-HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.
-Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.
-Đọc được từ và câu ứng dụng
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Điểm mười GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Vẻ mặt của bạn ấy ntn khi được điểm 10 Em sẽ như thế nào khi được điểm 10? Phải học như thế nào thì mới được điểm 10? Khi được điểm 10 em khoe ai đầu tiên? Ơû lớp ai được nhiều điểm 10 nhất? Em đã được mấy điểm 10 rồi? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: tủm tỉm, mũm mĩm Ghép : iêm Đọc : ĐT iê trước, m sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm m Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm x đứng trước vần iêm HS ghép: xiêm x trước, iêm sau Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Rất vui. Vui mừng, phấn khởi. Chăm chỉ Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ************************************************************ Tiết 3 Toán BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Củng cố khắc sâu bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 và vận dụng 2 bảng tính này để làm tính Khắc sâu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ Nắm vững cấu tạo của số ( 7, 8, 9, 10 ) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xem tranh, đọc đề bài và ghi phép tính tương ứng Thái độ: Ham thích học toán II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng toán Học sinh : Đồ dùng học toán, sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra xen trong giờ học Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 Hoạt động 1: Lập bảng cộng và bảng trừ Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Hai đội thi tiếp sức lập lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 tương ứng tranh Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập Lưu ý khi làm bài phần b phải viết các số thế nào? Gọi lần lượt từng học sinh đứng lên đọc kết quả Bài 2 : Số ? Nêu cách làm bài Hướng dẫn: vì 1 + 9 = 10 nên điền 9 và ô trống Sữa bài: số 10 được tạo thành từ các số nào? Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Quan sát tranh và nêu miệng bài toán Chọn phép tính phù hợp với đề bài để làm Củng cố : Thi đua cả lớp Cô đọc phép tính, học sinh nói ngay kết quả 10 – 5 = 7 + 3 = 9 + 1 = 10 – 6 = Giáo viên nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Làm lại các bài còn sai vào bảng con Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh quan sát Lớp chia hai đội thi tiếp sức Nhận xét, đọc lại bảng Viết số thẳng cột Học sinh làm bài Lớp ghi nhận đúng sai Điền các số để khi lấy số cột bên trái cộng số cột bên phải được kết quả là số ghi ở trên đầu bảng Học sinh làm bài 1 và 9, 2 và 8, Học sinh quan sát, nêu đề bài Hàng trên có 4 thuyền. Hàng dưới có 3 thuyền. Hỏi tất cả có mấy thuyền? Có 3 thuyền trắng , 4 thuyền xanh. Hỏi có mấy thuyền? Học sinh làm bài, nêu miệng phép tính 4 + 3 = 7 10 – 3 = 7 Cả lớp tham gia ********************************************************************* Tiết 4 Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I/MỤC ĐÍCH: - Tiếp tục ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác hơn giờ trước . - Tiếp tục làm quen với trò chơi “Chạy tiếp sức”.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng, kẻ sân cho trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức”. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn). II/PHẦN CƠ BẢN: * Ôn phối hợp. Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao chếch chữ V . Nhịp 4 : Về TTĐCB. * Ôn phối hợp : Nhịp 1 : Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông. Nhịp 4 : Về TTĐCB. Yêu cầu : thực hiện ở mức độ chính xác hơn giờ trước . * Cho từng tổ thi đua với nhau * Ôn trò chơi “Chạy tiếp sức” Yêu cầu : tham gia chơi tương đối chủ động III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Cúi lắc người, nhảy thả lỏng . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : Các động tác Thể dục RLTTCB. 7’ 30 – 50 m 25’ 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 5’ 1 - 2 l 2Í 4 nhịp 7’ 1 - 2 l 8’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm, giãn cách một sải tay ôn một số kĩ năng RLTTCB, cán sự lớp điều khiển (có làm mẫu), GV quan sát . - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - Gọi vài HS thực hiện tốt lên làm. - Từng tổ lên thực hiện, tổ trưởng điều khiển . Các tổ còn lại quan sát và nhận xét . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và một số sai lầm mà HS còn mắc phải ở lần chơi trước, sau đó cho cả lớp chơi thử rồi mới cho chơi chính thức, có phân thắng bại. - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. ******************************************************************************** Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần uôm - ươm I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo các vần uôm, ươm, các tiếng: buồm bướm. -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm. -Đọc và viết đúng các vần uôm, ươm, các từ cánh buồm, đàn bướm. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Ong, bướm, chim, các cảnh. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần uôm Lớp cài vần uôm So sánh vần uôm với iêm. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào? Cài tiếng buồm Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng buồm Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng buồm Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”. * Vần ươm (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : ao chuôm vườm ươm nhuộm vải cháy đượm Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Ong, bướm, chim, cá cảnh. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ những con gì? Oâng thích gì? Bướm thích gì? Chim có lợi ích gì? Em thích loại chim, ong nào? Nhà em nuôi những con vật nào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: hiếm hoi, yếm dãi. Ghép : uôm Đọc : ĐT uôâ trước, m sau Cài bảng cài. Giống nhau: Kết thúc bằng âm m Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uôâ Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm b đứng trước vần uôm HS ghép: buồm b trước, uôm sau, huyền trên ô Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Thích hút mật hoa. Hoa đẹp, vờn hoa. Bắt sâu bọ, làm cảnh Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ************************************************************* Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Giúp hs củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi 10 2/ Kĩ năng : Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh 3/ Thái độ: Giáo dục HS chính xác , khoa học II/ CHUẨN BỊ : 1/ GV: Vật thật , mô hình 2/ HS : Đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : - GV yêu cầu hs đọc phép trừ, cộng trong phạm vi 10 - HS lên bảng tính, lớp làm vào bảng con, 3 + 4 + 2 = 4 + 3 + 3 = 9 – 4 – 3 = 3 . Bài mới : Giới thiệu bài: Tiết này các em tiếp tục luyện tập – ghi đầu bài Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 :Ôn phép cộng, trừ trong phạm vi 10 - GV yêu cầu hs đọc phép cộng, trừ trong p. vi 10 - GV hỏi miệng : 9 + 1 = ? 2 + 8 = ? 4 + 6 = ? + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? - Gv nhận xét. b/ Hoạt động 2 : Luyện tập + Bài 1 : Nêu yêu cầu ? - GV hướng dẫn hs làm bài – cho hs chơi trò chơi đố bạn - GV nhận xét. + Bài 2: Nêu yêu cầu ? - GV hướng dẫn HS làm bài - cho hs thi đua tiếp sức + 2 + 8 - 7 - 3 10 Hs đọc cá nhân : 5 – 7 hs Hs nêu miệng kết quả Tính Hs làm bài bằng cách chơi trò chơi Điền số Hs làm bài vào vở Đại diện các tổ thi đua 10 – 1 + 5 2 + 8 – 9 - 5 + - GV nhận xét. + Bài 3: Nêu yêu cầu ? - GV hướng dẫn HS làm bài : Muốn điền dấu đúng ta làm như thế nào ? - GV nhận xét – làm mẫu 1 bài - GV gọi HS sửa bài. Nhận xét. + Bài 4: GV ghi đề toán bài 4 lên bảng – hướng dẫn HS làm : * Tổ 1 có mấy bạn ? * Tổ 2 có mấy bạn ? * Cả 2 có bao nhiêu bạn ? Ta làm phép tính gì ? - GV cho HS làm bài vào bảng con – gọi đại diện HS lên bảng làm . - GV nhận xét. Thực hiện các phép tính, ra kết quả rồi so sánh 2 số. HS làm bài vào vở Đọc đề toán Học sinh trả lời Phép tính cộng 6 + 4 = 10 4. Củng cố, dặn dò - GV cho hs chơi trò : Hái quả vào rổ. - GV đính một số quả có mang phép tính và kết quả lên 2 cây. Yêu cầu HS hái số quả có mang phép tính và quả có mang kết quả tương ứng với nhau. Đội nào hái nhanh và có nhiều quả tương ứng với nhau sẽ thắng. - GV cho các đội lên thi đua–nhận xét– tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Luyện tập chung. Đại diện các tổ thi đua ****************************************************************** Tiết 4 Thủ công GẤP CÁI QUẠT ( TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Hs nắm được cách gấp cái quạt Kĩ năng : HS gấp các nếp thẳng, đều, gấp được cái quạt Thái độ: giáo dục HS tính thẩm mỹ, khéo léo II/ CHUẨN BỊ : GV: quạt gấp mẫu HS : giấy màu, chỉ, bút chì, hồ dán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . Khởi động : Hát 2 . Bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT 3 . Bài mới : Giới thiệu và nêu vấn đề : Tiết này các em thực hành gấp cái quạt (tiết 2) Hoạt động thầy Hoạt động trò * Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình gấp cái quạt GV gắn quy trình Sử dụng nếp gấp gì? Nêu lại các bước gấp B1: Gấp các nếp thẳng B2: Gấp đôi, lấy dấu giữa, buộc chỉ len B3: Bôi hồ vào phần giữa, ép chặt Cần lưu ý gì khi gấp ? Gv nhận xét * Hoạt động 2 : Thực hành Hướng dẫn Hs gấp và dán vào vở thủ công Nhận xét 4. Tổng kết - dặn dò Chuẩn bị : KT HKI Nhận xét tiết học HS nêu 3 bước gấp Gấp nếp thẳng, dán chặt hồ giữa 2 phần của quạt Học sinh thực hành gấp quạt ******************************************************************************** Thứ năm, ngày 3 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể: -Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng m. -Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m. -Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học. -Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm bạn. II/ CHUẨN BỊ : -Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Đi tìm bạn. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì? Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học? GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa. Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ 3.Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng) GV sửa phát âm cho học sinh. GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng GV nhận xét và sửa sai. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới ôn. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 5. Luyện tập a. Luyện đọc Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. Gọi học sinh đọc. GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Kể chuyện: Đi tìm bạn. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Đi tìm bạn GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau. 6.Củng cố dặn dò: Gọi đọc bài trong sgk Nhận xét tiết học: Tuyên dương. Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em ao chuôm ; cháy đượm. Học sinh nhắc lại. Am. Học sinh kể, GV ghi bảng. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc 7 em. Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em. Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm. Toàn lớp viết bảng con. 2 em. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Đọc bài theo yêu cầu của gv HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em cả đoạn thơ, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Chú ý nghe, theo dõi Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp. Toàn lớp Học sinh lắng nghe. ************************************************************ Tiết 3 Tự nhiên xã hội HOẠT ĐỘNG Ở LỚP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh biết các hoạt động học tập vui chơi của lớp học Kỹ năng: Biết được các hoạt động tổ chức trong lớp học, có hoạt động tổ chức ngoài sân Thái độ: Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp, hợp tác và chia sẻ với các bạn trong lớp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ ở sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút, giấy, màu vẽ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ : Lớp học Trong lớp học có những gì ? Nhận xét Bài mới: Chơi trò “ Đọc – Viết” Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học bài: Hoạt động ở lớp Hoạt động1: Làm việc với sách giáo khoa Bườc 1: Quan sát tranh Trong từng tranh giáo viên làm gì ? học sinh làm gì ? Hoạt động nào được tổ chức trong lớp, ngoài sân? Bườc 2: Học sinh lên trình bày Kể tên các hoạt động ở lớp ? à Kết luận: Ở lớp học có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp học sinh Bước 1: Thảo luận Giới thiệu cho bạn về các hoạt động của lớp mình và nói cho bạn biết trong các hoạt động đó em thích hoạt động nào nhất? Vì sao? Bước 2: Học sinh lên trình bày Trong tất cả các hoạt động, có hoạt động nào em chỉ làm 1 mình mà không hợp tác với các bạn và cô giáo không à Kết luận: Trong bất kì hoạt động học tập và vui chơi nào các em cũng phải biết hợp tác, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt nhiệm vụ, để vui chơi hơn Củng cố : Nêu những hoạt động trong lớp và những hoạt động ngoài trời. Dăn dò: Thực hiện tốt bài học, biết tham gia tích cực vào các hoạt động chung của lớp Chuẩn bị trước bài: Giữ gìn lớp học sạch Hát Học sinh xung phong trả lời Lớp nhận xét 2 em ngồi cùng bàn thảo luận Học sinh cử đại diện lên trình bày, lớp theo dõi bổ s
Tài liệu đính kèm: