A. Mục tiêu:
- HS đọc được: ăt – ât – rửa mặt – đấu vật; Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- HS viết được: ăt – ât – rửa mặt – đấu vật
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ngày chủ nhật
B. Chuẩn bị :
- Tăng cường TV: bắt tay, mật ong.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:2’
- Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ :5’
ọi 4 em đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. Rửa mặt đấu vật đôi mắt mật ong bắt tay thật thà Cái mỏ tí hon Cái chân bé xíu Lông vàng mát dịu Mắt đen sáng ngời Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm 3. Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài: Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu vần mới có kết thúc bằng âm t. Đó là vần ôt – ơt - Các em hãy đọc lại các vần này. a. Dạy vần: ôt * Nhận diện vần: - Vần ôt được tạo nên bởi những âm nào? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - Các em hãy so sánh vần ôt với vần ăt b. Đánh vần: - Em hãy đọc lại vần ôt. - GV: ta đánh vần thế nào? - GV: các em hãy ghép vần ôt - GV: em hãy ghép cờ và dấu nặng vào ôt để tạo tiếng cột. - Các em hãy đọc các tiếng vừa ghép được. - Các em hãy phân tích tiếng cột. - Em hãy đánh vần tiếng cột. - GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa cột cờ (ghi bảng) + GV yêu cầu HS đánh vần. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Vần ơt Quy trình tương tự + Cấu tạo vần ơt được tạo nên từ ơ và t - So sánh ơt và ôt - GV yêu cầu HS đọc - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Nghỉ giữa giờ c.Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con ôt - cột cờ, ơt – cái vợt - GV viết mẫu và nêu quy trình viết * Lưu ý nét nối giữa các con chữ - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS D. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV đọc mẫu và giải thích từ + Cơn sốt: Khi em bị bệnh cơ thể nóng . + xay bột: Làm cho hạt gạo bị nghiền nhỏ ra. + Ngớt mưa: Khi đang mưa to, nà tạnh dần thì gọi là ngớt mưa. - GV gọi HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - GV yêu cầu HS đọc lại - GV nhận xét chỉnh sửa - HS: ôt - ơt - Vần ôt được tạo nên bởi 2 âm ô và tờ, âm ô đứng trước, âm tờ đứng sau. - HS so sánh: + Giống nhau: âm kết thúc t + Khác nhau: Âm bắt đầu vần ôt bắt đầu bằng ô, vần ăt bắt đầu bằng ă. - HS đọc trơn cá nhân - HS: ô - tờ - ôt - HS ghép vần ôt - HS ghép tiếng cột - HS cột - HS: tiếng cột có âm tờ đứng trước vần ôt đứng sau dấu nặng dưới ô. Cờ - ôt – côt – nặng – cột – cột Cá nhân – đồng thanh - Tranh vẽ cột cờ - HS đọc nối tiếp cột cờ - HS đánh vần và đọc. ô - tờ - ôt Cờ - ôt – côt – nặng – cột cột cờ - Đọc cá nhân – cả lớp - HS so sánh + Giống nhau: âm cuối t + Khác nhau: âm bắt đầu ơ và ô - HS đánh vần và đọc ơ – tờ - ơt vờ - ơt – vơt – nặng – vợt cái vợt - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS theo dõi và viết vào bảng con ôt cột cờ ơt cái vợt - 4 HS đọc từ ứng dụng cơn sốt xay bột quả ớt ngớt mưa - 2 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học - 2 – 3 HS đọc lại Tiết 2 3. Luyện tập:30’ a.Luyện đọc:12’ - GV: HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 GV nhận xét sửa chữa b. Đọc câu ứng dụng: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK + Đây là cây lâu năm, không rõ bao nhiêu tuổi, tán lá xòe ra che ra che mát cho dân làng. - Các em hãy đọc đoạn thơ này. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc lại bài Nghỉ giữa giờ c.Luyện viết:10’ - GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém viết đúng. b. Luyện nói:5-8’ - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói: - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Em hãy cho cô biết tranh vẽ gì? + Hãy giới thiệu tên bạn em thích nhất. + Vì sao em thích bạn đó? + Em có thích nhiều bạn tốt không? - GV và HS nhận xét các ý kiến * Cây xanh cho con người ích lợi gì ? HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh ô - tờ - ôt Cờ - ôt – côt – nặng – cột cột cờ ơ – tờ - ơt vờ - ơt – vơt – nặng – vợt cái vợt cơn sốt xay bột quả ớt ngớt mưa - HS quan sát tranh và trả lời tranh vẽ cây rất to. - HS đọc câu ứng dụng Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. - HS đọc cá nhân – cả lớp - 2 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học trong đoạn thơ ứng dụng. - 2 – 3 HS đọc lại bài - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 70 Người bạn tốt - HS quan sát tranh trả lời. - HS tự giới thiệu + Cho bóng mát, không khí trong lành. + Biết tham gia trồng cây tạo cho môi trường xanh – sạch – đẹp 4. Củng cố- Dặn dò: - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài - xem trước bài 71 - GV nhận xét giờ học Tiết : 4 Môn : Toán TCT : 65 Bài : Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10. - Viết được các số theo thứ tự quy định. - Viết được phép tính thích hợp theo bài toán. B. Đồ dùng dạy học: - Vật mẫu : 7 bông hoa. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức:2’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ :5’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập . 7 + 3 = 10 6 + 3 = 9 - Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập chung b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Số - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. - GV gọi 2 hS giỏi lên bảng làm bài - GV cùng HS nhận xét sửa chữa. Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Muốn xếp theo đúng thứ tự em cần phải làm gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Nghỉ giữa giờ Bài 3: - GV yêu cầu HS xem tranh và đọc to từng tóm tắt. - GV cho HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán - Muốn biết có tất cả bao nhiêu bông hoa ta làm phép tính gì? - GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm bài bảng con. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sửa chữa. - Bài b GV hướng dẫn tương tự - GV và HS nhận xét – sửa chữa - HS nêu lại tên bài. Bài 1: Điền số thích hợp vào chổ chấm - 4 HS lần lượt lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm vào vở bài tập 8 = 5 + 3 10 = 8 + 2 8 = 4 + 4 10 = 7 = 3 9 = 8 + 1 10 = 6 + 4 9 = 6 + 3 10 = 5 + 5 9 = 7 + 2 10 = 10 + 0 9 = 5 + 4 10 = 0 + 10 10 = 9 + 1 1 = 1 + 0 Cột 1 và 2 dành cho HS khá giỏi 2 = 1 + 1 6 = 2 + 4 3 = 1 + 2 6 = 3 + 3 4 = 3 + 1 7 = 1 + 6 4 = 2 + 2 7 = 5 + 2 5 = 4 + 1 7 = 4 + 3 5 = 3 +2 8 = 7 + 1 6 = 5 + 1 8 = 6+ 2 - Viết các số: 7, 5, 2, 9, 8 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Ta cần so sánh các số với nhau - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào bảng con a.Theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 5, 7, 8, 9 b.Theo thứ tự từ lớn đến bé: 9, 8, 7, 5, 2 Viết phép tính thích hợp a. Có: 4 bông hoa Thêm: 3 bông hoa Có tất cả: . . . . bông hoa? - Có 4 bông hoa, thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Ta làm phép tính cộng + 2 HS lên bảng viết phép tính thích hợp. 4 + 3 = 7 b. Có: 7 lá cờ Bớt đi: 2 lá cờ Còn: . . . . . . . lá cờ? 7 - 2 = 5 4. Củng cố – dặn dò:3’ - GV cho HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 - GV dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và xem trước bài:Luyệntậpchung - GV nhận xét giờ học Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Tiết: 1 – 2 Môn: Học vần TCT: 151 - 152 Bài: et êt A. Mục tiêu: - HS đọc được: et – êt – bánh tét – dệt vải; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: et – êt – bánh tét – dệt vải - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chợ tết B. Đồ dùng dạy học: - Tranh tăng cường TV: con rết, sấm sét C. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2’ Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ :5’ - GV đọc cho HS viết từ. - GV gọi 4 em đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. Cột cờ, cái vợt cơn sốt xay bột quả ớt ngớt mưa Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. 3. Bài mới: 30’ * Giới thiệu bài: Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu vần mới có kết thúc bằng âm t. Đó là vần et – êt - Các em hãy đọc lại các vần này. a. Dạy vần: et * Nhận diện vần: -Vần et được tạo nên bởi những âm nào? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - Các em hãy so sánh vần ôt với vần et b. Đánh vần: - Em hãy đọc lại vần et. - GV: ta đánh vần thế nào? - GV: các em hãy ghép vần et - GV: em hãy ghép tờ và dấu sắc vào et để tạo tiếng tét. - Các em hãy đọc các tiếng vừa ghép được. - Các em hãy phân tích tiếng tét. - Em hãy đánh vần tiếng tét. - GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa bánh tét (ghi bảng) + GV yêu cầu HS đánh vần. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Vần êt Quy trình tương tự + Cấu tạo vần ơt được tạo nên từ ê và t - So sánh et và êt - GV yêu cầu HS đọc - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Nghỉ giữa giờ c. Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con et - bánh tét, êt - dệt vải - GV viết mẫu và nêu quy trình viết * Lưu ý nét nối giữa các con chữ - GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS d. Đọc từ ứng dụng: - GV viết các từ ứng dụng lên bảng và yêu cầu HS đọc. - GV đọc mẫu và giải thích từ + nét chữ: các nét tạo thành chữ chúng ta viết. + sấm sét: khi trời mưa ta nghe tiếng nổ và thấy nghững tia sáng, đó gọi là sấm chớp. + Kết bạn: mọi người chơi với nhau, làm bạn với nhau. - GV gọi HS tìm tiếng có chứa vần vừa học. - GV gạch chân các tiếng HS vừa tìm được. - GV yêu cầu HS đọc lại - GV nhận xét chỉnh sửa - HS: et - êt - Vần et được tạo nên bởi 2 âm e và tờ, âm e đứng trước, âm tờ đứng sau. - HS so sánh: + Giống nhau: âm kết thúc t + Khác nhau: Âm bắt đầu vần ôt bắt đầu bằng ô, vần et bắt đầu bằng e. - HS đọc trơn cá nhân - HS: e - tờ - et - HS ghép vần et - HS ghép tiếng tét - HS tét -HS: tiếng tét có âm tờ đứng trước vần et đứng sau dấu sắc trên e. tờ - et – tét – sắc – tét – tét Cá nhân – đồng thanh - Tranh vẽ bánh tét - HS đọc nối tiếp bánh tét - HS đánh vần và đọc. e - tờ - et tờ - et – tét – sắc – tét bánh tét - Đọc cá nhân – cả lớp - HS so sánh + Giống nhau: âm cuối t + Khác nhau: âm bắt đầu e và ê - HS đánh vần và đọc ê – tờ - êt dờ - êt – dêt – nặng – dệt dệt vải - HS đọc cá nhân – đồng thanh - HS theo dõi và viết vào bảng con et bánh tét êt dệt vải - 4 HS đọc từ ứng dụng nét chữ con rết sấm sét kết bạn - 2 HS tìm tiếng có chứa vần vừa học - 2 – 3 HS đọc lại Tiết 2 3. Luyện tập:30’ a.Luyện đọc:12’ - GVcho HS nhắc lại các vần đã học ở tiết 1 - GV nhận xét sửa chữa b. Đọc câu ứng dụng - Em thấy tranh vẽ gì? - GV: Cô mời em đọc câu ứng dụng dưới tranh. - GV đọc mẫu và gọi HS đọc lại bài c.Luyện viết :10’ - GV quan sát lớp, giúp đỡ các em yếu kém. b. Luyện nói:5-8’ - GV yêu cầu HS đọc tên bài luyện nói: - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Em đã đi chợ tết bao giờ chưa? + Em thấy chợ tết như thế nào? + Em thấy chợ tết có đẹp không? + Em có thích chợ tết không? - GV và HS nhận xét các ý kiến. HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh e - tờ - et tờ - et – tét – sắc – tét bánh tét ê – tờ - êt dờ - êt – dêt – nặng – dệt dệt vải nét chữ con rết sấm sét kết bạn - HS: Đàn chim đang bay trên trời Chim tránh rét bay về phương nam, cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. - HS đọc cá nhân – cả lớp - HS tìm tiếng có chứa vần vừa học trong bài ứng dụng. - 2 – 3 HS đọc lại bài ứng dụng - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập tiếng việt bài 70 Chợ tết + HS tự trả lời + Chợ tết rất đông người, có nhiều hàng hóa và bánh, kẹo. + Chợ tết rất đẹp + Em rất thích chợ tết vì đi chợ tết mẹ mua cho em quần áo mới. 4. Củng cố- Dặn dò: 3’ - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài - xem trước bài 72 Tiết: 3 Môn: Toán TCT: 66 Bài: Luyện tập chung GT: BT2,phần b, dòng 3. A. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh các số, Biết thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Biết công, trừ các số trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. B. Chuẩn bị: - GV: que tính C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2’ Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Cả lớp làm vào bảng con. 4 + 5 = 9 3 + 7 = 10 - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới:30’ a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập chung b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Muốn nối các số đúng theo thứ tự ta dựa vào đâu? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS nối đúng. - GV cùng nhận xét sữa chữa. Bài 2: Tính - Khi thực hiện phép tính theo cột dọc em cần chú ý gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài b, yêu cầu gì? - Khi thực hiện dạng toán này ta cần chú ý gì? - GV gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Nghỉ giữa giờ Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu bài. - Muốn điền đúng dấu vào chổ chấm ta cần chú ý gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh sau đó nêu bài toán. - Muốn biết có bao nhiêu con vịt ta viết phép tính gì? - Muốn biết có bao nhiêu con thỏ ta viết phép tính gì? - GV gọi 2 em lên bảng viết phép tính thích hợp cả lớp viết vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sửa chữa. - 1 HS nhắc lại tên bài. Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự. - Dựa theo chiều của mũi tên và thứ tự của số. - 2 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào SGK 2 3 0 1 4 5 10 7 6 9 8 3. 4. 1. 2. . 5 8. . . 6 7 - Cần viết thẳng hàng - 3 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con + - - +- + - 10 9 6 2 9 5 5 6 3 4 5 5 5 3 9 6 4 10 b.Tính - Thực hiện từ trái qua phải. - 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào bảng con 4 + 5 – 7 = 2 1 + 2 + 6 = 9 Cột 2, 3, 4 dành cho HS khá giỏi 6 – 4 + 8 = 2 10 – 9 + 6 = 7 3 + 2 + 4 = 10 8 – 2 + 4 = 10 9 – 4 – 3 = 2 8 – 4 + 3 = 7 Bài 3: Điền dấu = vào chổ chấm. - Ta cần tính kết quả rồi so sánh rồi điền dấu. - 2 HS lên bảng làm bài > < = - Cả lớp làm vào vở. 0 < 1 3 + 2 = 2 + 3 ? 10 > 9 7 - 4 < 2 + 2 Cột 3 dành cho HS khá giỏi 5 – 2 < 6 – 2 7 + 2 > 6 + 2 - HS nêu bài toán. a.Có 5 con vịt đang bơi, có thêm 4 con bơi đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt? - Viết phép tính cộng 5 + 4 = 9 b.Có 7 con thỏ, chạy đi 2 con. Hỏi còn lại bao nhiêu con? - Viết phép tính trừ 7 - 2 = 5 4. Củng cố - dặn dò:3’ - GV gọi HS đọc lại bảng cộng và bảng bảng trừ trong phạm vi 10. - Về nhà làm các bài tập trong vở bài tập. - Xem trước bài Luyện tập chung trang 91. Tiết: 2 Môn: Tự nhiên xã hội TCT: 17 Bài: Giữ gìn lớp học sạch, đẹp A. Mục tiêu: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch, đẹp * Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện một số công việc để giữ lớp học sạch đẹp. - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để giữ lớp học sạch đẹp. - Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. *MT: Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm lớp học sạch, đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK . - Chổi, khăn lau, C. Hoạt động dạy – học: 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời: + Ở lớp các em thường tham gia những hoạt động nào? + Các hoạt động đó có ích lợi gì? - GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Giữ gìn lớp học sạch đẹp. b. Giảng bài mới * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS biết yêu quý và giữ gìn lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành GV nêu một số câu hỏi. - Các em có yêu quý lớp học không? - Muốn cho lớp học sạch đẹp em phải làm gì? * Bước 1: GV tổ chức cho HS quan sát SGK và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau: - Trong bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Các bạn sử dụng dụng cụ gì? - Bức tranh thứ hai vẽ gì? - Các bạn sử dụng dụng cụ gì? * Bước 2: - GV gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp. - GV gọi đại diện các nhóm khác nhận xét bổ sung. * Bước 3: - GV nhận xét và chốt lại: Để lớp học sạch, đẹp các em phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp của mình sach, đẹp. - GV nêu câu hỏi: - Lớp học của em đã sạch đẹp chưa? - Bàn ghế trong lớp đã sắp xếp ngay ngắn chưa? - Mũ nón đã để đúng nơi quy định không? - Em có viết vẽ bậy lên tường không? - Em có vứt rác bừa bãi ra lớp không? - Em nên làm gì để lớp sạch đẹp? * Các em không nên vứt rác bừa bãi ra lớp học, không được vẽ bậy lên tường, lên bàn, không khạc nhổ trong lớp học. Nghỉ giữa giờ * Hoạt động 2 Hướng dẫn HS thức hành giữ trường lớp sạch, đẹp. Mục tiêu: Biết cách sử dụng 1 số dụng cụ để làm vệ sinh lớp học Cách tiến hành - GV nêu câu hỏi cho HS Trả lời + Để quét lớp sạch sẽ các em dùng những dụng cụ nào? + Để bàn ghế sạch sẽ em dụng những dụng cụ nào để lau? - GV chia lớp làm 4 nhóm và phân công nhiệm vụ từng nhóm. + Nhóm 1 quét lớp, nhóm 2 lau bàn ghế. + Nhóm 3 kê lại bàn ghế, nhóm 4 quét hàng ba. - GV tổ chức cho các nhóm làm việc. - GV theo dõi và động viên nhắc nhở. - GV nhận xét tuyên dương chung * GV kết luận: Khi làm vệ sinh các con cần sử dụng dụng cụ hợp lý có như vậy mới đảm bảo sức khoẻ. * Khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn lớp học sạch đẹp. các em phải tiết kiệm nước như xách nước vừa đủ không để đỗ ra ngoài 4. Củng cố dặn dò - Vừa rồi các con học bài gì? - Muốn cho lớp học sạch, đẹp các con phải làm gì? - Thấy bạn vất rác bừa bãi em phải nhắc bạn như thế nào? - Bảo quản trường lớp sạch đẹp sẽ góp phần như thế nào cho môi trường xung quanh? * GV giáo dục hs có ý thức giữ gìn lớp học sạch sẽ, không vứt rác, không vẽ bậy, vức rác bừa bãi,.... - GV dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cuộc sống sung quanh. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu: - Hoạt động trao đổi nhóm, tập thể dục, chơi trò chơi. - Giúp cho chúng ta học tập được tốt hơn. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. - HS nêu: - Có - Phải thường xuyên quét dọn và lau chùi sạch sẽ,... - HS quan sát SGK và thảo luận nhóm đôi . - Các bạn dọn vệ sinh. - Chổi, khăn, ki hốt rác. - Các bạn đang trang trí lớp. - Giấy, bút màu - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. + Đã sạch, đẹp + Ngay ngắn + Đúng nơi quy định + Không + Không + Không vẽ bậy, vứt rác - HS nêu - Chổi, đồ hốt rác, khẩu trang. - Khăn lau, xô đựng nước - HS làm theo phân công của GV. - Giữ gìn lớp học sạch đẹp. - Phải thường xuyên quét dọn và lau chùi sạch sẽ,... - Không nên vứt rác để giữ vệ sinh lớp học. - Làm cho môi trường xung quanh trở nên đẹp và thoáng mát hơn. Tiết: 4 Môn: Thể dục TCT: 17 Bài: Trò chơi vận động A.Mục tiêu - Biết được những kiến thức kĩ năng cơ bản đã học trong học kì( có thể còn quên một số chi tiết) và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. * Sơ kết HKI - HS thực hiện cơ bản đúng những động tác đã học trong HKI. B. Địa điểm - phương tiện Chuẩn bị còi, cờ, kẻ sân chơi - Dọn vệ sinh nơi tập C. Các bước lên lớp TT NỘI DUNG BÀI HỌC THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP SỐ LẦN Phần Mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy Đứng tại chỗ vỗ tay – hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60 mét - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - GV cho HS ôn lại các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản. 7 -> 8 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 lần Phần Cơ bản * Ôn phối hợp - GV hướng dẫn và cho HS ôn tập. Nhịp 1 - Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng Nhịp 2: - Về tư thế chuẩn bị Nhịp 3: - Đứng đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4: - Về TTCB Ôn phối hợp 1- > 2 lần 2 X 4 nhịp Nhịp 1 - Đứng đưa chân trái sang ngang 2 tay chống hông Nhịp 2: - Về tư thế đứng 2 tay chống hông Nhịp 3 - Đưa đưa chân phải sang ngang 2 tay chống hông Nhịp 4: - Về tư thế chuẩn bị - HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn ** Trò chơi “chạy tiếp sức” GV nêu tên trò chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 - > 2 lần, rồi chơi chính thức có phân thắng thua. Đội thua phải chạy 1 vòng xung quanh đội thắng cuộc, thưởng phạt rõ ràng 10 -> 15 phút 10 -> 12 phút 4 hàng ngang 2 -> 4 hàng dọc 4 -> 5 lần 5 - > 7 lần Phần Kết thúc Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp xoay thàng 2 – 4 hàng GV cùng HS hệ thống bài GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà Nhắc các em về nhà tập lại bài. 4 -> 5 phút 2 - > 4 hàng ngang 1 -> 2 lần Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Tiết: 1 – 2 Môn: Học vần TCT: 153 - 154 Bài: ut ưt A. Mục tiêu: - HS đọc và viết được: ut – ưt – bút chì – mứt gừng; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ut – ưt – bút chì – mứt gừng - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ngón út – em út - sau rốt B. Đồ dùng dạy học: - Tranh tăng cường TV: nứt nẻ, sút bóng. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức:2’ Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ :5’ - GV đọc cho HS viết từ. - GV gọi 2 em đọc các từ ngữ ứng dụng. - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm. Bánh tét , dệt vải nét chữ con rết sấm sét kết bạn Chim tránh rét bay về phương Nam.Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng. 3. B ài mới:30’ * Giới thiệu bài: Hôm nay cô tiếp tục giới thiệu vần mới có kết thúc bằng âm t. Đó là vần ut – ưt - Các em hãy đọc lại các vần này. a. Dạy vần: ut * Nhận diện vần: -Vần ut được tạo nên bởi những âm nào? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau? - Các em hãy so sánh vần ut với vần et b. Đánh vần: - Em hãy đọc lại vần ut. - GV: ta đánh vần thế nào? - GV: các em hãy ghép vần ut - GV: em hãy ghép bờ và dấu sắc vào ut để tạo tiếng bút. - Các em hãy đọc các tiếng vừa ghép được. - Các em hãy phân tích tiếng bút. - Em hãy đánh vần tiếng bút - GV đính tranh và hỏi tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa hộp bút (ghi bảng) + GV yêu cầu HS đánh vần. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Vần ưt Quy trình tương tự + Cấu tạo vần ưt được tạo nên từ ư và t - So sánh ut và ưt - GV yêu cầu HS đọc - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS Nghỉ giữa giờ c.Luyện viết: - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con ut - hộp bút, ưt - mứt
Tài liệu đính kèm: