I-Yêu cầu:
- Đọc được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật; từ và đoạn thơ ứng dụng .Viết được: ăt, ất, rửa mặt, đấu vật. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
- Rèn đọc và viết đúng cho hs .Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên.
- HS yêu thích học Tiếng Việt.
II-Chuẩn bị: GV : Tranh rửa mặt, đấu vật và chủ đề : Ngày chủ nhật.
HS : SGK, bảng con, bộ thực hành tiếng việt.,Vở TV 1/ Tập 1, bút chì
III.Các hoạt động dạy - học:
2: (SGK) KT: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn , từ lớn đến bé ? Dựa vào đâu em sắp xếp được các số đã cho ? Bài 3: ( SGK) KT: Quan sát tranh và đọc tóm tắt, nhẩm thầm đề toán, viết phép tính thích hợp. HT: Nêu phép tính, đọc đề toán tương ứng. C. Củng cố : ( 2’- 3’) - Bảng con: Cho các số: 10, 5, 5 và các dấu +, - Hãy lập các phép tính đúng. - Nhận xét giờ học và dặn dò làm BT 1( cột 1,2) Dựa vào các phép cộng trừ trong các phạm vi đã học . Số lớn nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 9 Số bé nhất trong các số 7, 5, 2, 8, 9 là 2 Viết theo thứ tự bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 Viết theo thứ tự lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2 Hs làm bài và nêu phép tính . HS thực hiện học bài ở nhà tốt. --------------------bad------------------- Đạo đức: Tiết 17. TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (T2) .I-Yêu cầu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : GV: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. HS: VBT Đạo đức III-Các hoạt động dạy - học : A.Khởi động : ( 3’- 5’) - Hát bài hát: Em yêu trường em. B.Dạy bài mới : 1.Hoạt động1: Thảo luận:8’- 10’ Mục tiêu : Hs biết phải giữ trật tự trong giờ học . - GV nêu yêu cầu. - Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào? HS hát . Quan sát tranh, thảo luận. Các nhóm trình bày. * GV chốt: Cần trật tự khi nghe giảng, không nói chuyện đùa nghịch, có ý kiến cần giơ tay. 2. Hoạt động 2 : Tô màu tranh( 7’- 8’) Mục tiêu : Hs có ý thức giữ gìn trật tự trong giờ học . - Yêu cầu tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong lớp. + Vì sao em tô màu vào quần áo bạn đó? + Các em có nên học tập các bạn đó không? Vì sao? Thảo luận. Trình bày. HS khác nhận xét. Thảo luận, trình bày. HS tự liên hệ. Đọc thơ. * Chốt: Cần phải học tập những bạn biết giữ trật tự trong giờ học để học tập tốt hơn. 3.Hoạt đông 3: HS làm bài tập 5 (10’- 12’) MT: Hs có ý thức giữ gìn trật tự trong giờ học . - Việc làm của 2 bạn đó như thế nào? - Mất trật tự trong lớp có hại gì? Hướng dẫn đọc câu thơ cuối bài. * Kết luận chung: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự.Trong giờ học cần phải chú ý nghe giảng. 3. Hoạt động 4:Củng cố : ( 1’ – 3’) - Nhận xét giờ học. Dặn Hs đọc bài và chuẩn bị bài tiết 18. Gây mất trật tự trong giờ học . Làm cho mọi người mất tập trung trong giờ học . HS thực hiện học bài ở nhà tốt. --------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 27/12/2009 Thứ ba Ngày giảng: 29/12/2009 Mĩ thuật: VẼ TRANH NGÔI NHÀ CỦA EM Đ/ C Vi soạn và giảng --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 70: ÔT, ƠT ( 2 Tiết) I-Yêu cầu: - Đọc được: ôt, ơt, cột cờ, cái cột; từ và câu ứng dụng. Viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái cột. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt. II-Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ: cột cờ, cái cột và chủ đề : Những người bạn tốt HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy- học : Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’) - Đọc bài : ăt, ât. GV nhận xét. 2 HS đọc SGK bài 69. B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’) 1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’) * Giới thiệu vần :( 15’- 17’) * Vần ôt: Giới thiệu vần ôt – ghi bảng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đánh vần mẫu: ô - t – ôt. - Phân tích vần ôt? - Chọn ghép vần ôt? - GV kiểm tra thanh cài. - Chọn âm c ghép trước vần ôt, thêm dấu thanh nặng dưới ô, tạo tiếng mới? - Đánh vần mẫu: c – ôt – côt – nặng – cột. - Phân tích tiếng cột? - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ dưới tranh? - Từ “cột cờ” có tiếng nào chứa vần ôt vừa học? *Vần ơt: Hướng dẫn tương tự. Đọc theo dãy. Đánh vần theo dãy. HS phân tích theo dãy: vần “ôt” có âm ô đứng trước, âm t đứng sau. HS thao tác. HS thao tác. HS đọc theo dãy: cột. Đánh vần theo dãy. Phân tích: tiếng cột có âm c đứng trước, vần ôt đứng sau, dấu thanh nặng dưới ô. HS nêu: cột cờ HS nêu: tiếng cột chứa vần ôt. 3. Viết bảng con : ( 10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. * Chữ ôt: - Chữ ôt được viết bằng mấy con chữ? Nhận xét độ cao của các con chữ ? - GV hướng dẫn viết : đặt phấn từ dưới kẻ li thứ 3 viết nét cong kín được con chữ o *Chữ ơt: Hướng dẫn tương tự. * cột cờ: - “cột cờ” được viết bằng hai chữ . Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các chữ? - GV hướng dẫn viết: Đặt phấn dưới đường kẻ li thứ 3 viết con chữ c * cái vợt: Hướng dẫn tương tự. * Từ ứng dụng : ( 5’- 7’) GV ghi bảng. Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. * Củng cố tiết 1: Gọi HS đọc bài ở bảng - Vần ôt - ơt có gì giống và khác nhau? Nêu yêu cầu . HS nhận xét: t cao 3 dòng li , ô cao 2 dòng li . Hs tô khan HS viết bảng con. t cao 3 dòng li còn lại cao hai dòng li . HS viết bảng con. HS đọc theo dãy- đánh vần, phân tích. 2 HS Đọc cả bảng. Cùng kết thúc bằng âm t, vần ôt bắt đầu bằng âm ô, vần ơt bắt đầu bằng âm ơ. Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần vừa học ôt, ơt. Đọc SGK. 2. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ ôt. Cho HS quan sát vở mẫu. * Dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ ôt. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : ( 5’- 7’) - Nêu chủ đề luyện nói ? + Trong tranh vẽ gì? +Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? + Vì sao em lại yêu quý bạn đó? + Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu: Những người bạn tốt Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Thi tìm tiếng có vần ôt, ơt? - Nhận xét giờ học . Dặn Hs đọc bài 70 và chuẩn bị bài 71. HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài HS thực hiện học bài ở nhà tốt. --------------------bad------------------- Toán: Tiết 65. LUYỆN TẬP CHUNG. I-Yêu cầu: - Thực hiện được so sánh các số, biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10; biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập 1, 2(a, b, cột 1) , 3(cột 1.2) , 4 -Giáo dục học sinh làm bài cần cẩn thận, chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị: 1.Gv: Sgk, PHiếu BT . 2. Hs : Sgk , Bộ thực hành toán 1 III-Các hoạt động dạy - học : A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’) Đặt tính rồi tính: 10 - 6 8 - 5 7 - 3 - Khi đặt tính cột dọc, em lưu ý gì? B. Luyện tập :30 -32’ Bài 1 : ( SGK) KT: các số từ 0 đến 10 số nào lớn nhất , số nào bé nhất ?. Bài 2: (SGK) KT: Đặt tính cột dọc, tính kết quả phép tính Chốt: Lưu ý gì khi đặt tính cột dọc? Khi thực hiện dãy tính em làm như thế nào ? Bài 3: (SGK KT: Điền dấu >, < , = HT: Chữa bảng phụ. Chốt: Để điền dấu đúng cần thực hiện theo mấy bước ?. Bài 4: ( SGK) KT: Quan sát tranh, nhẩm thầm đề toán, viết phép tính thích hợp. C. Củng cố : ( 2’- 3’) - Bảng con: Cho các số: 10, 9, 6, 3, 2 : + Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - Nhận xét giờ học. Bảng con. Viết kết quả thẳng cột với các số đã cho. Số 0 bé nhất , số 10 lớn nhất . Lưu ý đặt tính thẳng cột tính từ phải sang trái . Khi thực hiện dãy tính ta thực hiện từ trái sang phải . Thực hiện theo 3 bước : thực hiện phép tính ,so sánh , điền dấu . Nêu phép tính, đọc đề toán tương ứng. Hs làm bảng con HS thực hiện học bài ở nhà tốt. --------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 26/12/2009 Thứ tư Ngày giảng: 30/12/2009 Thể dục: TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG (Đ/C Giao soạn và giảng) --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 71: ET, ÊT ( 2 tiết) I.Yêu cầu: - Đọc được: et, êt, bánh tét, dệt vải, từ và câu ứng dụng. Viết được: et, êt, bánh tét, dệt vải. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Chợ tết. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - HS yªu thÝch häc TiÕng ViÖt. II.Chuẩn bị: GV: Tranh bánh tét, dệt vải và chủ đề : Chợ tết. HS : SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy- học : A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’) - Đọc bài: ôt, ơt. GV nhận xét. 2 HS đọc SGK bài 70. B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’) 1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’) * Giới thiệu vần :( 15’- 17’) * Vần et:Giới thiệu vần et – ghi bảng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đánh vần mẫu: e - t – et. - Phân tích vần et? - Chọn ghép vần et? - GV kiểm tra thanh cài. - Chọn âm b ghép trước vần et, thêm dấu thanh sắc trên e, tạo tiếng mới? - Đánh vần mẫu: t – et – tet – sắc – tét. - Phân tích tiếng tét? - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? Đọc từ dưới tranh? - Từ “bánh tét” có tiếng nào chứa vần et vừa học? *Vần êt: Hướng dẫn tương tự. Đọc theo dãy. Đánh vần theo dãy. HS phân tích theo dãy: vần “et” có âm e đứng trước, âm t đứng sau. HS thao tác. HS thao tác. HS đọc theo dãy: tét. Đánh vần theo dãy. Phân tích: tiếng tét có âm t đứng trước, vần et đứng sau, dấu thanh sắc trên e. HS nêu: bánh tét HS nêu: tiếng tét chứa vần et. 3. Viết bảng con : ( 10’- 12’) -Viết chữ mẫu * Chữ et: - Chữ et được viết bằng hai con chữ. Nhận xét độ cao của các con chữ ? Khoảng cách giữa các con chữ ? - GV hướng dẫn viết :đặt phấn giữa dòng li 1 ta Viết nét thắt ta có con chữ e .. *Chữ êt: Hướng dẫn tương tự. * bánh tét: - “bánh tét” được viết bằng hai chữ . Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các chữ? - GV hướng dẫn viết : đặt phấn từ đường kẻ 2 viết con chữ b * dệt vải: Hướng dẫn tương tự. * Từ ứng dụng : ( 5’- 7’) GV ghi bảng. Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. * Củng cố tiết 1: Gọi HS đọc bài ở bảng - Vần et - êt có gì giống và khác nhau? Nêu yêu cầu . HS viết bảng con. HS nhận xét e cao 2 dòng li t cao 3 dòng li . Hs tô khan . HS viết bảng con. B ,h cao 5 dòng li , t cao 3 dòng li , còn lại cao 2 dòng li . HS viết bảng con. HS đọc theo dãy- đánh vần, phân tích. Đọc cả bảng. Cùng kết thúc bằng âm t, vần et bắt đầu bằng âm e, vần êt bắt đầu bằng âm ê. Tiết 2 C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần vừa học et, êt. Đọc SGK. 2. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ et. Cho HS quan sát vở mẫu. * Dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ et. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : ( 5’- 7’) - Nêu chủ đề luyện nói ? + Trong tranh vẽ gì? +Em được đi chợ Tết vào dịp nào? + Chợ Tết có những gì đẹp? + Mẹ thường mua gì vào dịp đi chợ Tết? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu: Chợ Tết Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Thi tìm tiếng có vần et, êt? - Nhận xét giờ học . Dặn Hs đọc bài 71 và chuẩn bị bài 72 HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài. HS thực hiện học bài ở nhà tốt. -------------------bad------------------- Toán: Tiết 66. LUYỆN TẬP CHUNG. I-Yêu cầu: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vị 10, thực hiện cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, nhận dạng hình tam giác. - Bài tập 1, 2(dòng 1), 3, 4 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II-Chuẩn bị: GV: Phiếu BT 3 HS: sách giáo khoa, bảng con, vở. III-Các hoạt động dạy - học: III- Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra bài cũ : ( 3’- 5’) Tính: 10 - 7 = 10 - 3 = 7 + 2 = B. Luyện tập :30 – 32’ Bài 1: (SGK) KT: tính cột dọc, tính theo hàng ngang. Chốt: Lưu ý gì khi tính theo cột dọc? Để thực hiện phép tính cần thực hiện theo thứ tự nào ? Bài 2 : ( SGK) KT: Điền số HT: Chữa bảng phụ. Chốt: Để điền được số đúng ta cần dựa vào đâu ? Bài 3: (SGK) KT: Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất. Dựa vào đâu em điền đúng các số lớn nhất , bé nhất ? Bài 4: ( SGK) KT: Quan sát tóm tắt, nhẩm thầm đề toán, viết phép tính thích hợp. HT: Nêu phép tính, đọc đề toán tương ứng. Chốt : Khi bài toán hỏi “tất cả có bao nhiêu” ta làm phép tính gì ? Bài 5: (SGK) KT: Xác định số hình tam giác. Chốt: Quan sát và tìm hình. C. Củng cố : ( 2’- 3’) - Bảng con: 10 – 8 5 + 2 7 - 5. 6 + 1 - Nhận xét giờ học. Dặn hs Bài tập 2(dòng 2 ) Bảng con. Khi tính theo côt dọc cần lưu ý viết kết quả thẳng cột ,tính từ phải sang trái . Dựa vào các số đã cho , dựa vào các phép cộng đã học . Dựa vào vị trí các số trong phạm vi10. Ta làm phép tính cộng . Hs làm bài . HS thực hiện học bài ở nhà tốt. -------------------bad------------------- Thủ công: GẤP CÁI VÍ (Tiết 1) I-Yêu cầu: - Biết gấp cái ví bằng giấy - Gấp được cái ví bằng giấy. - Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. II. Chuẩn bị : GV: + -Mẫu gấp ví bằng giấy mẫu. -HS: +Giấy màu, giấy nháp, vở thủ công. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho học sinh quan sát mẫu gấp cái ví giấy có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. GV hướng dẫn học sinh mẫu gấp: B1: Lấy đường dấu giữa Đặt tờ giấy lên mặt bàn mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (H1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (H2). B2: Gấp 2 mép ví: Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4. B3: Gấp ví: Gấp tiếp 2 phần ngoài (H5) vào trong (H6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7. Lật hình 7 ra mặt sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (H9) sẽ được hình 10. Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (H11) cái ví gấp hoàn chỉnh (H12). Học sinh thực hành: Cho học sinh thực hành gấp theo từng giai đoạn (gấp thử). Giáo viên hướng dẫn từng bước chậm để học sinh quan sát nắm được các quy trình gấp ví. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, nêu lại quy trình gấp cái ví bằng giấy. 5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em gấp đẹp. Chuẩn bị tiết sau thực hành. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát mẫu gấp cái ví bằng giấy. Học sinh gấp theo hướng dẫn của GV để lấy đường dấu giữa. Học sinh gấp theo hướng dẫn của Giáo viên, gấp 2 mép ví. Học sinh thực hành gấp ví bằng giấy. Học sinh nêu quy trình gấp. HS thực hiện học bài ở nhà tốt. -------------------bad---------------------------------------bad------------------- Ngày soạn: 27/12/2009 Thứ năm Ngày giảng: 31/12/2009 Toán: KIỂM TRA HỌC KÌ I I-Yêu cầu: - Tập trung vào đánh giá:+ Đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 10, cộng trừ trong phạm vi 10, nhận dạng các hình đã học, viết phép tính thích hợp với hình vẽ. - Học sinh có kĩ năng tính toán nhanh. - Giáo dục học sinh ham thích môn học. II-Chuẩn bị : -HS: Giấy Kiểm tra III-Các hoạt động dạy-học: Bài 1: (1 điểm) a, Khoanh vào số lớn nhất : 3 , 9 , 7 , 10 , 5 . b, Khoanh vào số bé nhất : 6 , 8 , 2 , 4 , 1 . Bài 2: Số ? (2 điểm) 7 + .. = 10 + 3 > 6 9 - .. = 8 10 = 6 + .. Bài 3: Tính . ( 5 điểm ) a. (3đ ) + 5 + 9 + 2 - 10 - 8 - 9 4 1 3 7 2 0 . . . . .. b. (2đ) 4 + 0 + 2 = .. 10 – 9 – 0 = .. 7 – 0 + 3 = .. 5 + 3 – 4 = ... Bài 4: Viết phép tính thích hợp (1đ) Có: 9 bông hoa. Tặng bạn: 5 bông hoa. Còn lại: ? bông hoa. Bài 5 (1đ): Số? Có . Hình tam giác. --------------------bad------------------- Học vần: BÀI 72: UT, ƯT (2 Tiết) I-Yêu cầu: - Đọc được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng; từ và câu ứng dụng.Viết được: ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Luyện nói 2-4 câu theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt. - Rèn đọc và viết đúng cho hs. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề trên. - GD học sinh có ý thức học tập tốt. II.Chuẩn bị: GV: bút chì, mứt gừng và chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt. HS: SGK, Bảng cài , bộ chữ học vần, bảng con, Tập 1, bút chì III.Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’- 5’) - Đọc bài: et, êt. GV nhận xét. 2 HS đọc SGK bài 71. B. Dạy bài mới :( 20’ – 22’) 1. Giới thiệu bài : ( 1’- 2’) * Giới thiệu vần :( 15’- 17’) * Vần ut: Giới thiệu vần ut – ghi bảng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đánh vần mẫu: u - t – ut. - Phân tích vần ut? - Chọn ghép vần ut? - GV kiểm tra thanh cài. - Chọn âm b ghép trước vần ut, thêm dấu thanh sắc trên u, tạo tiếng mới? - Đọc trơn : bút . - Đánh vần mẫu: b – ut – but – sắc – bút. - Phân tích tiếng bút? - Quan sát tranh 1 vẽ gì ? - Đọc mẫu . - Từ “bút chì” có tiếng nào chứa vần ut vừa học? *Vần ưt: Hướng dẫn tương tự. Đọc theo dãy. Đánh vần theo dãy. HS phân tích theo dãy: vần “ut” có âm u đứng trước, âm t đứng sau. HS thao tác. HS thao tác. HS đọc theo dãy: bút. Đánh vần theo dãy. Phân tích: tiếng bút có âm t đứng trước, vần ut đứng sau, dấu thanh sắc trên u. HS nêu: bút chì HS nêu: tiếng bút chứa vần ut. 3. Viết bảng con : ( 10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. * Chữ ut: - Chữ ut được viết bằng hai con chữ . Nhận xét độ cao của các con chữ ? - GV hướng dẫn viết : đặt phấn từ đường kẻ 2 viết nét xiên , đưa phấn viết nét móc ngược *Chữ t: Hướng dẫn tương tự. * bút chì: - “bút chì”” được viết bằng mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? Khoảng cách giữa các chữ? - GV hướng dẫn viết: đặt phấn từ đường kẻ hai viét con chữ b * mứt gừng: Hướng dẫn tương tự. * Từ ứng dụng : ( 5’- 7’) GV ghi bảng. Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. * Củng cố tiết 1: Gọi HS đọc bài ở bảng -Vần ut – ưt có gì giống và khác nhau? Tiết 2 Nêu yêu cầu . HS nhận xét : u cao 2 dòng li , t cao 3 dòng li . Hs tô khan . HS viết bảng con. HS nhận xét. HS viết bảng con. HS đọc theo dãy- đánh vần, phân tích. Đọc cả bảng. Cùng kết thúc bằng âm t, vần ut bắt đầu bằng âm u, vần t bắt đầu bằng âm . C. Luyện tập : 1. Luyện đọc : ( 10’- 12’ ) - GV chỉ trên bảng. - GV giới thiệu câu ứng dụng. - Hướng dẫn đọc - đọc mẫu. - Đọc mẫu SGK. Đọc , đánh vần , phân tích , đọc trơn. HS quan sát SGK. HS đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có chứa vần vừa học ut, t. Đọc SGK. 2. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? -GV hướng dẫn cách viết , khoảng cách trình bày chữ ut. -Cho HS quan sát vở mẫu. * Dòng còn lại : Hướng dẫn tương tự. - Chấm bài , nhận xét. HS nêu yêu cầu. Chữ ut. HS quan sát. Chỉnh sửa tư thế ngồi ,cầm bút. HS viết dòng 1. 3. Luyện nói : ( 5’- 7’) - Nêu chủ đề luyện nói ? + Trong tranh vẽ gì? +Hãy giơ ngón tay út? + Nhận xét xem ngón út và các ngón khác khác nhau như thế nào? + Ở nhà em là út hay lớn ? Em út là lớn nhất hay bé nhất? + Con vịt đi sau cùng còn gọi là gì? - GV nhận xét , sửa câu cho HS. HS nêu: Ngón út, em út, sau rốt Thảo luận . Trình bày. D. Củng cố : ( 2’- 3’) - Thi tìm tiếng có vần ut, ưt? Nhận xét giờ học . Dặn Hs đọc bài 72 và chuẩn bị bài 73 HS thi tìm . 1 HS đọc toàn bài. HS thực hiện học bài ở nhà tốt. --------------------bad----------------- Âm nhạc: HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN Đ/C Liên soạn và giảng --------------------bad---------------------------------------bad------------- Ngày soạn: 28/12/2009 Thứ sáu Ngày giảng: 1/1/2010 Tập viết TẬP VIẾT TUẦN 15 I – Mục đích – yêu cầu : - Viết đúng các chữ: Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt...Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Viết đúng quy trình và viết đẹp các chữ trên. - Rèn kỹ năng cầm bút viết và ngồi đúng tư thế. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 15, vở viết, bảng. 2- Học sinh: - Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn... III- Các hoạt động dạy học : A. Bài mới: 1- Giới thiệu bài : 1'- 2' - Đưa bảng các chữ mẫu. - Hướng dẫn đọc . Đọc . 2- Hướng dẫn viết bảng con : 10’ – 12’ a, “thanh kiếm” : - Từ “thanh kiếm”được viết bằng haichữ. Nhận xét độ cao các con chữ ? Khoảng cách giữa hai chữ? Vị trí dấu thanh? H,k cao 5 dòng li ,t cao 3 dòng li còn lại cao 2 dòng li - Hướng dẫn viết: đặt phấn từ đường kẻ hai viết con chữ t nối với con chữ h *, Các chữ còn lại : GV hướng dẫn tương tự . Viết bảng con. 3- Viết vở : 15’- 17’ - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? - Hướng dẫn cách viết, cách trình bày. HS nêu yêu cầu. thanh kiếm Chỉnh sửa tư thế ngồi , cầm bút của HS. *, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà: - Hướng dẫn tương tự. 4 . Chấm bài, 5- 7' 5, Củng cố - dặn dò : 2'- 3' - Nhận xét giờ học. - CB Bài Tập viết tuần 16 Viết dòng 1. HS thực hiện học bài ở nhà tốt. -------------------bad------------------ Tiếng viết: TẬP VIẾT TUẦN 16 I – Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: Xay bột, nét chữ, kết bạn , chim cút,..Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1. - Viết đúng, đẹp các chữ trên. - Rèn kỹ năng cầm bút viết và ngồi đúng tư thế. II.Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -Mẫu viết bài 16, vở viết, bảng 2- Học sinh: - Vở tập viết Tập 1, bảng con, bút, phấn... III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (1’- 2’) 2.Hướng dẫn viết bảng con: (10’- 12’) - Đưa chữ mẫu. * xay bột: - Từ “xay bột” được viết bằng mấy chữ? Nhận xét độ cao các con chữ ? GV hướng dẫn viết: đặt phấn dưới đường kẻ 3 viết con chữ x cao 2 dòng li * nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. GV hướng dẫn viết tương tự. +chim cút, con vịt: độ rộng của con chữ c. Đọc. HS nhận xét:b ,y cao 5 dòng li , t cao3 dòng li , còn lại cao 2 dòng li . HS viết bảng con 3. Viết vở : ( 15’- 17’) - Bài hôm nay viết mấy dòng ? - Dòng thứ nhất viết chữ gì ? Hướng dẫn cách viết , trình bày, cách nối – Cho quan sát vở mẫu. *, Cá
Tài liệu đính kèm: