Giáo án Lớp 1 - Tuần 18

I. Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3.

 * HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biệnn pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

II. Đồ dùng dạy học

 GV:- 8 phiếu ghi tên các bài tập đọc.

 - 5 phiếu ghi tên một trong các bài học thuộc lòng.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê.

 HS: SGK, vở ghi

 III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng honganh Lượt xem 1374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là: (DC EH) : 2
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tam giác.
DC là gì của hình tam giác EDC ?
EH là gì của hình tam giác EDC ?
+Như vậy để tính diện tích tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ?
- KL: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
- GV giới thiệu công thức tính :
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài cạnh đáy của tam giác
+ Gọi h là chiều cao của tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là: S = 
*Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho 1 HS chữa bài trước lớp.
3.Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
3'
1'
10'
5'
10'
9'
2'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe, nhắc lại tên bài.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
+ Diện tích của hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác.
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD.
DC là đáy của hình tam giác EDC.
EH là chiều cao tương ứng với đáy DC.
+ Chúng ta lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nghe sau đó nêu lại quy tắc.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác có độ dài đáy và chiều cao cho trước.
a) Diện tích hình tam giác là :
8 6 : 2 = 24 (cm²)
b) Diện tích hình tam giác là :
2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm²)
TIẾT 4: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vỡ hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
 -Biết trỡnh bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC
2. Bài mới
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Kiểm tra đọc
-Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- GV ghi điểm 
 *Làm bài tập 
Bài 2
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung nào?
- Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc của con người
- Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, mấy hàng ngang.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV KL lời giải đúng.
1'
1'
13'
15'
- HS lên bốc thăm
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung tên bài- tác giả- thể loại
- Chuỗi ngọc lam, hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện
- Bảng thống kê cần có 3 cột dọc, 7 hàng ngang....
- HS tự làm bài; 1bạn lên bảng điền vào bảng phụ
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn-O-xlo
văn
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
thơ
buôn Chư lênh đón cô giáo
Hà đình Cẩn
văn
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
thơ
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần phương Hạnh
văn
Thầy cúng đi bệnh viện 
Nguyễn Lăng
văn
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS đọc bài của mình
- Nhận xét cho điểm HS làm đúng.
3. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiếthọc
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
7'
3'
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở
- HS lần lượt đọc bài của mình
TIẾT 5: KHOA HỌC
GV dự trữ dạy
-----------------------------------o0o-------------------------------------
Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20/12/2011
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN TẬP (TR.88)
I. Mục tiêu
 - Biết tính diện tích hình tam giác .
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV: Các hình tam giác như SGK.
 HS: SGK, vở ghi
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔNĐTC
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy- học bài mới
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
*Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GVcho HS đọc đề bài, nêu lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đuờng cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy BA của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đường cao tương ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- Hình tam giác ABC và DEG trong bài là hình tam giác gì ?
- Như vậy tổng hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc dề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Như vậy để tính diện tích hình tam giác vuông chúng ta có thể làm như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4(Nếu còn thời gian) 
a,GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện tích cả hình tam giác ABC.
- Vì sao để tính diện tích của hình tam giác ABC các em lại lấy chiều dài nhân với chiều rộng hình chữ nhật rồi chia 2.
b,GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện phép đo để xác định độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và đoạn thẳng ME.
- GV yêu cầu HS thực hiện tính diện tích của các hình tam giác mà bài yêu cầu.
3.Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
1'
3'
1'
8'
10'
15'
2'
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) S = 30,5 12 : 2 = 183 (dm²)
b) 16dm = 1,6m
S = 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m²)
- HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trao đổi với nhau và nêu : Đường cao tương ứng với đáy AC của hình tam giác AC của hình tam giác ABC chính là BA vì đi qua B và vuông góc với AC.
- Đường cao tương ứng với đáy BA của hình tam giác ABC chính là CA.
- Đường cao tương ứng với đáy ED là GD.
Đường cao tương ứng với đáy GD là ED.
- Là các hình tam giác vuông.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a) Diện tích của hình tam giác vuông 
ABC là :
3 4 : 2 = 6 (cm²)
b) Diện tích của hình tam giác vuông 
DEG là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm²)
 Đáp số : a) 6m² ; b) 7,5cm²
- Để tính diện tích của hình tam giác vuông ta lấy tích số đo hai cạnh góc vuông rồi chia cho 2.
- HS thực hiện đo :
AB = DC = 4cm
AD = BC = 3cm
Diện tích của hình tam giác ABC là 4 3 : 2 = 6 (cm²)
-Vì theo hình vẽ hình tam giác ABC là hình tam giác vuông có hai cạch góc vuông trùng với hai cạnh của hình chữ nhật.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tự đo và nêu :
MN = QP = 4cm
MQ = NP = 3cm
ME = 1cm
EN = 3cm
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật MNPQlà:
4 3 = 12 (cm²)
Diện tích hình tam giác MQE là:
3 1 : 2 = 1,5 (cm²)
Diện tích hình tam giác NEP là:
3 3 : 2 = 4,5 (cm²)
Tổng diện tích của hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là:
1,5 + 4,5 = 6 (cm²)
Diện tích hình tam giác EQP là:
12 – 6 = 6 (cm²)
Đáp số : 6 cm²
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 * HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL
 HS: SGK, vở ghi.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC
2. Bài mới
* Giới thiệu bài
GVnêu MĐYC giờ học- ghi tên bài.
* Kiểm tra đọc
- HS gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cho điểm trực tiếp
 * HD làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ
+ Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.
+ Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường: thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển.
- YC các nhóm cử đại diện lên bảng làm
Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng
1'
1'
10'
25'
Cả lớpcùng hát một bài
- HS lần lượt lên gắp thăm
- HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS đọc 
- Các nhóm thảo luận
Đại diện lên bảng làm
Nhận xét chữa bài.
Sinh quyển
Thuỷ quyển
Khí quyển
các sự vật có trong môi trường
rừng, con người, thú.... chim ....cây ...
sông suối, ao hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh mương, ngòi rạch, lạch
bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, 
Giữ sạch nguồn nước, XD nhà máy nước, lọc nước thải CN
lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
3'
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. Mục tiêu
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trỡnh bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 - Ảnh minh hoạ trang phục dân tộc và chợ ta- sken 
 HS: SGK,VBTTV5/1.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu mục tiêu tiết học
 2. Kiểm tra đọc
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
- GV ghi điểm
 3. Viết chính tả
 a) Tìm hiểu nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc bài văn
- Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta-sken?
 b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm từ khó để viết
- Yêu cầu luyện đọc và viết từ khó vừa tìm được.
 c) Viết chính tả
 d) Thu chấm bài
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS chuẩn bị bài ôn tiết 5
1'
12'
25'
2'
- HS lên bốc thăm
- HS đọc 
- HS đọc bài viết
+ HS tự nêu những hình ảnh mà mình thích
- HS tìm và nêu 
- HS luyện viết từ khó: Ta-s ken, xúng xính, bánh mật...
- HS viết bài 
- Tự soát lỗi.
TIẾT 4: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
--------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I.Mục tiêu: 
Giúp HS:
 Thực hành các kĩ năng đạo đức đó học ở kì I thông qua một số tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng học tập
 GV: chuẩn bị một số bài tập, tình huống.
 HS: Đồ dùng sắm vai.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
 GV nêu MĐYC giờ học- ghi tên bài.
2. Nội dung
 *HĐ 1: Sắm vai theo tình huống.
- TH1: Khi lên xe ô tô, nhường các bạn nữ lên trước.
- TH2: Chúc mừng, tặng quà cho các bạn nữ nhân ngày mùng 8-3
- TH3: Không thích làm chung với các bạn nữ trong công việc tập thể.
TH4: KHông chơi với các bạn nữ.
Yêu cầu các nhóm sắm vai
Mời các nhóm lên trình bày
- Thảo luận tình huống thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- GV chốt kếtquả đúng: ý a,b là đúng. 
* Hoạt động 2: Làm bài tập
 GV phát phiếu học tập cho HS
Luôn quan tâm chia sẻ với bạn bè
Tích cực tham gia các hoạt động chung.
Không quan tâm đến việc của người khác.
Việc của ai người ầy biết.
Biết hỗ trợ phối hợp với nhâu trong công việc chung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời HS trình bày kết quả.
GV chốt kết quả đúng
3.Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS thực hiện các kĩ năng đạo đức đó học vào cuộc sống hàng ngày.
 1'
20'
10'
4'
HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
HS sắm vai theo tình huống
N1: Tình huống a
N2: Tình huống b
N3: Tình huống c
N4: Tình huống d 
4 Nhóm lần lượt trình diễn
Quan sát thảo luận.
HS phát biểu ý kiến. 
HS nhận phiếu BT
HS làm bài vào phiếu, dán phiếu trình bày
Lớp nhận xét,bổ sung
 Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21/12/2011
TIẾT 1: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. Mục tiêu
 -Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ 3 phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: SGK
 HS: chuẩn bị giấy viết thư
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ô ĐTC
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
 GV Nêu mục tiêu tiết học
* Thực hành viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài
- HD học sinh cách làm:
Nhớ lại cách viết thư đã học ở lớp 3
+ Đọc kĩ gợi ý 
+ Em viết thư cho ai? người ấy đang ở đâu?
+ Dòng đầu thư viết như thế nào?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Phần nội dung nên viết: kể lại kết quả học tập của em trong học kì I...
* Yêu cầu HS viết thư
- Gọi HS đọc thư của mình, GV chú ý sửa lỗi 
 3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học 
Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
1'
35'
3'
- HS đọc
- HS viết 
- HS đọc bài của mình cho cả lớp nghe 
TIẾT 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG (TR.89)
I. Mục tiêu
- Biết tính giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm các phép tính với số thập phân.
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy –học
 GV: Phiếu bài tập có nội dung như SGK.
 HS: SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ô ĐTC
2. Kiểm tra bài cũ:
 Chữa bài tập 4 tr.88
 GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
*Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
* Tổ chức cho HS tự làm bài
- GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu HS tự làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài
Phần 1 (3 điểm, mỗi lần khoanh đúng được 1 điểm)
- GV cho HS cảlớp đọc các đáp án mình đã chọn của từng câu.
Phần 2
- GV yêu cầu HS cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn trên bảng.
Bài 1 ( 4 điểm, mỗi con tính đúng được 1 điểm)
Bài 2 (1 điểm, mỗi số điền đúng được 0,5 điểm)
a) 8m5dm = 8,5m 
b)8m²5dm² = 8.05 m²
Bài 3 (1,5 điểm - Mỗi câu lời giải và phép tính đúng được 0,5 điểm)
Bài 4(0,5 điểm)
3,9 < < 4,1
Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1
Vậy = 4; = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị của )
3. Củng cố – dặn dò
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà tự ôn tập để kiểm tra cuối học kỳ I.
1'
3'
1'
34'
2'
2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nghe.
- HS nhận phiếu và làm bài.
- 4 HS lên làm các bài 1,2,3,4 của phần 2 trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
1. Khoanh vào B
2. Khoanh vào C.
3. Khoanh vào C.
- HS nhận xét bài làm của các bạn.
Kết quả đúng là :
39,72 + 46,18 = 85,9
95,64 – 27,35 = 68,29
31,05 2,6 = 80,73
77,5 : 2,5 = 31 
 Bài giải
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
2400 : 40 = 60 (cm)
Diện tích hình tam giác MCD là:
60 25 : 2 = 750 (cm²)
 Đáp số : 750 cm²
HS tự chấm điểm theo biểu điểm ở trên rồi cho HS báo cáo điểm của mình
TIẾT 3: THỂ DỤC
GV dự trữ dạy
--------------------------------------o0o------------------------------------
TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
 - Phiếu bài tập cá nhân 
 HS: SGK, VBTTV5/1.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ô ĐTC
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học- ghi tên bài
* Kiểm tra đọc: 
- Tiến hành như tiết 1 phần KT
 * HD làm bài tập: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài trên phiếu
- Gọi HS trình bày câu trả lời của mình.
+ GV cho nhiều HS đọc câu văn miêu tả của mình.
- Nhận xét KL lời giải đúng.
 4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
1'
1'
10'
25'
3'
- HS bốc thăm và đọc bài đã bốc được, trả lời câu hỏi 
- HS nêu 
- HS làm trên phiếu bài tập
a) Biên giới
b) Nghĩa chuyển
c) Đại từ xưng hô: em và ta
d) HS viết tuỳ theo cảm nhận của mình.
HS đọc câu văn miêu tả của mình.
TIẾT 5: LỊCH SỬ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
 	 (Đề do nhà trường ra)
--------------------------------------o0o-----------------------------------------
Ngày soạn: 18/12/2011 Ngày dạy: Thứ 5 ngày 22/12/2011
TIẾT 1: TOÁN
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
(Đề do nhà trường ra)
--------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ I
(Đề do nhà trường ra)
--------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 3: KHOA HỌC
GV dự trữ dạy
--------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 4: MĨ THUẬT
GV chuyên dạy
--------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 5: KĨ THUÂT
BÀI 21: THỨC ĂN NUÔI GÀ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thhường dùng để nuôi gà.
 - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đỡnh.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Tranh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà.
 - Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập.
 HS: SGK; vở ghi.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Ô ĐTC
2. Kiểm tra bài cũ
 Nêu nội dung phần ghi nhớ
- GV nhận xét biểu dương HS
3.Bài mới
*Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC giờ học- ghi tên bài
*Hoạt động4: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi ta min và thức ăn tổng hợp.
-Thảo luận nhóm về tác dụng, cách sử dụng từng loại thức ăn theo nội dung trong SGK
- GV nhận xét bổ xung
KL: Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà....
*HĐ 5: Đánh giá kết quả học tập
- GV phát phiếu bài tập dựa theo câu hỏi trong SGK cuối bài 
- GV đọc đáp án HS đối chiếu và tự đánh giá mình.
 HS báo cáo kết quả tự đánh giá.
- GV nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1'
5'
1'
20'
5'
3'
2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS lắng nghe, nhắc lại
 4 nhóm thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận ở phiếu bài tập đã làm ở tiết 1
- HS làm bài tập 
- HS đối chiếu và tự đánh giá.
- HS báo cáo tự đánh giá.
Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 23/12/2011
TIẾT 1: TOÁN
TIẾT 90: HÌNH THANG (TR. 91)
I. Mục tiêu :
 - Có biểu tượng về.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
 - Nhận biết hình thang vuông.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 5, thước e ke, kéo , keo dán.
- Giáo viên(GV) chuẩn bị một số tranh vẽ như SGK ( tr 91,92)
HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh( HS) nêu tên các hình đã học( GV ghi tên góc bảng, gọi HS khác nhận xét)
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi đầu bài
* Hình thang biểu tượng ban đầu về hình thang
- GV treo tranh(ảnh)vẽ cái thang, yêu cầu HS quan sát và trả lời.
- Bức tranh vẽ vật dụng gì?
- Hãy mô tả cấu tạo của cái thang.
- Trong hình học có một hình có hình dáng giống những bậc thang gọi là hình thang.
*Nhận biết một số đặc điểm của hình thang 
- GV treo tranh hình thang ABCD
- Cô có hình thang ABCD, hãy quan sát .
- Hình thang có mấy cạnh ?
- Hình thang có 2 cạnh nào song song với nhau ?
- Hai cạnh song song gọi là 2 cạnh đáy. Hãy nêu tên 2 cạnh đáy.
-Hai cạnh AD và BC là các cạnh bên Cạnh đáy dài hơn gọi là đáy lớn, cạnh đáy ngắn hơn gọi là đáy nhỏ .
- Hình thang có một cặp cạnh đối diện, song song.
- GV yêu cầu vài HS lên bảng chỉ hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm của hình thang.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng qua A vuông góc với DC,cắt DC tại H.
- Khi đó AH gọi là đường cao.Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- Đường cao của hình thang vuông góc với những cạnh nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD. 
*Thực hành – Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo tranh yêu HS thảo luận, làm bài và tự ghi vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài chữa.
- Lớp đổi vở kiểm tra chéo(cặp đôi).
- Yêu cầu HS nhắc một số đặc điểm của hình thang.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV treo tranh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.- GV có thể hỏi thêm: 
- Hình nào có đủ đặc điểm của hình thang.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo hình vẽ.
 Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Nêu cách vẽ.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ ra 2 cạnh đối diện song song trong mỗi trường hợp.
- Các cạnh có nhất thiết bằng nhau không?
Bài 4:(Nếu còn thời gian)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi một HS chữa bài tập
- Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 cạnh đáy gọi là hình thang vuông.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
3.Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học
- Dặn HS làm bài tập.
4'
1'
6'
9'
5'
5'
8'
2'
2 HS thực hiện yêu cầu
HS lắng nghe, nhắc lại tên bài
- Cái thang.
- Có 2 thanh dọc hai bên và các thanh ngang gắn vào 2 thanh dọc. 
 A 	 B
 D C
- có 4 cạnh.
- AB và CD.
- Cạnh đáy AB và cạnh đáy CD.
- HS thao tác
 A 	 B
 D H C 
- Đường cao của hình thang vuông góc với cạnh AB và CD (2 đáy).
- Hình thang ABCD có: 4 cạnh là các cạnh đáy AB và CD,cạnh bên AD và BC.2 cạnh đáy song song với nhau,đường cao vuông góc với cạnh đáy.
- Hình 1,hình 2,hình 4,hình 5, hình 6, là hình thang vì có 4 cạnh và một cạnh đối diện song song.
- Hình 3 không phải là hình thang vì không có cặp đối diện nào song song.
- Hình thang có 4 cạnh, một cặp cạnh đối diện song song gọi là 2 đáy (đáy lớn và đáy nhỏ)
- Hình 1,2,3 đều có 4 cạnh và 4 góc.
- Hình 1,2 có hai cặp cạnh đối diện song song.
- Hình 3 chỉ có một cặp đối diện song song.
- Chỉ hình một có 4 góc vuông. Hình 1 là hình chữ nhật.
- Hình 2 là hình bình hành.
- Hình 3 là hình thang.
- Cả 3 hình đều có một cặp cạnh đối diện song song.
- Không nhất t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 18.doc