Giáo án Lớp 1 - Tuần 17

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - HS đọc, viết được: ăt - ât rửa mặt, đấu vật. Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng trong bài.

2. Kĩ năng: - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 - GV: Tranh minh hoạ, bảng con, bảng phụ ghi câu ứng dụng.

 - HS: Bảng con, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1.Ổn định tổ chức: Hát.

2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết bảng con: ot, at, tiếng hót, ca hát, bánh ngọt

 - 2 HS đọc câu ứng dụng SGK

3. Bài mới:

 

doc 35 trang Người đăng honganh Lượt xem 1427Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại.
b. Vần ơt
- GV giới thiệu , viết bảng
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn.
- Cho HS phân tích vần.
- So sánh ơt - ôt
- Cho HS viết vần ơt vào bảng con.
- Cho HS viết tiếng vợt 
- Cho HS đánh vần , đọc trơn tiếng
- Yêu cầu HS phân tích 
- Cho HS quan sávật thật (cái vợt) giới thiệu từ mới, yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- Yêu cầu HS đọc lại cả 2 sơ đồ
c. Dạy từ ngữ ứng dụng
 - GV gắn bảng phụ ghi các từ ngữ lên bảng, yêu cầu HS nhẩm đọc phát hiện, gạch chân tiếng có chứa vần mới học.
- Cho HS đọc các từ ngữ trên bảng.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ ngữ bằng, lời, hình ảnh.
- Cho HS đọc lại toàn bài.
- Củng cố lại cách đọc bài tiết 1.
ôt 
ô- tờ - ôt / ôt
- Vần ôt được tạo bởi hai âm ô và t, ô đứng trớc, t đứng sau 
- HS viết: ôt
- HS viết cột
 Cờ- ôt - côt- nặng – cột / cột
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp
 - Tiếng cột có âm c ghép với vần ôt thêm dấu nặng dới ô.
cột cờ
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp;
 ôt- cột- cột cờ
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp
 ơt 
ơ- tờ - ơt / ơt
- Vần ơt do 2 âm ơ và t ghép lại
+ Giống nhau: Đều kết thúc băng t
+ Khác nhau: ôt bắt đàu bằng ô
 ơt bắt đầu bằng ơ
- HS viết: ơt
- HS viết: vợt
 Vờ - ơt – vơt – nặng – vợt/ vợt
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp
- Tiếng vật có âm v ghép với vần ơt dấu nặng dưới ơ.
cái vợt
( Cá nhân, cả lớp )
- Đọc lại bài ơt – vợt - cái vợt
 ôt- cột- cột cờ
 ơt – vợt - cái vợt
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp
 cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
sốt, ớt, bột, ngớt
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp.
- HS lắng nghe.
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp.
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc bài trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét tranh 1, 2, 3 vẽ gì ?
- Yêu cầu HS đọc từng tiếng chứa vần mới học rồi đọc từng câu ứng dụng, cả đoạn thơ ứng dụng,
- Luyện đọc bài trong SGK.
b. Tập viết
 - GV viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình chữ viết cho HS.
- Cho HS luyện viết bảng con, GV nhận xét chữa lỗi cho HS 
- Yêu cầu HS viết vở tập viết
c. Luyện nói
- Yêu cầu HS nêu tên chủ đề
- Cho HS thảo luận theo gợi ý.
* Giới thiệu người bạn mà em thích nhất ? 
* Vì sao em lại yêu quý người bạn đó ?
* Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì ?
- Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét.
d. Hướng dẫn HS làm bài tập	
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS đọc nội dung bài.
- Yêu cầu HS làm bài trong VBT.
 - GV cùng HS chữa bài HS đọc lại bài tập vừa điền
- Cho HS viết trong VBT.
- HS quan sát SGK, nêu nội dung tranh
+ Tranh 1: Vẽ cái cột cờ.
+Tranh 2: Vẽ cái vợt.
+Tranh 3: Vẽ cây đa.
- Đọc thầm cả đoạn thơ ứng dụng
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp.
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp.
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con 
- HS luyện viết bảng con
Những người bạn tốt
- HS thảo luận theo gợi ý.
- 2 nhóm lên bảng trình bày.
- HS đọc nội dung bài.
- HS làm bài trong VBT:
 Nối từ với từ tạo thành câu: Mẹ quấy bột cho bé. Trời đã ngớt mưa.Những trái ớt chín đỏ.
* Điền vần ôt hay ơt: củ cà rốt, cái thớt
- Đọc cá nhân, đọc theo bàn, đọc cả lớp.
- Viết: xay bột, ngớt mưa.
 4. Củng cố : - Qua giờ học hôm nay các em học được những vần gì ?
 5. Dặn dò : - Về ôn bài – Chuẩn bị bài sau bài 71
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
Học vần (Tiết 151+152):
Bài 71: et - êt
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - HS đọc, viết được et, êt, bánh tét, dệt vải. Đọc được các từ ngữ ứng 	 dụng, câu ứng dụng trong bài.
 2. Kĩ năng: - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chợ Tết
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ, bảng con, bảng phụ ghi câu ứng dụng.
 - HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết trên bảng con: cột cờ, cái vợt, bạn tốt, quả ớt
 - 1 HS đọc câu ứng dụng SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Học 2 vần mới: et, êt
2. Nội dung bài:
 a. Vần: et
- Nhận diện vần: et 
* Vần et do mấy âm ghép lại?
- Cho HS viết bảng con vần et và viết tiếng tét 
- Cho HS đánh vần, đọc trơn.
- Yêu cầu HS phân tích tiếng 
- Cho HS quan sát bánh tét giới thiệu từ mới
- Cho HS đọc trơn 
- Cho HS đọc lại.
b. Vần êt
 - Giới thiệu vần mới, viết bảng
- Cho HS đánh vần đọc trơn vần, phân tích vần
- Cho HS viết vần: êt
- So sánh vần: êt, et 
- Yêu cầu HS viết tiếng dệt vào bảng con.
- Cho HS đánh vần, đọc trơn.
-Yêu cầu HS phân tích tiếng.
- Cho HS quan sát tranh dệt vải, giới thiệu từ.
- Cho HS đọc lại bài
 - HS đọc lại cả 2 sơ đồ
 c. Dạy các từ ngữ ứng dụng
- GV gắn bảng ghi các từ ngữ lên bảng lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm, gạch chân tiếng chứa vần mới học.
- Cho HS đọc trơn tiếng, cả từ ngữ
- GV đọc mẫu giải thích từ(bằng hình ảnh trên màn hình)
* Củng cố: Đọc bài tiết 1
et
- HS đọc: e - tờ - et; đọc trơn: et
 - Vần et được ghép bởi 2 âm e và t, e đứng trước, t đứng sau.
- HS viết: et và viết : tét
tờ - ét - tét - sắc - tét/ tét
- Tiếng tét có âm t ghép với vần et dấu sắc trên e
bánh tét
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
ét - tét - bánh tét ( đọc cá nhân, cả lớp )
 êt
ê - tờ - ết/ êt
- Vần êt được ghép bởi 2 âm ê và t
- HS viết vần: êt
+ Giống nhau: Đều bắt đầu bằng t
+ Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê
 et bắt đầu bằng e
- HS viết: dệt.
dờ - êt - dết - nặng - dệt/ dệt
- Tiếng dệt gồm âm d ghép vần êt dấu nặng dưới con chữ ê
dệt vải
êt - dệt - dệt vải
êt - tét - bánh tét
êt - dệt - dệt vải
- HS đọc nhẩm các từ ứng dụng.
nét chữ con rết
sấm sét kết bạn
nét, sét, rết, kết
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- Đọc lại toàn bài trên bảng
Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Đọc bài trong SGK
- Cho HS quan sát tranh vẽ, tranh 1,2,3 vẽ gì ?
- GV chốt nội dung tranh, ghi câu ứng dụng trên bảng.
- Yêu cầu đọc cả tiếng từ rồi đọc cả đoạn.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, GV sửa lỗi cho HS
b.Tập viết: 
- GV viết mẫu lên bảng kết hợp nêu quy trình cách viết. 
- Cho HS luyện viết trên bảng con. GV sửa sai cho HS 
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 c. Luyện nói:
- Cho HS nêu tên chủ đề.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở cuối bài, thảo luận theo gợi ý:
 * Em được đi chợ tết vào dịp nào ?
* Chợ tết có những gì đẹp ?
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng.
- GV chốt nội dung tranh.
- Đọc lại bài trong SGK 1 lần.
- Nêu nội dung tranh.
+ Tranh 1: vẽ bánh tét.
+ Tranh 2: vẽ ngời dệt vải.
+ Tranh 3: vẽ đàn chim én bay trên trời.
+ Đọc câu ứng dụng.
Chim tránh rét bay bay về phương nam.
Cả đàn đã thấm mệt nhng vẫn cố bay theo hàng.
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- Luyện đọc toàn bài SGK
- HS quan sát.
- HS luyện viết trên bảng con.
- HS thực hành viết bài vở tập viết.
Chợ tết
- Đại diện HS nêu tên chủ đề
- HS quan sát tranh ở cuối bài, thảo luận nhóm 2 theo gợi ý.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng.
 4. Củng cố: - Qua giờ học hôm nay các em học được những vần gì ? 
 Các vần đó có trong những tiếng nào, từ nào ?
 5. Dặn dò: - Về ôn bài – Chuẩn bị bài sau bài 72
Toán(Tiết 67):
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 1. Kiến thức: - HS biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, thực hiện được cộng 	trừ, so sánh các số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích 	hợp với hình vẽ, nhận dạng hình tam giác.
 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hiện được cộng trừ, so sánh các 	số trong phạm vi 10, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ, 	nhận dạng hình tam giác.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 	- GV: Bảng phụ bài 2
 	- HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS Làm tính trên bảng: 
 3 + 2 = 2 + 3 5 - 2 < 6 - 2
7 - 4 6 + 2
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Luyện tập chung
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV chữa bài cho HS.
- Yêu cầu HS làm vào SGK, 2 HS lên bảng.
- Nhận xét.
+ Nêu yêu cầu của bài
- Cho HS nêu cách điền số, HS làm vào SGK, 3 HS làm bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 2, đại diện 2 nhóm nêu miệng.
Gọi HS khác nhận xét
+ Yêu cầu HS nhìn tóm tắt để đọc thành bài toán, phân tích bài toán:
* Bài toán cho biết gì ?
* Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS nêu câu trả lời, viết phép tính thích hợp.
+ Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.Thảo luận theo cặp.
- Gọi đại diện các nhóm nêu miệng.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 1 (92): Tính
- HS làm bài vào bảng con.
a) 4 9 5 8 2 10
 + - + - + -
 6 2 3 7 7 8
 10 7 8 1 9 2
- 2 HS thực hiện trên bảng
b ) 8 - 5 - 2 = 1 10 - 9 + 7 = 8
4 + 4 - 6 = 2 2 + 6 + 1 = 9
9 - 5 + 4 = 8 10 + 0 - 5 = 5
6 - 3 + 2 = 5 7 - 4 + 4 = 7
Bài 2 ( 92): Số ?
- HS làm bài vào SGK
8 = 3 + 5 9 = 10 - 1 7 = 0 + 7
10 = 4 + 6 6 = 1 + 5 2 = 2 + 0
Bài 3 ( 92): Trong các dãy số 6; 8; 4; 2 , 10
- HS thảo luận nhóm 2, đại diện 2 nhóm nêu miệng.
a ) Số lớn nhất: 10
b ) Số bé nhất là: 2
Bài 4 (92): Viết phép tính thích hợp
Có : 5 con cá
Thêm : 2 con cá
Có tất cả :  con cá ?
Phép tính đúng là
5
+
2
=
7
Bài 5 (92):
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.Thảo luận theo cặp, đại diện các nhóm nêu miệng.
- Trong hình bên có 8 hình tam giác
 4. Củng cố : - GV hệ thống nội dung bài.
 5. Dặn dò : - Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Đạo đức(tiết 17):
Trật tự trong giờ học. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS hiểu phải giữ trật tự trong giờ học. 
2. Kĩ năng: - Giữ trật tự trong giờ học, giờ ra chơi, khi xếp hàng ra vào lớp để thực hiện tốt quyền được học tập, đảm bảo an toàn cho trẻ em
 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh BT 3.
 - HS : Vở BT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1.ổn định tổ chức: Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi ra vào lớp các em xếp hàng như thế nào ?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Giữ trật tự trong trường học
2. Nội dung 
*Hoạt động 1: Quan sát thảo luận bài tập 3
- Cho HS quan sát tranh bài tập 3, thảo luận theo gợi ý
*Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày. 
- GV nhận xét, kết luận: Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay khi muốn xin phép phát biểu ý kiến
* Họat động 2: Tô màu tranh bài tập 4
- Cho HS thực hành tô màu và thảo luận theo gợi ý.
+ Vì sao em lại tô màu vào quần áo của bạn đó?
+ Chúng ta có nên học tập các bạn đó không ? Vì sao ?
- GV nhận xét, kết luận: Chúng ta cần học tập các bạn biết giữ gìn trật tự trong giờ học
* Họat động 3: Làm bài tập 5
- Yêu cầu HS thảo luận chung.
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong giờ học sẽ có hại gì cho bản thân ? Cho các bạn ?
- Giáo viên nhận xét kết luận: Hai bạn gây mất trật tự tr,ong giờ học là không nên. Tác hại lớn cho bản thân và các bạn không nghe được bài giảng, làm ảnh hưởng đến cô giáo và các bạn.
- Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài.
- HS quan sát thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Học sinh lắng nghe.
- HS tô màu vào tranh: quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học
- Vì các bạn đó ngoan, giữ trật tự trong giờ học.
- Nên học tập vì các bạn đó ngoan, trật tự nghe giảng đẻ học tập tốt.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thảo luận.
- Việc làm đó là sai.
- Không được nghe giảng, ảnh hưởng tới các bạn.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố:- Nhắc nhở HS: Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự. Trong giờ học cần 	giữ trật tự, chú ý nghe giảng, không nói chuyện riêng. Giữ trật tự 	trong giờ học là trách nhiệm, nghĩa vụ của người học sinh. Đó là thực 	hiện tốt quyền được học tập của mình
5. Dặn dò: - Dặn dò HS thực hiện tốt những điều đã học.
 Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Học vần (Tiết 153+154):
Bài 72: ut - ưt
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS đọc, viết được ut, ưt, bút chì, mứt gừng. Đọc được các từ 	ngữ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
 2. Kĩ năng: - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ngón út, em út, sau rốt.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Tranh minh hoạ, hộp mứt gừng, bảng phụ ghi các câu thơ ứng dụng.
 - HS: Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1.ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc, viết trên bảng con: et êt, sấm sét, con rết, kết bạn
 - 2 HS đọc câu ứng dụng:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học 2 vần mới: ut - ưt
 2. Dạy vần
 a. Vần ut
- Giới thiệu và viết bảng vần.
- Cho HS dánh vần đọc trơn:
- Nhận diện vần.
- So sánh ut - et
 - Cho HS viết bảng vần
 - Cho HS viết bảng tiếng 
- Yêu cầu HS phân tích tiếng 
 - Yêu cầu HS đánh vần đọc trơn
- Cho HS quan sát bút chì, giới thiệu từ mới, GV viết bảng.
- Cho HS đọc.
- Đọc lại sơ đồ 1:
b.Vần: ưt
 - Dạy tương tự vần ut
- Cho HS đánh vần đọc trơn vần, phân tích vần
 - So sánh vần: ut- t
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Yêu cầu HS viết tiếng. 
- Yêu cầu HS viết, phân tích tiếng
- Cho HS đánh vần đọc trơn.
- Cho HS quan sát hộp mứt gừng, giới thiệu từ khoá.
- Cho HS đọc sơ đồ 2:
c. Dạy các từ ngữ ứng dụng
- GV viết các từ ngữ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm tiếng chứa vần mới học.
- Cho HS đọc trơn tiếng, cả từ ngữ
- GV đọc mẫu, giải thích từ 
- Cho HS đọc toàn bài.
* Củng cố: tiết 1
- Cho HS nhắc lại vần mới học.
ut
 u- tờ – ut – ut
- Vần ut được ghép bởi 2 âm u và t ghép lại u đứng trước, t đứng sau.
+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng t
+ Khác nhau: ut bắt đầu bằng u
 et bắt đầu bằng e
- HS viết vần: ut
- HS viết bảng tiếng: bút
- Tiếng bút có âm b ghép với vần ut dấu sắc trên u.
bờ – út – bút – sắc – bút/ bút.
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp.
Bút chì
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp.
 ut – bút – bút chì ( cá nhân, cả lớp )
ưt
 ư – tờ – ưt – ưt
- Vần ưt có âm ư đứng trước, âm t đứng sau
+ Giống nhau : Đều bắt đầu bằng t
+ Khác nhau : ut bắt đầu bằng u
 ưt bắt đầu bằng ư
- HS viết : ưt
- HS viết bảng con: mứt
- Tiếng mứt có âm m ghép vần ưt dấu sắc trên âm ư 
 mờ- ứt- mứt- sắc- mứt/ mứt
mứt gừng
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
ưt- mứt - mứt gừng.
 - HS đọc lại cả 2 sơ đồ:
ut- bút- bút chì.
ưt - mứt- gừng.
- HS đọc nhẩm các từ ứng dụng:
 chim cút sứt răng
sút bóng nứt nẻ
- cút, sút, sứt, nứt.
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- HS quan sát.
- Đọc lại toàn bài trên bảng
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- 2 HS nhắc lại vần mới học
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Đọc bài trong SGK
- Cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: Tranh 1,2,3 vẽ những gì ?
- GV chốt nội dung tranh, gắn bảng phụ ghi câu ứng dụng lên bảng lớp.
-Yêu cầu đọc tiếng, từ, đọc cả đoạn thơ
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng, GV sửa lỗi 
- Cho HS đọc toàn bài trong SGK.
b. Tập viết: 
- GV viết mẫu lên bảng, kết hợp nêu quy trình cách viết. 
- Cho HS luyện viết trên bảng con, GV sửa lỗi cho HS 
- Yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 c. Luyện nói
 - Cho HS luyện nói theo chủ đề.
 - Yêu cầu HS, thảo luận theo gợi ý:
 - Cho HS giơ bàn tay 5 ngón và nhận xét: Ngón thứ 5 gọi là ngón gì ?
* Kể cho bạn em nghe về em út của mình ? Em út là em bé hay em lớn nhất ?
 - Quan sát tranh vẽ đàn vịt, con đi sau cùng gọi là gì ?
 - Nhận xét HS cho HS đọc lại tên chủ đề luyện nói.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh 
- Tranh 1 vẽ hộp bút chì.
- Tranh 2 vẽ hộp mứt gừng.
- Tranh 3 vẽ các bạn nhỏ đang nhìn theo đàn chim bay.
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời
- Đọc cá nhân, đọc bàn, đọc cả lớp
- HS quan sát.
- HS luyện viết trên bảng con.
HS viết vào vở tập viết
Ngón út, em út
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện HS luyện nói trước lớp: 
Ngón út, em út, sau rốt
- HS nhận xét.
 	4. Củng cố: - HS chơi trò chơi: Tìm tiếng chứa vần mới học. 
 	 5. Dặn dò: - Nhắc HS ôn bài chuẩn bị kiểm tra ĐKCHKI.
Toán (Tiết 68):
Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1
Tự nhiên - Xã hội (Tiết 17):
Giữ gìn lớp học sạch đẹp
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Giúp HS biết thế nào là lớp học sạch đẹp. Tác dụng của việc giữ 	 lớp học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập. 
2. Kĩ năng: - Làm tốt một số công việc đơn giản để giữ cho lớp học sạch đẹp như: 	lau bảng, lau bàn, quét lớp, trang trí lớp học
 3.Thái độ: - Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp, sẵn sàng tham gia vào những hoạt 	động làm cho lớp học của mình sạch đẹp
II. Đồ dùng dạy- học:
 	- GV: Một số đồ dùng vệ sinh lớp học 
	- HS : SGK, vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học:
 1.ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các hoạt động ở lớp học?
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: Lớp học là ngôi nhà thứ hai của em. Để lớp học luôn sạch đẹp, em cần làm gì ? Bài học hôm nay giúp các em điều đó.
2. Nội dung:
* Hoạt động 1. Quan sát tranh theo, thảo luận theo cặp
 - GV cho quan sát tranh 1, 2 (36) thảo luận theo gợi ý 
* Các bạn đang làm gì ?
* Các bạn sử dụng những dụng cụ gì ?
* Lớp học của em đã sạch đẹp chưa ?
* Em cùng các bạn có nên vẽ bậy lên tường không?
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Để lớp học luôn sạch đẹp, mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn lớp học sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp.
* Họat động 2: Thảo luận, thực hành theo nhóm.
- Phân công lớp thành 4 tổ, phát cho mỗi tổ có 2 chổi, sọt đựng rác, yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:
* Những dụng cụ này được dùng việc gì
* Cách sử dụng từng loại như thế nào ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hiện.
- GV nhận xét bổ sung, kết luận: Phải biết sử dụng đồ dùng hợp lý, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể cũng như lớp học sạch đẹp
- HS quan sát tranh 1, 2 (36) thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày và thực hiện.
- HS lắng nghe.
4. Củng cố: - Lớp học sạch sẽ giúp cho các em khoẻ mạnh, học tập tốt. Vì vậy 	các em phải có ý thức tự giác giữ gìn cho lớp học sạch đẹp
5. Dặn dò: - Dặn dò HS thực hành giữ gìn lớp học cũng như nhà cửa sạch đẹp
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Âm nhạc:
 Giáo viên bộ môn dạy
Tập viết (tiết 15):
thanh kiếm, âu yếm,
ao chuôm, bánh ngọt, ....
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Giúp HS nhớ, viết đúng theo cỡ chữ, mẫu chữ theo quy định.
2. Kĩ năng: - Viết đều nét các chữ thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, ... Kỹ thuật 	 nối nét giữa các con chữ đều, đẹp, ghi dấu thanh đúng vị trí.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bài viết sẵn trên bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1.ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài: Tập viết các chữ: thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà,  
2. Nội dung bài
- GV Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Cho HS quan sát bài viết mẫu
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích một số tiếng từ.
- Hướng dẫn HS luyện viết 
- GV nêu quy trình chữ viết cho HS quan sát.
- Cho HS luyện viết bảng con, GV sửa sai cho HS.
- Cho HS viết bài trong vở tập viết theo mẫu
- GV quan sát giúp đỡ HS 
- Thu bài, chấm điểm, nhận xét chữa lỗi cho HS
- HS quan sát.
- Đại diện các nhóm nêu nhận xét về độ cao, khoảng cách từng con chữ
* thanh: th + anh; k + iêm + dấu sắc
* âu, yếm: yêm + dấu sắc
* chuôm: ch + uôm 
* ...
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết vở tập viết.
 4. Củng cố: - Chú ý cách viết, cách nối nét đều ghi dấu thanh đúng vị trí.
 5. Dặn dò: - Về luyện viết vở ô li cho đúng, đẹp.
Tập viết(tiết 16)
xay bột, nét chữ, kết bạn, ...
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm chắc được quy trình viết chữ và viết đúng được 
 các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.
2. Kĩ năng: - Viết đều nét các chữ xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, 	 thời tiết. Kỹ thuật nối nét giữa các con chữ trong từ đều, đẹp, ghi 	 dấu thanh đúng vị trí.
 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết, trình bày sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bài viết sẵn trên bảng phụ
 - HS: Bảng con, vở tập viết
III. Các hoạt động dạy- học:
 	 1.ổn định tổ chức: Hát.
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài: - Viết các chữ: xay bột, nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết. 
2. Nội dung bài
- GV hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu, 
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cửa chữ, cách ghi các dấu thanh
- Yêu cầu HS phân tích một số chữ
+ Hướng dẫn HS viết.
- GV viết mẫu, nêu quy trình chữ viết.
- Cho HS luyện viết bảng con, GV chỉnh sửa cho HS 
- Cho HS luyện viết bài trong vở tập viết, GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Thu vở chấm bài, nhận xét.
- HS quan sát.
- HS quan sát thảo luận, nêu ý kiến nhận xét về khoảng cách các con chữ
* bột: b + ôt + dấu nặng
* nét: n + et + dấu sắc
* kết: k + êt + dấu sắc
* vịt: v + it + dấu nặng
* ...
- HS quan sát.
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết bài
 4. Củng cố: - Qua bài viết cần chú ý cách viết, cách nối nét đều ghi dấu thanh 	 đúng vị trí.
 5. Dặn dò: - Luyện viết vở ô li cho đúng, đẹp.
Giáo dục tập thể:
Sinh hoạt lớp
A. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận thấy những việc đã làm tốt, và những việc chưa tốt để rút kinh nghiệm thực hiện trong tuần sau.
B. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt.
 C. Các hoạt động dạy và học: 
1. Lớp trưởng nhận xét về ưu nhược điểm trong tuần.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- ý thức chuẩn bị đồ dùng,sách vở.
- ý thức học tập.
- ý thức tham gia các giờ học ở lớp, tham gia các hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia múa hát tập thể, vệ sinh cá nhân, lớp học, sân trường.
2. GV tổng hợp ý kiến chung.
 - Tuyên dương HS ngoan, thực hiện nghiêm túc nền n

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17 Q.doc