Giáo án Lớp 1 tuần 16 (tiết 10)

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

 

doc 29 trang Người đăng haroro Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 16 (tiết 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í cho công việc hằng ngày của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm, rõ ràng.
b) Luyện đọc từng câu
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa từ thời gian biểu, vệ sinh cá nhân.
Hướng dẫn phát âm các từ khó.
Hướng dẫn cách ngắt giọng và yêu cầu đọc từng dòng.
c) Đọc từng đoạn
Yêu cầu đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm
e) Các nhóm thi đọc
g) Đọc đồng thanh cả lớp
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu đọc bài.
Đây là lịch làm việc của ai?
Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?)
Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao?
Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em.
Chuẩn bị: Đàn gà mới nở.
Hát
HS 1: đọc đoạn 1, 2 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 2 đọc đoạn 3 và TLCH. Bạn nhận xét.
HS 3 đọc đoạn 4, 5 và TLCH. Bạn nhận xét.
1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Giải thích từ.
Nhìn bảng đọc các từ cần chú ý phát âm và sửa chữa theo GV nếu mắc lỗi.
Nối tiếp nhau đọc từng dòng trong bài.
Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
Đoạn 1: Sáng.
Đoạn 2: Trưa.
Đoạn 3: Chiều.
Đoạn 4: Tối.
- HS đọc.
- HS thi đọc trong các nhóm.
- HS đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc thầm.
Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình.
Kể từng buổi. Ví dụ:
+ Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa
Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí.
Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà.
- Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc.
MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
2Kỹ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ)
- Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
3Thái độ: Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày, giờ.
Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ đó.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh phóng to. Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
Hãy đọc yêu cầu của bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
Gọi HS khác nhận xét.
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Hỏi tiếp: 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
Giờ vào học là mấy giờ ?
Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ?
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trò chơi.
ị ĐDDH: 2 Mô hình đồng hồ.
Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ.
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không được tính điểm. Đội xong sau đúng thì được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, tháng.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận xét.
Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
Quay kim trên mặt đồng hồ.
Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. Thực hành quay kim đồng hồ đúng/sai.
Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều.
Đi học đúng giờ/ Đi học muộn.
Quan sát tranh, đọc giờ quy định trong tranh và xem đồng hồ rồi so sánh.
Là 7 giờ.
8 giờ
Bạn HS đi học muộn.
Câu a sai, câu b đúng.
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ.
- HS thi đua.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết:TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa.
2Kỹ năng: Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) ntn?
Sử dụng vốn từ về vật nuôi.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3.
HS: SGK. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào?
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, 3 tiết Luyện từ và câu, Tuần 15.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả mẫu.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về đáp án sau đó yêu cầu HS làm vào Vở bài tập.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu.
Trái nghĩa với ngoan là gì?
Hãy đặt câu với từ hư.
Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu.
Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
Yêu cầu tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Tranh.
Bài 3
Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật này được nuôi ở đâu?
Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho đúng.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật đó.
Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
Hát
- 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Làm bài: tốt > < yếu.
Nhận xét bài bạn làm đúng/ sai hoặc bổ sung thêm các từ trái nghĩa khác.
Đọc bài.
Là hư (bướng bỉnh)
Chú mèo rất hư.
Đọc bài.
Làm bài vào Vở bài tập sau đó đọc bài làm trước lớp.
Ở nhà.
Làm bài cá nhân.
Nêu tên con vật theo hiệu lệnh. 2 HS ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
ÂM NHẠC
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: NGÀY , THÁNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết đọc tên các ngày trong tháng.
Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).
2Kỹ năng: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12).
- Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ.
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
 GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tờ lịch tháng 11.
Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu HS đọc tên các cột.
Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:
Ÿ Phương pháp: Giảng giải,thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng.
Gọi 1 HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
 Đọc
- Ngày bảy tháng mười một
- Ngày mười lăm tháng mười một
- Ngày hai mươi tháng mười một
- Ngày ba mươi tháng mười một
Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
v Hoạt động 3: Trò chơi.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12.
Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời.
Sau khi HS trả lời được tuần này thứ sáu ngày 19 tháng 12, tuần sau, thứ sáu ngày 26 tháng 12. GV cho HS lấy 26 – 19 = 7 để biết khi tìm các ngày của một thứ nào đó trong tháng thì chỉ việc lấy ngày mới cộng 7 nếu là ngày ở tuần ngay sau đó, trừ 7 nếu là ngày của tuần ngay trước đó. Chẳng hạn thứ hai ngày 1 tháng 12 thì các ngày của thứ hai trong tháng là:
 8 ( 1 + 7 = 8 )
 15 ( 8 + 7 = 15 )
 22 ( 15 + 7 = 22 )
 29 ( 22 + 7 = 29 )
Tháng 12 có mấy ngày ?
So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11.
- Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
- HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng)
Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng.
Ngày cuối cùng của tháng.
Ngày 9 tháng 12.
Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày.
Ngày 15 tháng 12.
Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng.
7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
Tờ lịch tháng.
Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
Các ngày trong tháng (nhiều HS trả lời).
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
Ngày 01.
Thứ bảy.
Thực hành chỉ ngày trên lịch.
Tìm theo yêu cầu của GV. Vừa chỉ lịch vừa nói. Chẳng hạn: ngày 07 tháng 11, ngày 22 tháng 11.
Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.
Đọc phần bài mẫu.
Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.
 Viết
- Ngày 7 tháng 11
- Ngày 15 tháng 11
- Ngày 20 tháng 11
- Ngày 30 tháng 11
Lịch tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- HS thi đua.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Quan sát tranh và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
2Kỹ năng: Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa câu chuyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’) Hai anh em.
Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
Giới thiệu bài: (1’)
Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần.
Câu chuyện kể về điều gì?
Tình bạn đó ntn?
Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh.
Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp.
Tổ chức thi kể giữa các nhóm.
Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ:
Tranh 1
Tranh vẽ ai?
Cún Bông và Bé đang làm gì?
Tranh 2
Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi?
Lúc đấy Cún làm gì?
Tranh 3
Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé?
Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
Tranh 4
Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì?
Tranh 5
Bé và Cún đang làm gì?
Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: SGK. Tranh.
Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: 
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
Bài Con chó nhà hàng xóm.
Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.
Tình bạn đó rất đẹp, rất gần gũi và thân thiết.
5 HS tạo thành 1 nhóm. Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau.
Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau trong vườn.
Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất đau.
Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn còn cho Bé nhiều quà.
Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Bé rất nhớ Cún Bông.
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi đùa với nhau rất là thân thiết.
Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé khỏi bệnh.
Thực hành kể chuyện.
THỦ CÔNG
GẤP CẮT BIỂN BÁO GIAO THÔNG
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài thơ.
Đọc đúng các từ ngữ: mới nở, lông vàng, sáng ngời, lắm, líu ríu, lăn tròn,(MB); mắt đen, ngẩng đầu, líu ríu, tơ nhỏ, trên cỏ, dập dờn(MT, MN).
Ngắt đúng nhịp thơ.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ ngữ: líu ríu chạy, hò tơ, dập dờn.
Hiểu nội dung của bài: Bài thơ cho ta thấy vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở và qua đó cũng thể hiện tình yêu thương của gà mẹ dành cho đàn con.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi các từ ngữ, câu thơ cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thời gian biểu
Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu đọc bài Thời gian biểu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
Lớp mình ai đã từng thấy những chú gà con thế nào?
Bài học hôm nay sẽ đưa các con đến gặp một đàn gà con rất đáng yêu, ngộ nghĩnh và một gà mẹ rất mực thương các con mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng cài: từ khó, câu.
a/ Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc khổ 1 nhẹ nhàng vui tươi, khổ 2 dồn dập, khổ 3 khoan thai, nhẹ nhàng, khổ 4 giọng dàn trải.
b/ Luyện phát âm.
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm.
Yêu cầu HS đọc từng câu thơ.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng
Hướng dẫn cách ngắt nhịp. Chú ý các câu:
Oâi!// chú gà ơi!//
Bọn diều,/ bọn quạ.//
Trên sân,/ trên cỏ.//
Các câu còn lại nghỉ hơi cuối câu thơ.
d/ Đọc từng khổ thơ trước lớp.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan , thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu HS đọc lại bài.
Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con. (Hình dáng đàn gà được miêu tả qua câu thơ nào?) Câu thơ nào cho thấy hoạt động của các chú gà con?
Gà mẹ bảo vệ con, âu yếm ntn? (Khi thấy bọn diều hâu đến, gà mẹ đã làm gì? Lúc nguy hiểm đã qua gà mẹ đã làm gì?)
Hãy tìm câu thơ trong bài cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con.
Qua bài thơ em thấy điều gì?
v Hoạt động 3: Học thuộc lòng.
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: SGK.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh, sau xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về giờ học.
Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Tìm ngọc.
Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
Tranh vẽ một đàn gà có gà mẹ và gà con.
Trả lời.
1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài và đọc thầm.
Đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng. 5 – 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.
Đọc khổ thơ theo hướng dẫn. Dừng lại ở cuối mỗi khổ thơ để giải nghĩa từ.
HS nối tiếp nhau đọc theo khổ. Mỗi em đọc 1 khổ thơ. Đọc 2 đến 3 vòng.
Luyện đọc theo các nhóm.
- HS thi đua đọc.
Đọc thầm.
Những chú gà có con mắt đen sáng ngời, lông vàng mát dịu trông như những hòn tơ nhỏ. Lúc nguy hiểm thì chạy ngay vào cánh mẹ. Lúc an toàn thì lại líu ríu chạy sau mẹ.
Thảo luận nhóm và trả lời: Khi thấy diều hâu đến, gà mẹ dang rộng đôi cánh, giấu các con mình vào trong để bảo vệ. Lúc nguy hiểm đã qua gà mẹ lại dẫn các con đi kiếm ăn trong vườn, đàn con líu ríu chạy theo mẹ. Buổi trưa gió mát, các con lại ngủ trong đôi cánh yêu thương của mẹ. Quanh đôi chân mẹ là một rừng con.
Câu thơ: Oâi! Chú gà ơi! Ta yêu chú lắm!
Bài thơ cho ta thấy những chú gà con thật đẹp và đáng yêu. Tình cảm của gà mẹ dành cho con cũng thật đáng quý.
Học thuộc lòng bài thơ sau đó thi đua đọc thuộc lòng.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: TRÂU ƠI!
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi!
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc