Giáo án Lớp 1 tuần 16 - Phạm Thị Duy

-HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.

 -Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.

-Đọc được từ và câu ứng dụng

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

II/ CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ từ khóa.

 

doc 26 trang Người đăng haroro Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 16 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Điểm mười
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Vẻ mặt của bạn ấy ntn khi được điểm 10
Em sẽ như thế nào khi được điểm 10?
Phải học như thế nào thì mới được điểm 10?
Khi được điểm 10 em khoe ai đầu tiên?
Ơû lớp ai được nhiều điểm 10 nhất?
Em đã được mấy điểm 10 rồi?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: tủm tỉm, mũm mĩm
Ghép : iêm
Đọc : ĐT
iê trước, m sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm m
 Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm x đứng trước vần iêm
HS ghép: xiêm
x trước, iêm sau
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Rất vui.
Vui mừng, phấn khởi.
Chăm chỉ
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
************************************************************
Tiết 3 Toán
BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức: 
Củng cố khắc sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng 2 bảng tính này để làm tính
Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ
Nắm vững cấu tạo của số ( 7, 8, 9, 10 )
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng xem tranh, đọc đề bài và ghi phép tính tương ứng
Thái độ:
Ham thích học toán
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Tranh vẽ trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng toán 
Học sinh :
Đồ dùng học toán, sách giáo khoa 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Bài cũ : Kiểm tra xen trong giờ học
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu: Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
Hoạt động 1: Lập bảng cộng và bảng trừ
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa 
Hai đội thi tiếp sức lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
Lưu ý khi làm bài phần b phải viết các số thế nào?
Gọi lần lượt từng học sinh đứng lên đọc kết quả
Bài 2 : Số ? 
Nêu cách làm bài
Hướng dẫn: vì 1 + 9 = 10 nên điền 9 và ô trống
Sữa bài: số 10 được tạo thành từ các số nào?
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
Quan sát tranh và nêu miệng bài toán
Chọn phép tính phù hợp với đề bài để làm
Củng cố :
Thi đua cả lớp
Cô đọc phép tính, học sinh nói ngay kết quả
10 – 5 = 	 7 + 3 =
 9 + 1 = 	10 – 6 =
Giáo viên nhận xét 
Dặn dò:
Học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10
Làm lại các bài còn sai vào bảng con
Chuẩn bị bài luyện tập
Hát
Học sinh quan sát 
Lớp chia hai đội thi tiếp sức
Nhận xét, đọc lại bảng
Viết số thẳng cột
Học sinh làm bài
Lớp ghi nhận đúng sai
Điền các số để khi lấy số cột bên trái cộng số cột bên phải được kết quả là số ghi ở trên đầu bảng
Học sinh làm bài
1 và 9, 2 và 8, 
Học sinh quan sát, nêu đề bài
Hàng trên có 4 thuyền. Hàng dưới có 3 thuyền. Hỏi tất cả có mấy thuyền?
Có 3 thuyền trắng , 4 thuyền xanh. Hỏi có mấy thuyền?
Học sinh làm bài, nêu miệng phép tính
4 + 3 = 7
10 – 3 = 7
Cả lớp tham gia
*********************************************************************
Tiết 4 Thể dục 
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
 I/MỤC ĐÍCH:
 - Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước .
 - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
 II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
 - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. 
 III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp - Tổ chức lớp
I/PHẦN MỞ ĐẦU:
 - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học.
 + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. 
 + Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”. 
 - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. 
 * Trò chơi (do GV chọn).
II/PHẦN CƠ BẢN:
 * Ôn phối hợp.
Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng .
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V .
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
 * Ôn phối hợp :
Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2 : Về TTĐCB.
Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4 : Về TTĐCB.
Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước .
 * Cho từng tổ thi đua với nhau 
 * Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”
Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động 
III/KẾT THÚC:
 - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
 - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà:
 + Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB.
7’
30 – 50 m
25’
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
5’
1 - 2 l
2Í 4 nhịp
7’
1 - 2 l
8’
2 – 3 l
3’
- 4 hàng ngang
ê
 x x x x x x x x x o
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x 
- Vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát .
- Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. 
- Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm.
- Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng 
điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét .
- 4 hàng dọc .
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại.
- 4 hàng ngang
- GV hoặc lớp trưởng hô .
- Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung.
- Nêu ưu, khuyết điểm của HS.
- Về nhà tự ôn.
********************************************************************************
Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1 + 2 Học vần
 uôm - ươm
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo các vần uôm, ươm, các tiếng: buồm bướm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm.
 	-Đọc và viết đúng các vần uôm, ươm, các từ cánh buồm, đàn bướm.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ong, bướm, chim, các cảnh.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV cho học sinh ghép vần
Giới thiệu : Viết - đọc
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần uôm
Lớp cài vần uôm
So sánh vần uôm với iêm.
c. HD đánh vần
Cho hs phát âm – đánh vần
Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào?
Cài tiếng buồm
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng buồm
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng buồm
Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”.
* Vần ươm (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : ao chuôm vườm ươm
 nhuộm vải cháy đượm
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ những con gì?
Oâng thích gì?
Bướm thích gì?
Chim có lợi ích gì?
Em thích loại chim, ong nào?
Nhà em nuôi những con vật nào?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
 Trò chơi: Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: hiếm hoi, yếm dãi.
Ghép : uôm
Đọc : ĐT
uôâ trước, m sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng âm m
 Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uôâ
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm b đứng trước vần uôm
HS ghép: buồm
b trước, uôm sau, huyền trên ô
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Qsát và nêu.
Thích hút mật hoa.
Hoa đẹp, vờn hoa.
Bắt sâu bọ, làm cảnh
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
*************************************************************
Tiết 3 TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : Giúp hs củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10
2/ Kĩ năng : Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 
3/ Thái độ: Giáo dục HS chính xác , khoa học 
II/ CHUẨN BỊ :
1/ GV: Vật thật , mô hình 
2/ HS : Đồ dùng học toán 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 . Khởi động : Hát
2 . Bài cũ : 
- GV yêu cầu hs đọc phép trừ, cộng trong phạm vi 10
- HS lên bảng tính, lớp làm vào bảng con,
 3 + 4 + 2 =
 4 + 3 + 3 =
 9 – 4 – 3 = 
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: Tiết này các em tiếp tục luyện tập – ghi đầu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a/ Hoạt động 1 :Ôn phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
- GV yêu cầu hs đọc phép cộng, trừ trong p. vi 10 
- GV hỏi miệng : 9 + 1 = ? 2 + 8 = ? 4 + 6 = ?
+ Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ?
- Gv nhận xét.
b/ Hoạt động 2 : Luyện tập 
+ Bài 1 : Nêu yêu cầu ?
- GV hướng dẫn hs làm bài – cho hs chơi trò chơi đố bạn
- GV nhận xét.
+ Bài 2: Nêu yêu cầu ?
- GV hướng dẫn HS làm bài - cho hs thi đua tiếp sức 
 + 2
 + 8
 - 7 - 3 
 10
Hs đọc cá nhân : 5 – 7 hs 
Hs nêu miệng kết quả 
Tính 
Hs làm bài bằng cách chơi trò chơi 
Điền số 
Hs làm bài vào vở 
Đại diện các tổ thi đua
 10 – 1 + 
 5
 2 + 8 – 
 9 - 5 +
- GV nhận xét.
+ Bài 3: Nêu yêu cầu ?
- GV hướng dẫn HS làm bài : Muốn điền dấu đúng ta làm như thế nào ? 
- GV nhận xét – làm mẫu 1 bài 
- GV gọi HS sửa bài. Nhận xét.
+ Bài 4: GV ghi đề toán bài 4 lên bảng – hướng dẫn HS làm :
* Tổ 1 có mấy bạn ?
* Tổ 2 có mấy bạn ?
* Cả 2 có bao nhiêu bạn ? Ta làm phép tính gì ?
- GV cho HS làm bài vào bảng con – gọi đại diện HS lên bảng làm .
- GV nhận xét.
Thực hiện các phép tính, ra kết quả rồi so sánh 2 số.
HS làm bài vào vở
Đọc đề toán
Học sinh trả lời
Phép tính cộng
6 + 4 = 10
4. Củng cố, dặn dò
- GV cho hs chơi trò : Hái quả vào rổ.
- GV đính một số quả có mang phép tính và kết quả lên 2 cây. Yêu cầu HS hái số quả có mang phép tính và quả có mang kết quả tương ứng với nhau. Đội nào hái nhanh và có nhiều quả tương ứng với nhau sẽ thắng.
- GV cho các đội lên thi đua–nhận xét– tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Đại diện các tổ thi đua
****************************************************************** 
Tiết 4 Thủ công 
GẤP CÁI QUẠT ( TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái quạt
Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái quạt
Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo
II/ CHUẨN BỊ :
GV: quạt gấp mẫu 
HS : giấy màu, chỉ, bút chì, hồ dán
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
	1 . Khởi động : Hát
	2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT
	3 . Bài mới : Giới thiệu và nêu vấn đề :
Tiết này các em thực hành gấp cái quạt (tiết 2)
	Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái quạt
GV gắn quy trình
Sử dụng nếp gấp gì?
Nêu lại các bước gấp
 B1: Gấp các nếp thẳng
 B2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, buộc chỉ len
 B3: Bôi hồ vào phần giữa, ép chặt 
Cần lưu ý gì khi gấp ?
Gv nhận xét
* Hoạt động 2 : Thực hành 
Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công 
Nhận xét
 4. Tổng kết - dặn dò
Chuẩn bị : KT HKI
Nhận xét tiết học
HS nêu 3 bước gấp
Gấp nếp thẳng, dán chặt hồ giữa 2 phần của quạt
Học sinh thực hành gấp quạt
********************************************************************************
Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2009 
Tiết 1 + 2 Học vần
 ÔN TẬP
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng m.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Đi tìm bạn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
 c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
 Tiết 2
5. Luyện tập
a. Luyện đọc
Luyện đọc bảng lớp :
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Trong vòm lá mới chồi non
 Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
 Quả ngon dành tận cuối mùa
 Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Kể chuyện: Đi tìm bạn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Đi tìm bạn
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau.
6.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài trong sgk
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
ao chuôm ; cháy đượm.
Học sinh nhắc lại.
Am.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Toàn lớp viết bảng con.
2 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Đọc bài theo yêu cầu của gv
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu
 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 
4 em, đọc trơn toàn câu 
7 em cả đoạn thơ, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Chú ý nghe, theo dõi
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp. Toàn lớp
 Học sinh lắng nghe.
************************************************************
Tiết 3 Tự nhiên xã hội
HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
Giúp học sinh biết các hoạt động học tập vui chơi của lớp học
Kỹ năng:
Biết được các hoạt động tổ chức trong lớp học, có hoạt động tổ chức ngoài sân
Thái độ:
Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp, hợp tác và chia sẻ với các bạn trong lớp 
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên:
Tranh vẽ ở sách giáo khoa
Học sinh: 
Sách giáo khoa, vở bài tập, bút, giấy, màu vẽ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ : Lớp học
Trong lớp học có những gì ? 
Nhận xét 
Bài mới: Chơi trò “ Đọc – Viết”
Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Hoạt động ở lớp
Hoạt động1: Làm việc với sách giáo khoa 
Bườc 1: Quan sát tranh 
Trong từng tranh giáo viên làm gì ? học sinh làm gì ?
Hoạt động nào được tổ chức trong lớp, ngoài sân?
Bườc 2: Học sinh lên trình bày
Kể tên các hoạt động ở lớp ?
à Kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp học sinh 
Bước 1: Thảo luận 
Giới thiệu cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
Bước 2: Học sinh lên trình bày
Trong tất cả các hoạt động, có hoạt động nào em chỉ làm 1 mình mà không hợp tác với các bạn và cô giáo không
à Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để vui chơi hơn
Củng cố : 
Nêu những hoạt động trong lớp và những hoạt động ngoài trời.
Dăn dò: 
Thực hiện tốt bài học, biết tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp
Chuẩn bị trước bài: Giữ gìn lớp học sạch
Hát
Học sinh xung phong trả lời
Lớp nhận xét 
2 em ngồi cùng bàn thảo luận
Học sinh cử đại diện lên trình bày, lớp theo dõi bổ s

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc