I/- Mục tiêu :
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp.
- Thực hiện giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi đang ngồi học.
- HS khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II/- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Tranh bài tập 3 và 4.
- Điều 28 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III/- Các hoạt động dạy học :
iết phép tính thích hợp - HS quan sát tranh, nêu bài toán, nêu câu trả lời. - Đi tới( thêm) làm tính gì? - Có( rụng) làm tính gì để biết số quả trên cây? - HS làm bài vào sách, thi đua sửa bài. 3./ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Câu b lưu ý viết kết quả thẳng cột. - Làm bài rồi đổi vở sửa bài. -Đối với bài cộng GV hướng dẫn học sinh cầm số que tính( chỉ số đã cho đếm tới kết quả rồi đếm số que tính trên tay điền vào chỗ chấm. - Bài trừ HS nhắc lại bảng trừ. - GV quan sát hỏi lại từng số liệu để học sinh viết phép tính đúng vào ô. Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 Thủ công Tiết 16 : GẤP CÁI QUẠT (tiết 2) Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - Biết cách gấp cái quạt. - Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - HS khéo tay gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Đường dán nói quạt tương đối chắc chắn. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng , phẳng. II/- Chuẩn bị : - HS chuẩn bị : màu sáp, chỉ, hồ. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ học sinh yếu 1’ 3’ 5’ 20’ 5’ 1’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : GV nhắc lại các bước gấp - Bước 1 : Gấp các nếp gấp cách đều - Bước 2 : Gấp đôi lấy dấu giữa rồi buộc chỉ - Bước 3 : Bôi hồ vào 2 mặt và ép lại * Hoạt động 2 : Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành gấp cái quạt theo qui trình trên. - GV lưu ý : + Gấp các nếp gấp cách đều phải miết chi kĩ, bôi hồ mỏng và đều, buộc dây chặt. * Hoạt động 3 : Nhận xét – đánh giá : - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm theo bàn - GV chọn một vài sản phẩm đẹp và chưa đẹp, gợi ý HS nêu nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Gợi ý HS nhắc lại các bước - GV theo dõi, giúp đỡ để HS có thể hoàn thành sản phẩm - Tham gia nêu nhận xét với sự gợi ý của GV. Học vần Bài 65: IÊM – YÊM Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc được iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm, từ và câu ứng dụng. - Viết được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Điểm mười. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy và học: TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần im - GV ghi vần iêm, phát iêm. - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần iêm? - So sánh vần iêm và im? - Cài vần iêm. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần iêm. - Để có tiếng xiêm thêm âm gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng xiêm. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> dừa xiêm - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần yêm (tương tự vần iêm) So sánh yêm - iêm * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv viết bảng iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa iê và m, yê và m, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Bức tranh vẽ gì ? + Em nghĩ bạn hs vui hay không vui khi được cô giáo cho điểm mười ? + Khi nhận được điểm mười, em muố khoe với ai đầu tiên ? + Lớp em bạn nào hay được điểm mười ? + Em đã được mấy điểm mười ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối iê và m; yê và m, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán Tiết 62: BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS : - Thuộc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10. Biết vận dụng để làm tính. - Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm được bài 1,3. II/- Đồ dùng dạy học : - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 1. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 8’ 12’ 25’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động : Ôn tập các bảng cộng và bảng trừ đã học. - Đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. - Hướng dẫn hs nhận biết qui luật sắp xếp công thức tính trên bảng. - Tính nhẩm một số phép tính: 4 + 5 = , 2 + 8 = , 9 + 1 = . * Hoạt động 2 : Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Hướng dẫn hs nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : Tính Bài 2 : Điền số Bài 3 : Tính Bài 4 : Viết phép tính 3. Củng cố - dặn dò. - Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. - Hs đọc cá nhân bảng cộng trong phạm vi 10 - Cá nhân đọc bảng trừ trong phạm vi 10. - Hs xem sách và tự điền kết quả vào chỗ chấm. - Vận dụng bảng cộng và trừ làm bài 1. - Làm bài 2 và sửa bài. - Làm bài và đổi vở sửa bài. - Làm bài 4 và sửa bài. An toàn giao thông Bài 4 : ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Kiến thức : Biết những qui định về an toàn khi đi bộ trên đường phố : + Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường (nơi không có vỉa hè). + Không chơi đùa trên lòng đường. + Khi qua đường phải nắm tay với người lớn. - Kĩ năng : Xác định được nơi an toàn để chơi và đi bộ (trên đường phố gần nhà). + Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi. - Thái độ : Chấp hành qui định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. II/- Chuẩn bị : III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 8’ 10’ 10’ 2’ * Hoạt động 1 : T/C : Đi trên sa bàn - GV HD cách chơi, luật chơi, HD HS chọn xem các em sẽ đóng giả làm PTGT gì. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi, sau đó gợi ý HS nêu ý kiến theo các gợi ý sau : + Khi đi bộ trên đường, phải đi ở đâu ? + Người lớn và trẻ em phải qua đường ở đâu ? + Trẻ em khi qua đường cần phải làm gì ? * Hoạt động 2 : T/C Đóng vai - Tổ chức cho HS đóng vai nắm tay nhau đi qua đường, GV nhận xét và kết luận cách qua đường đúng và an toàn. * Hoạt động 3 : Tổng kết - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi sau : + N.1 : Khi đi bộ trên đường, để an toàn thì phải đi ở đâu ? + N.2 : Trẻ em đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường sẽ nguy hiểm như thế nào ? + N.3 : Khi qua đường cần làm gì để đảm bảo an toàn ? + N.4 : Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em phải đi như thế nào ? 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Cho HS tự chọn vai mình thích - Tham gia trả lời theo gợi ý của GV - Được tham gia trò chơi - Gợi ý HS nhắc lại câu trả lời theo lời của bạn Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 63: LUYỆN TẬP Thời gian: 40 phút I/- Mục tiêu : - Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hình thành bài toán rồi giải bài toán. - Làm được bài 1( cột 1,2,3), 2( phần 1),3( dòng 1),4. II/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ học sinh yếu 3’ 35’ 2’ 1./ Kiểm tra bài cũ: 2./ Bài mới: + Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 : Tính Bài 2 : Số ? Bài 3 : > < = Bài 4 : Viết phép tính thích hợp Cho hs nêu yêu cầu của đề bài. - Tân có 6 cái thuyền, Mỹ có 4 cái thuyền. Hỏi cả 3 bạn có bao nhiêu cai thuyền? - Viết phép tính vào ô trống. - Bạn Lan có 8 quả cam, Lan cho 3 quả. Hỏi Lan còn mấy quả ? - Viết phép tính vào ô trống. 3./ Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Làm bài và sửa bài - Hs nêu yêu cầu của bài tập và đổi vở sửa bài. - Hs làm bài 3 và sửa bài theo cột. HS thực hiện một phần . Tự nhiên xã hội Tiết 16: HOẠT ĐỘNG Ở LỚP Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : Giúp học sinh biết : - Kể được các hoạt động học tập ở lớp học. - HS khá, giỏi nêu được các hoạt động học tập khác ngoài 2 hình vẽ SGK như: vi tính, học đàn, II/- Đồ dùng dạy học : - Các hình trong bài 16 SGK. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 15’ 17’ 1’ 1/. Kiểm tra bài cũ - Hôm trước ta học bài gì ? - Hôm nay ta sẽ tìm hiểu xem có những nào trong lớp học. - Giới thiệu tên bài : Hoạt động ở lớp học. 2/. Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát tranh - Biết mối quan hệ giữa gv và hs, hs và hs trong từng hoạt động học tập. - Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nào được tổ chức trong lớp, hoạt động nào được tổ chức ở sân trường ? - Trong từng hoạt động trên, gv làm gì, hs làm gì ? Kết luận : ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp. - Giới thiệu các hoạt động của lớp học. - Hs sẽ nói với nhau : - Các hoạt động ở lớp học của mình. - Những hoạt động có trong từng hình ở bài 16, mà không có ở lớp học của mình. - Hoạt động nào em thích nhất ? - Mình sẽ làm gì để giúp các bạn học tập tốt ? Kết luận : Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động học tập ở lớp. 3./ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Quan sát SGK trang 34. - Đại diện cá nhân trả lời, lớp bổ sung. - Thảo luận cặp đôi. - Đại diện lên kể trước lớp. Học vần Bài 66: UÔM – ƯƠM Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc được uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm, từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôm ,cánh buồm ,ươm, đàn bướm. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ong, bướm, chim, cá cảnh. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy và học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần im - GV ghi vần uôm, phát uôm. - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần uôm? - So sánh vần uôm và iêm? - Cài vần uôm. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần uôm. - Để có tiếng buồm thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng buồm. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> cánh buồm - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần ươm (tương tự vần uôm) So sánh ươm - uôm * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv viết bảng uôm ,cánh buồm ,ươm, đàn bướm. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa uô và m, ươ và m, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. uôm ,ươm, cánh buồm ,đàn bướm. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Bức tranh vẽ những con gì ? + Con ong thường thích gì ? + Con bướm thích gì ? + Con ong và chim có ích gì cho nhà nông ? + Em thích con gì nhất ? Nhà em có nuôi con đó không ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối uôvà m; ươ và m, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 67: ÔN TẬP Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Hs đọc được các vần có kết thúc bằng m; dọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 60 đến 67. - Viết được các vần, từ ừng dụng từ bài 60 đến bài 67. - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Đi tìm bạn. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ ngữ, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 5’ 15’ 15’ 10’ 1. Bài cũ : - Đọc và viết : ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1 : Bài mới . - Giới thiệu bài : Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới - Gv ghi các vần ở góc bảng. - Gắn bảng ôn cho hs so sánh và bổ sung. - Giới thiệu tên bài. * Hoạt động 2 : Ôn tập . - Gọi hs lên bảng chỉ các chữ đã học. - Gv đọc âm - Gv chỉnh sửa bổ sung cho hs. - Ghép âm thành vần : - Lớp bổ sung và nhận xét. * Hoạt động 3 : Đọc các từ ứng dụng . - Nhóm lửa : làm cho lửa cháy lên thành ngọn lửa. - Lưỡi liềm : dụng cụ thường làm bằng sắt, thép, có răng cưa để cắt cỏ , gặt lúa. - Đọc mẫu. * Hoạt động 4 : Tập viết từ ngữ ứng dụng . - Hs viết bảng con : xâu kim. - Viết bảng con. - 1 hs đọc câu ứng dụng. - Hs nêu các vần đã được học. - Kiểm tra đã đủ các vần chưa. - Hs lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần. - Hs chỉ chữ. - Hs chỉ chữ và đọc âm. - Hs đọc các âm ở cột dọc với các âm ở các dòng ngang. - Cá nhân, nhóm đọc từ ứng dụng. - Viết bảng con : xâu kim. - Viết vở Tập viết. - Hs đọc lần lượt bảng ôn theo bàn, cá nhân. - Cá nhân đọc câu ứng dụng. 15’ 10’ 18’ 2’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc . - Đọc lại bảng ôn. - Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. - Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. * Hoạt động 2 : Viết . - HD khoảng cách các chữ cho đều nhau . Điểm nối nét giữa các chữ . * Hoạt động 3 : Kể chuyện . - HS quan sát tranh nói nội dung chính từng tranh. - Tranh 1 : Sóc và Nhím là đôi bạn thân. Chúng thường nô đùa, hái hoa củ cùng nhau. - Tranh 2 : Nhưng có một ngày gió lạnh từ đâu kéo về. Rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiều đến Sóc chạy đi tìm Nhím. Thế nhưng ở đâu Sóc cũng thấy có cây im lìm, Nhím thì biệt tăm. Vắng bạn Sóc buồn lắm. - Tranh 3 : Gặp bạn Thỏ, Sóc hỏi có gặp bạn Nhím ở đâu không ? Nhưng bạn Thỏ lắc đầu bảo không thấy, khiến Sóc càng buồn thêm. Đôi lúc nó lại nghĩ dại, hay là Nhím đã bị Sói bắt mất rồi. Rồi Sóc chạy đi tìm Nhím khắp nơi. - Tranh 4 : Mãi đến khi mùa xuân đưa ấm áp về đến từng nhà. Cây cối thi nhau nảy lộc, chim chóc hót véo von, Sóc mới gặp lại được Nhím. Gặp lại nhau chúng vui lắp. Chúng lại chơi đùa như những ngày nào. Hỏi chuyện mãi rồi Sóc cũng biết : cứ mỗi mùa đông đến là họ nhà Nhím lại phải đi tìm nơi tránh rét, nên cả mùa đông chúng bặt tin nhau. - Ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có hoàn cảnh sống khác nhau. 3./ Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. - Viết vở Tập viết. GV theo dõi uốn nắn độ cao, khoảng cách tiếng, từ, nét nối. - Nhắc lại nội dung tranh - Cá nhân lên bảng chọn kể lại nội dung 1 tranh. GV theo dõi gợi ý. - Câu chuyện nói đến tình bạn của ai với ai ? - Tình bạn của hai con vật như thế nào ? Thể dục Tiết 16: ÔN TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN Thời gian: 30 phút I/- Mục tiêu : - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Thực hiện được đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước và sang ngang, hai tay chống hông. - ( Bài này vẫn tiếp tực ôn tập, không kiểm tra) II/- Địa điểm – Phương tiện : - Sân bãi, còi. III/- Các hoạt động : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 5’ 20’ 5’ * Phần mở đầu : - GV nhận lớp – phổ biến nội dung bài học : Kiểm tra TD rèn luyện tư thế cơ bản. - Khởi động : giậm chân tại chỗ ( đếm theo nhịp ) - GV cho HS ôn lại các động tác 1 – 2 lần. - Trò chơi : Diệt các con vật có hại. * Phần cơ bản : - GV nêu nội dung kiểm tra : Mỗi HS thực hiện 2/ 10 động tác RLTTCB đã học. - GV điều khiển – HS thực hiện. * Cách đánh giá : - Đạt yêu cầu : Thực hiện 2 động tác ở mức cơ bản đúng. - Nếu HS thực hiện được 1 trong 2 động tác thì GV cho HS kiểm tra lại. * Phần kết thúc : - GV cho HS đi thường theo nhịp 2 x 4 - Đứng tại chỗ + vỗ tay hát. - GV + HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo đội hình 4 hàng ngang. Mỗi lần 2 HS lên kiểm tra - HS thực hiện theo đội hình 4 hàng ngang Mĩ thuật Tiết 16: VẼ HOẶC XÉ DÁN LỌ HOA Thời gian: 35 phút I/- Mục tiêu : - HS cảm nhận được vẻ đẹp của một số lọ hoa. - Biết cách vẽ hoặc xé dán lọ hoa. - Vẽ hoặc xé dán được lọ hoa đơn giản. - HS khá, giỏi vẽ hoặc xé dán được lọ hoa có hình dáng cân đối, màu sắc phù hợp. II/- Chuẩn bị : - GV: tranh ảnh các loại cây , hình vẽ cây , qui trình vẽ cây - HS : vở vẽ , bút chì , bút màu III/- Các hoạt động : TL Nội dung Hỗ HS sinh yếu 1’ 3’ 5’ 5’ 17’ 3’ 1’ 1 . Khởi động :Hát 2 . Bài cũ : - GV nhận xét bài vẽ cây. 3 . Bài mới : - Tiết này các em học các em học vẽ cây * Hoạt động 1 : Giới thiệu tranh , ảnh một số lọ hoa - GV treo tranh ảnh một số lọ hoa : - Lọ hoa có hình dáng như thế nào ? - Lọ hoa gồm có mấy bộ phận ? - GV nhận xét – chốt : Lọ hoa có nhiều hình dáng khác nhau. Lọ cao, thon nhưng cũng có lọ tròn thấp, hoặc lọ cao thân phình to ở dưới. * Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs vẽ - GV hướng dẫn hs vẽ : Đầu tiên ta vẽ miệng của lọ hoa vẽ nét cong của thân lọ chỉnh sửa cho đẹp tô màu. - GV cho hs quan sát tranh sáng tạo * Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn hs vẽ cân đối với khung hình . - Có thể vẽ nhiều kiểu khác nhau, tô màu tuỳ thích. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. * Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá - GV thu một số bài cho lớp nhận xét – đánh giá. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Quan sát - HS tự nêu : tròn, dài, cao, thấp, - Gồm có : miệng, cổ, thân, đáy - Hs nhắc lại cánh vẽ - Hs thực hiện vẽ vào vở - Hs được tham gia nhận xét Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 Học vần Bài 68: OT – ÁT Thời gian: 90 phút I/- Mục đích - Yêu cầu : - Đọc được ot, at, ca hát, tiếng hót, từ và câu ứng dụng. - Viết được : ot, at, ca hát, tiếng hót. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. II/- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 1’ 5’ 15’ 10’ 15’ 1/- Ổn định lớp : 2/- Kiểm tra bài cũ : 3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa. * Hoạt động 1 : Dạy vần mới . + Dạy vần ot - GV ghi vần ot, phát ot. - Đồng thanh, cá nhân. - Hãy phân tích vần ot? - So sánh vần ot và om? - Cài vần ot. - Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần ot. - Để có tiếng hót thêm âm gì, dấu gì? - HS cài, phân tích , đánh vần tiếng hót. - Đọc trơn. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> tiếng hót - GV đọc lại bài. HS ĐT – CN. + Dạy vần at (tương tự vần ot) So sánh at - ot * Hoạt động 2 : Viết bảng con: - Gv viết bảng ot, tiếng hót ,at, ca hát. * Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng: - Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK. - Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng. - Đọc từ. - Đồng thanh lại các từ. Đọc mẫu, giải nghĩa từ.. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Uốn nắn phát âm đúng. - Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu. - Theo dõi sửa sai. - GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o và t, a và t, độ cao, - Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích. 14’ 15’ 10’ 5’ 1’ TIẾT 2 : * Hoạt động 1 : Luyện đọc - Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự. + Đọc câu ứng dụng: - Tranh vẽ gì ? - Gạch chân vần mới trong câu. - Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu. - Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu * Hoạt động 2 : Viết vở tập viết. ot, at, tiếng hót ,ca hát. * Hoạt động 3 : Luyện nói + Bức tranh vẽ gì ? + Chim hót thế nào ? + Em hãy đóng vai chú gà để cất tiếng gáy. + Các em thường ca hát vào lúc nào ? * Trò chơi: Tìm tiếng mới. 4. Củng cố - Dặn dò : - Đọc lại bài. - Dặn tìm tiếng mới. - Nhận xét tiết học. - Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai. - Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần) - Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối o và t; a và t, khoảng cách tiếng, độ cao. - Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu. - Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu. Toán Tiết 64: LUYỆN TẬPCHUNG Thời gian: 45 phút I/- Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Biết đếm, so sánh, thứ tự của các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. - Làm được bài 1,2,3( cột 4,5,6,7),4,5. II/- Các hoạt động dạy học : TL Nội dung Hỗ trợ HS yếu 3’ 40’ 2’ 1./ Kiểm tra bài cũ: 2./ Bài mới: + Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 : Viết các số từ 0 đến 10 Bài 2 : Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 – 0. Bài 3 : Tính. - HS làm bài vào sách, đỏi sửa. Bài 4 : Số? - HS điền kết quả theo chiều mũi tên. Bài 5:Viết phép tính thích hợp - HS đặt đề toán, trả lời. + Hs viết phép tính vào ô trống. 3./ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết theo thứ tự từ 0 – 10 vào ô trống. - Viết các số theo yêu cầu từ 10 – 0 vào ô trống. - Làm bài 3, viết kết quả thẳng cột. - Hướng dẫn học sinh nhẩm lại bảng cộng, trừ đã học hoặc tính bằng que tính. - Làm bài 4 và sửa bài.
Tài liệu đính kèm: