thẳng ở dưới đặt được 3 ô vuông.
- HS múa, hát tập thể.
- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn ?
- HS so sánh và trả lời.
- HS đo theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nghe GV hướng dẫn.
- HS đếm và ghi số rồi đọc kết quả.
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
- HS trả lời. 
- HS tô màu.
- 1 HS lên bảng, cả lớp vẽ vào BC. 
HỌC VẦN : BÀI 75	 ÔN TẬP
I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS :
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 68 đến bài 75,
-Viết được các vần, từ ngữ ứng ứng dụng từ bài 68 đến bài 75.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chuột nhà và chuột đồng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng ôn (trang 152 SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng và tranh minh họa truyện kể.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS viết bảng : 
 trắng muốt, vượt lên 
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Dạy bài mới :
1 . Giới thiệu bài : 
- Tuần qua các em đã học những vần nào ?
- GV ghi lại ở bảng.
- GV gắn bảng ôn và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học, các em hãy ghép các âm ở hàng ngang với các âm ở hàng dọc để được các vần đã học.
2. Ôn tập :
a. Luyện đọc :
- Bạn nào lên chỉ và đọc cho cô các âm trên bảng ?
- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.
- GV chỉ bảng không theo thứ tự.
 b. Hoàn thành bảng ôn : 
- Cô lấy a ghép với t được vần gì ?
- GV ghi bảng : at.
- Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.
- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn.
c. Đọc từ ứng dụng : 
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS phân tích một số từ
- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
d. Luyện viết bảng con :
- Hướng dẫn HS viết từ: chót vót, bát ngát
Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.
 Tiết 2 
3 . Luyện tập :
a. Luyện đọc :
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở T1.
- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu ứng dụng : 
 Một đàn cò trắng phau phau
 Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
 (Là cái gì ?)
- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.
- Đọc cả bài.
b. Luyện viết :
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 
- Thu vở 5 em, chấm và nhận xét.
c. Luyện nghe nói, kể chuyện :
- GV đọc tên câu chuyện : Chuột nhà và Chuột đồng.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần hai có sử dụng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Trong truyện có mấy nhân vật ?
- Em thích nhân vật nào ?
- Ý nghĩa của câu chuyện là gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
- GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : oc, ac.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- HS nêu lại các vần : ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt.
- HS quan sát.
- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.
- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc : Cá nhân, ĐT.
- HS : at
- HS ghép (mỗi em ghép một vần).
- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.
- 1 HS đọc lại.
- HS phân tích từ
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết bảng con.
- Cá nhân, ĐT.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân, ĐT.
- Cá nhân, ĐT.
- HS viết vào vở Tập viết.
- HS nhắc lại tên câu chuyện.
- HS nghe GV kể.
- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.
- Có 3 nhân vật.
- HS trả lời.
- Câu chuyện khuyên ta phải biết yêu quý những gì do chính tay ta làm ra.
- Cá nhân, ĐT.
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 
TOÁN (T71): THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết đo đọ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lớp học.
-Thực hành đo bằng que tính, gang tay, bước chân.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
- Thước, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ : 
- Giờ trước chúng ta đã học bài gì ?
- Muốn so sánh độ dài 2 vật ta có thể đo bằng cách nào ?.
- Nhận xét, tuyên dương.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu độ dài “gang tay” :
- Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.
- Yêu cầu HS giơ tay để xác định độ dài gang tay của mình.
2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay :
- GV hướng dẫn HS đo độ dài cạnh bảng bằng gang tay : Đặt ngón cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón cái về trùng với ngón giữa, rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng. Mỗi lần co ngón tay trái về trùng ngón giữa thì đếm : một, hai, ... và cuối cùng đọc kết quả : cạnh bảng dài ... gang tay.
- Yêu cầu HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay.
3. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “ bước chân :
- GV hướng dẫn HS đo chiều dài bục giảng bằng bước chân.
- Gọi 2 HS thực hành đo. Chú ý : bước chân thoải mái, không cần gắng sức.
- So sánh bước chân cô giáo và bước chân của HS.
* Vì bước chân và gang tay của 2 người khác nhau thì khác nhau nên các đơn vị đo này gọi là : “chưa chuẩn” nghĩa là không thể đo chính xác độ dài của các vật.
4. Thực hành :
* Bài 1 (SGK/98): GV yêu cầu HS đo độ dài của bàn học bằng gang tay.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2 (SGK/98): Yêu cầu HS đo chiều rộng , chiều dài của lớp học bằng bước chân.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3 (SGK/98): Yêu cầu HS đo chiều rộng , chiều dài của BC bằng que tính.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò :
- Về nhà : Đo chiều dài, chiều rộng của nhà em bằng bước chân.
- Nhận xét tiết học. 
- Bài sau : Một chục. Tia số.
- ... Đo độ dài đoạn thẳng.
- ... bằng gang tay, ô vuông, đo trực tiếp.
- HS nghe.
- HS chấm 1 điểm nơi đặt đàu ngón tay cái và một điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa, nối 2 điểm đó lại ta có một đoạn thẳng. Độ dài gang tay em bằng độ dài đoạn thẳng đó.
- HS quan sát.
- HS thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay.
- HS quan sát.
- HS thực hành đo.
- HS so sánh.
- HS đo và báo cáo kết quả.
- HS đo và báo cáo kết quả.
- HS đo và báo cáo kết quả.
- HS về nhà thực hành đo.
HỌC VẦN: BÀI 76 VẦN OC - AC 
A/MỤC TIÊU:
- HS đọc được : oc,ac, con cóc, bác sĩ; từ và các câu ứng dụng.
- HS viết được: oc, ac, con cóc, bác sĩ
- Luyện nói 2, 4 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học
B/CHUẢN BỊ:
- GV chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, tranh vẽ minh hoạ
- HS chuẩn bị: Bộ chữ thực hành, bảng con.
C/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Bài cũ: 3 HS đọc SGK bài ôn tập phần 1, phần 2, phần 3 / Bài 75
 1 HS đọc toàn bài
 2 HS viết từ: chót vót, bát ngát 
 TIẾT 1
2/Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3/Dạy vần mới: oc - ac
* Dạy vần : oc
-GV ghi bảng vần: oc
- Phát âm mẫu, HD học sinh cách phát âm vần: oc
a/Nhận diện vần:
- GV Hỏi: Vần oc được cấu tạo bởi mấy âm?
b/HD đánh vần: Vần oc
- GV đánh vần mẫu: o - c - oc
-HDHSđánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS 
- Yêu cầu HS chọn ghép vần
- HD đọc trơn vần: oc
c/HD đánh vần: Tiếng
- GV hỏi: có vần oc muốn được tiếng sóc ta làm thế nào?
- GV hỏi: Tiếng sóc có âm gì trước vần gì sau dấu thanh gì?
- GV đánh vần mẫu: s - oc - sóc- sắc - sóc
- HD HS đánh vần, uốn sửa lỗi sai của HS
- Yêu cầu ghép tiếng: sóc
- HD đọc trơn tiếng
d/Giới thiệu từ mới : con sóc
- Luyện đọc trơn từ 
* Dạy vần: ac 
- GV đọc vần, HD phát âm vần: ac
- Yêu cầu so sánh vần: oc - ac
- Dạy các bước tương tự vần 
- HD đọc lại cả 2 vần vừa học.
đ/Giới thiệu từ ứng dụng:
- Hạt thóc bản nhạc
Con cóc con vạc
- Yêu cầu HS đánh vần thầm các tiếng có vần: oc - ac
- Luyện đọc từ
- GV uốn sửa lỗi đọc sai của HS
+HD đọc lại toàn bài
e/Luyện viết vần, từ:
- GV viết mẫu, HD cách viết.
- GV hỏi: Vần oc - ac được viết bởi mấy con chữ?
- GV hỏi: Từ con cóc, bác sĩ được viết bởi mấy chữ?
- GV yêu cầu viết bảng con, uốn sửa cho HS
- HD khoản cách chữ cách chữ 1 con chữ o
+GV đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
* HD trò chơi củng cố:
- GV nêu tên trò chơi, HD cách thực hiện
- Tuyên dương, khen ngợi.
- HS phát âm vần: oc ( CN, ĐT)
- HS nhận diện vần: oc
- HS nêu: Vần oc được cấu tạo bởi 2 âm, âm o và âm c.
-
HS đánh vần: oc ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS chọn ghép vần: oc
- HS đọc trơn vần: ( Đọc nối tiếp CN, ĐT)
- HS nêu: Có vần oc muốn được tiếng sóc ta thêm âm s và dấu sắc.
- HS nêu: Tiếng sóc có âm s đúng trước, vần oc đứng sau và dấu sắc trên âm o.
- HS đánh vần:( Cá nhân, ĐT)
- HS chọn ghép tiếng: sóc
- HS đọc trơn sóc
- HS đọc trơn từ ứng dụng
- HS đọc cả vần.
- HS phát âm vần: ( CN, ĐT)
- HS so sánh vần: oc - ac
-Giống nhau ở âm cuối vần
-Khác nhau ở âm đầu vần.
- HS đánh vần: a - c - ac
- HS ghép vần: ac
- HS đọc trơn vần: ac
- HS đánh vần tiếng: bác
- Ghép tiếng, đọc trơn tiếng, đọc từ.
- HS đọc 2 vần
- HS đánh vần thầm tiếng 
- HS đọc từ:( nối tiếp CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài.
- HS nêu cách viết vần
- HS nêu cách viết từ
- HS luyện viết bảng con vần, từ: oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- HS đọc toàn bài theo thứ tự, không thứ tự.
- HS tham gia trò chơi.
TIẾT 2
- GV hỏi:Tiết 1 em vừa học vần gì?tiếng gì? Từ gì?
3/Luyện tập:
a/ Gọi HS đọc bài tiết 1
-GV:Nêu yêu cầu tiết 2
- GV cho HS nhận biết: Phần 1,phần2 SGK
- HD cách cầm sách.
+Yêu cầu HS đọc SGK.
b/Giới thiêu câu ứng dụng:
- HD quan sát tranh vẽ, giới thiệu câu:
-“Da cóc mà bọc..........bọc hòn than.”
- Yêu cầu đọc thầm, tìm tiếng có vần đang học
- Yêu cầu đánh vần tiếng, đọc từ, đọc cả câu.
- GV sửa lỗi sai của HS.
c/HD đọc SGK:
- Yêu cầu HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
d/Luyện viết:
- GV viết mẫu:
- HD viết bài vào vở, Nhắc nhở cách trình bày bài viết.
d/ Luyện nói:
- GV HD quan sát tranh vẽ, giói thiệu chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học
- GV gợi ý câu hỏi, giúp học sinh luyện nói từ 2, 4 câu.
- Tranh vẽ các bạn đang làm gì?
- Em hãy kể những trò chơi được chơi ở lớp?
- Vừa vui vừa học có lợi gì?
* GV nói mẫu:
4/Củng cố:
- GV hỏi: Em vừa học vần gì?
- HD trò chơi củng cố:
- Tuyên dương khen ngợi
5/ Dặn dò:
Tự tìm thêm từ mới có vần vừa học.
Xem bài Vần: ăc, âc.
- HS nêu: Vần, tiếng, từ vừa học
- HS đọc ( CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét.
- HS đọc thầm
- HS Luyện đọc( CN, ĐT)
- HS đọc SGk ( Cá nhân, tiếp sức)
- HS viết bài vào vở
- HS quan sát tranh vẽ:
- HS đọc chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS trình bày câu luyện nói;
- Các bạn vừa vui vừa học.
- Em cùng các bạn vừa vui vừa học.
* HS yếu lặp lại câu luyện nói.
- HS nghe nói mẫu.
- HS nêu
- HS tham gia trò chơi.
- HS nghe dặn dò.
THỦ CÔNG : Tiết 18 GẤP CÁI VÍ (T2)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết thực hành gấp cái ví trên giấy màu.
+ HS khéo tay cần gấp đều, đẹp, làm thêm quai xách và trang trí cho ví.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Mẫu gấp, quy trình các nếp gấp.
- HS : Giấy vở, giấy màu, vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- Nhận xét bài trước, kiểm tra đồ dùng.
B. Dạy bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 18 LOP 1 CKTKNDOC.doc