Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8 năm 2008

I.Mục tiêu:

- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 3 và 4.

- Nhớ bảng cộng trong phạm vi 3 và 4.

- Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp .

II. Đồ dùng dạy học:

* GV : sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1, mô hình phù hợp với bài học

* HS : bộ thực hành học toán 1, SGK

* hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm ,cả lớp.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 23 trang Người đăng phuquy Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 1 - Tuần 8 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đọc : 
- luyện đọc lại phần mới học ở tiết 1
- lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể
 ưa, ngựa, ngựa gỗ
- đọc các từ ngữ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- nhận xét tranh minh hoạ
 - cho h/s đọc câu ứng dụng
- Đọc theo bàn, nhóm, lớp
 - sửa lỗi phát âm
 - Đọc mẫu
- 1 - 2 em đọc
b. Hoạt động2: Luyện viết: 
- Cho h/s mở vở tập viết
- viết vào vở tập viết
 ua, ưa
 Cua bể, Ngựa gỗ
c. Hoạt động3: luyện nói:
- nêu tên bài luyện nói
- Trong tranh vẽ gì: Tại sao mà em biết đây là bức tranh vẽ cảnh mùa hè vào thời gian giữa trưa?
- Giữa trưa hè là mấy giờ?
- Buổi trưa thường ở đâu? làm gì?
- Tại sao trẻ em không nên chơi vào buổi trưa?
- thảo luận – cho ý kiến
- Ngủ trưa cho khoẻ và không ảnh hưởng tới người khác
4. Các hoạt động nối tiếp: 
	a. Trò chơi: Thi chép vần, tiếng nhanh.
	b. GV nhận xét giờ học
c. Dặn dò : về nhà ôn lại bài .	
 Đạo đức : 
 Gia đình em (t2)
 I . Mục tiêu :
 1.Học sinh hiểu :
 -Trẻ em có quyền có gi đình ,có cha mẹ ,được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
 -Trẻ em có bổn phận phải lễ phép ,vâng lời ông bà ,cha mẹ và anh chị.
 2. Học sinh biết :
 -Yêu quý gia đình của mình .
 -Yêu thương , kính trọng ,lễ phép với ông bà , cha mẹ .
 -Quý trọng những bạn biết lễ phép ,vâng lời ông bà ,cha mẹ . 
 II . Tài liệu và phương tiện :
 -Vở BT Đạo đức 1 .
 - Các điều 5,7,9,10,18,20, 21, 27.trong Công ước quốc tế vè quyền trẻ em.
 -Các điều 3,5,7,9,12,13,16,17,27 trong luật bảo về ,chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam .
 -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi chơi đóng vai .
 -Bộ tranh về quyền gia đình .
 -Giấy bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình .
 - Bài hát “ Cả nhà thương nhau ,, ( Nhạc và lời : Phan Văn Minh )
 *Hình thức tổ chức :Cá nhân ,cả lớp ,nhóm 
 III . Các hoạt động dạy học :
 1. Khởi động : -HS chơi trò chơi đổi nhà 
 -GV hướng dẫn cách chơi 
 *Thảo luận :
 -Em cảm thấy thế nào khi luôn có một 
mái nhà ?
 -Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà ? - HS thảo luận và trả lời 
 KL: GĐ là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở ,yêu thương ,chăm sóc ,nuôi dưỡng ,dạy bảo .
 Hoạt động 1: Tiểu phẩm “chuyện về bạn Long).
 Cácvai? Long , mẹ Long,các bạn Long.
 GV hướng dẫn -Đóng vai tiểu phẩm 
 Thảo luận : 
 -Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
 Long ?(bạn Long đã vâng lời mẹ chưa ?)
 -Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không -HS trả lời 
 vâng lời mẹ ?
 Hoạt động 2: - HS tự liên hệ 
 GV nêu yêu cầu 
 -Sống trong gia đình, em được cha mẹ 
 quan tâm ntn? 
-Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ? -Từng đôi một liên hệ 
 - Một số hs trình bày trước lớp 
 -GV khen hs biết lễ phép ,vâng lời cha mẹ
 và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn .
 KL: -Trẻ em có quyền có gđ ,được sống cùng cha mẹ 
 -Cần cảm thông ,chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gđ .
 -Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gđ ,kính trọng ,lễ phép ,vâng lời ông bà cha mẹ .
 Củng cố –dặn dò ; 
GV nhận xét tiết học .
VN ôn bài 
Thực hành theo bài học .
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Thể dục:
Đội hình đội ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản .
I. Mục tiêu: 
- Ôn 1 số kỹ năng về đội hình đội ngũ đã học ,yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác .
	- Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa 2 tay về trước .
 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
II. Thiết bị dạy và học:
 	- Địa điểm: sân bãi vệ sinh sạch sẽ
 	- Phương tiện: còi
 * Hình thức tổ chức : cá nhân , nhóm ,cả lớp .
III.Các hoạt động dạy và học:
Điều chỉnh : Bỏ đứng nghiêm ,nghỉ ,quay phải ,quay trái 
Nội dung
Định lượng
HĐ.Thầy
HĐ. Trò
1.Phần mở đầu
- Nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học 
- Khởi động: đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay đứng theo nhịp 1 - 2
2. Phần cơ bản 
- Thi : Tập hợp dóng hàng .
- Ôn : Dồn hàng , dàn hàng 
- Học tư thế đứng cơ bản và đưa tay về trước .
3.Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Hệ thống bài .
- Giao bài về nhà
5’
25’
5’
- Nêu yêu cầu nội dung giờ học .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện 
- GV chia nhóm 
- Quan sát học sinh thực hiện 
- Nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh tập theo tổ 
- Nhận xét 
- Nêu động tác , giải thích cách làm : đứng tư thế cơ bản đồng thời đưa 2 tay ra trước , 2 lòng bàn tay úp xuống đất.
- Làm mẫu – hướng dẫn cách làm .
- Chia nhóm thực hiện 
- Hướng dẫn thực hiện theo nhóm 
* Nhận xét giờ
- Hệ thống bài 
- Cho 2 học sinh trình diễn động tác :TTCB và hai tay ra trước .
- Lắng nghe
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài 
- Đứng tại chỗ vỗ tay đếm theo nhịp 
- Thực hiện theo tổ dưới sự điều khiển của lớp trưởng .
- Tập theo đơn vị tổ dưới sự điều khiển của cán sự 
- Làm theo hướng dẫn của cô giáo .
- Thực hiện theo tổ – nhóm , cá nhân .
- Thể hiện động tác 
- Về nhà ôn lại bài 
Tiếng Việt :
 Bài 31: Ôn tập (2t)
I. Mục tiêu: 
Kiến thức:
- H/s đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần vừa học như vần ia, ua, ưa 
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
2. Kỹ năng: Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Khỉ và Rùa
3. GDHS: Có ý thức học tập bộ môn
II. Thiết bị dạy học:
1. Gv: Bảng ôn trang 64 - SGK
	Tranh minh hoạ - Cho đoạn thơ ứng dụng
2. H/s: SGK - Truyện kể Khỉ và Rùa
* Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 *Điều chỉnh :Giảm nhẹ yêu cầu luyện nói 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 em viết ua - ưa
- Từ ngưc khoá: Cua bể, Ngựa gỗ
- 2 em đọc từ ngữ ứng dụng: cà chua, nô đùa
- 2 em đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ...
3. Giảng bài mới
Tiết 1:
1. Giới thiệu bài: 
2 Ôn tập: 
a. Hoạt động 1: Các vần vừa học
( kẻ bảng ôn trong SGK – 65 lên bảng)
- lên bảng chỉ các chữ vưa học trong tuần
 đọc vần
- chỉ chữ
- chỉ chữ và đọc vần
b. Hoạt động 2:Ghép chữ và đánh vần tiếng
- đọc các tiếng ghép từ chữ cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn
c. Hoạt động3 ; Đọc từ ngã ứng dụng
 * Hoạt động giữa giờ : 
-H/s đọc
 -Hát 
d. Hoạt động 4:Tập viết từ ngữ ứng dụng
Quan sát viết bảng
 Đưa chữ mẫu GT
Viết vở
- Theo dõi chỉnh sửa chữ viết cho h/s, động viên khích lệ
mùa dưa
Tiết 2: luyện tập
a.Hoạt động 1 : luyện tập: 
-Tiết trước ta đọc ôn vần nào
- Đọc bảng ôn
- Gv quan sát, sửa sai
 + Đọc từ ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- Q/s trả lời
 - Theo dõi sửa sai cho h/s
- Đọc câu ứng dụng nhóm, lớp
b. Hoạt động 2: Tập viết: 
 - GT chữ mẫu
 - Viết mẫu
- Q/s viết bảng
 - Theo dõi sửa chữ viết cho h/s
Viết vở: Ngựa tía
c. Hoạt động 3: luyện đọc:
 - Kể chuyện diễn cảm có tranh minh hoạ
- theo dõi
- Kể lại
---> Nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại
4. Các hoạt động nối tiếp:
	- Đọc SGK
	- Tìm vần vừa ôn
	- GV nhận xét giờ
	..
Toán :
 Phép cộng trong phạm vi 5
I.Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 5
II. Đồ dùng dạy học:
* GV : sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1, mô hình phù hợp với bài học
* HS : bộ thực hành học toán 1, SGK
* Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy 
Trò
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra : bảng cộng trong phạm vi 4
3 Bài mới : 
a. Giới thiệu phép cộng , bảng cộng trong phạm vi 5 :
* HD HS học phép cộng 3 + 2 = 5. Cho 
quan sát hình vẽ : có 3 con gà , thêm 2 con gà nữa . Hỏi có tất cả mấy con gà ? 
 nêu cho HS thảo luận 
 nêu kết quả : 3 + 2 = 5
- cho HS nêu phép tính : 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5
* GV cho 1 số HS đọc phép cộng để giúp HS ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 5.
- GV hỏi : 5 bằng mấy cộng với mấy ?
* GV cho HS nêu ý kiến – nhận xét .
b. Thực hành : 
**Bài 1 : HD HS cách làm bài tập rồi chữa bài 
**Bài 2: GV giới thiệu HS cách viết phép cộng theo cột dọc ( chú ý viết thẳng cột )
- Cho HS thực hiện vào SGK 
** Bài 3 : Cho HS nêu yêu cầu - Nêu kết quả .
**Bài 4 : 
- cho HS nêu yêu cầu 
- cho HS nhìn tranh để nêu đề bài rồi giải bài toán .
4. Các hoạt động nối tiếp : GV NX giờ
Dặn dò : về nhà ôn lại bài .
- HS hát 1 bài 
- đọc bảng cộng trong phạm vi 4
- mở SGK 
- nêu : có 3 con gà thêm 1 con gà bằng 4 con gà .
- Nhận xét 
- đọc : 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5
- đọc cá nhân , nhóm , lớp : 2 + 2 = 4
 1 + 4 = 5
 4+1 = 5
- nêu : 5 = 3 + 2
- nhận xét .
- đọc phép cộng : 3 + 2 = 5
 2 + 3 = 5 4 + 1 = 5
- thực hiện phép tính cộng theo cột dọc – Nêu kết quả - nhận xét .
- thực hiện phép tính rồi nêu : nếu đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi .
- viết : 4 + 1 = 5
 1+ 4 = 5
- nêu yêu cầu .
- Nhìn tranh nêu đề bài rồi giải 
 4 + 1 = 5
– nhận xét .
Thủ công;
Xé, dán hình cây đơn giản
I - Mục tiêu : 
- Biết xé, dán hình cây đơn giản
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối , phẳng.
II - Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bài mẫu về xé, dán
2. Học sinh : Giấy màu, hồ dán, vở thủ công.
* Hình thức tổ chức : cá nhân ,cả lớp 
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
 Điều chỉnh ; Xé hình tán lá không dạy xé dán theo số ô
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- HS hát 1 bài
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : GT
a) Hoạt động 1 : Hướng dẫn QS và NX
- GV cho HS quan sát mẫu
- quan sát
- Em nào cho biết đặc điểm của cây mà em nhìn thấy
- nêu : Có thân cây tán cây và lá cây
b) Hoạt động 2 : Xé dán hình tán cây
* HD xé tán lá cây tròn
- cho HS đánh dấu 1 hình vuông 
- đánh dấu vào tờ giấy thủ công
Từ HV : Xé 4 góc - Xé chỉnh sửa cho HS giống hình tán lá cây
- xé, chỉnh sửa
* HD xé tán lá dài
- HD đánh dấu vẽ và xé 1 HCN 
- HS đánh dấu HCN
- Từ HCN xé 4 hình không cần xé đều nhau
- HS xé, chỉnh sửa cho giống hình lá cây
* Xé hình thân cây :
- cho HS đánh dấu
- thực hiện - Nhận xét
c) Hoạt động 3 : Hướng dẫn dán hình
- dán phần thân ngắn với tán lá tròn
- hướng dẫn bôi hồ rồi lần lượt dán ghép hình thân cây
- Dán phần thân dài với tán lá tròn dài
- Nhận xét 
4 - Các hoạt động nối tiếp :
a. GV nhận xét giờ
b. GV cho HS thu dọn vệ sinh
c. VN : Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau : Xé dán hình cây đơn giản .
 Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2008.
 Tiếng Việt:
 Bài 32 : oi – ai (2t)
I. Mục tiêu: 
- H/s viết được ai, oi, nhà ngói, bé gái
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng- Chú bói cá nghĩ gì thế?
 Chú nghĩ về bữa trưa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le.
- GD h/s có thói quen học tập.
I. Thiết bị dạy học:
1. GV : tranh minh hoạ từ khoá: Câu ứng dụng, phần luyện nói
2. HS: SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng tiếng việt
*Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
- H/s hát 1 bài, Ktra sĩ số
2. Kiểm tra: 
- 2 em đọc viết từ ứng dụng
- 1 em đọc câu ứng dụng
3. Giảng bài mới:
Tiết 1: giới thiệu bài:
- Treo tranh hỏi: Tranh vẽ cái gì
- trả lời
- Giơ từ bé gái, nhà ngói
- Đọc
- Từ nhà ngói, bé gái có mấy tiếng
- Thấy nhà và ngói ( bé và gái)
- Tiếng ngói (gái) có âm đầu là âm gì?
- Đọc ngói ( gái)
- ng, g
- Em vừa viết vần gì
--> Hôm nay ta học vần ai, oi
 Viết bảng
- Đọc
2. Dạy vần:
 oi ( ai)
a. Hoạt động 1: Nhận diện vần
 - Viết vần ai ( oi)
 - Vần oi ( ai) gồm mấy con chữ tạo thành
- 2 con chữ : o và i; ( a vài)
+ oi so với o có gì giống và khác nhau
- Giống nhau : đều có o
- Khác nhau: oi có thêm âm i
+ ai và oi có gì giống và khác nhau
- Giống nhau: đều có i
- Khác nhau: ai có a
b. Hoạt động 2: Đánh vần
- Hướng dẫn h/s đánh vần
- o – i - oi
- a – i – ai
- ngói ( gái có chữ gì đứng trước
- Ng, g
vần gì? vị trí dấu thanh
- ai/oi – thanh sắc trên phàn vàn
 Đánh vần
- ngói: ngờ – oi – ngoi – sắc - ngói
- Gái: gờ – ai – gai – sắc – gái
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp
 Theo dõi sửa sai
 *Hoạt động giữa giờ :
- Đọc trơn: nhà ngói bé gái
-Tập thể dục 
c. Hoạt động 3:viết
- Viết mẫu: GT
- Quan sát
- Quan, sát sửa sai
- Viết bảng: oi, ngói
 ai, gái
d.Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- GT từ
2 –3 em đọc
- Đọc mẫu
2 em đọc lại
Tiết 2: Luyện tập
a. Hoạt động 1: Luyện đọc :
- Giờ trước ta học vần gì
- oi, ai
- Đọc vần – tiếng – từ khoá
- Mở SGK từ ứng dụng: Đọccá nhân
-lớp
- Treo tranh ứng dụng:? Tranh vẽ gì
- Quan sát trả lời
 Nội dung tranh
- Đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, lớp
 Đọc mẫu
- 1- 2 em đọc
b. Hoạt động 2: Luyện viết:
 - GT bài viết
 - Viết mẫu
- Quan sát
 - Viết mẫu từng dòng 
- Viết vở
- Mỗi vần một dòng
* oi - nhà ngói ; ai - bé gái
- Mỗi từ một dòng
- Theo dõi - sửa tư thế ngồi
- Nhận xét tuyên dương
c. Hoạt động 3:Luyện nói
 Treo tranh và hỏi 
- H/s quan sát, trả lời
- Trong tranh vẽ những con gì?
- Em biết con chim gì trong số này
- Con bói cá và khế sống ở đâu? thích ăn gì
- Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? sống ở đâu: - Những con chim này có con nào biết hót không?
4. Các hoạt động nối tiếp:
	- Gv nhận xét giờ
- Tuyên dương em có ý thức học tập tốt .
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài .
.. 
 Toán:
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 5.
- Nhớ bảng cộng trong phạm vi 5.
- Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp .
II. Đồ dùng dạy học:
* GV : sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán 1, mô hình phù hợp với bài học
* HS : bộ thực hành học toán 1, SGK
* Hình thức tổ chức :cá nhân , cả lớp 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thầy 
Trò
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bảng cộng trong phạm vi 5
3. Bài mới : 
**Bài 1 : GV HD HS 
- cho HS nêu kết quả - nhận xét và nói : khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi .
**Bài 2 : Tương tự bài 1
- Cho HS viết các số thẳng cột 
- nhận xét .
**Bài 3: Cho HS nêu cách tính 
ví dụ : 2 + 1 = 3, 3+ 1 = 4 vậy 2 + 1 + 1 = 4
**Bài 4: GV HD HS điền dấu thích hợp vào ô trống 
** Bài 5:Cho HS xem tranh , nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp ứng với tình huống ở trong tranh .
4. Các hoạt động nối tiếp : 
- Thi đọc bảng cộng trong phạm vi 5 
- GV NX giờ
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài 
- HS hát 1 bài 
- đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- mở SGK 
- nêu : 3 + 2 = 2 + 3
- Nhận xét 
- thực hiện vào SGK 
- Nêu kết quả - nhận xét .
- nêu kết quả - đổi vở chưa bài cho nhau 
- nhận xét 
- nêu kết quả 
 1 + 2 = 2 + 1 .
- nhận xét 
- nêu yêu cầu rồi làm bài vào SGK 
- nêu : có 4 con chim , một con nữa bay tới .Hỏi có tất cả mấy con chim ?
- HS nêu kết quả : 4 + 1 = 5
- HS nhận xét 
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt:
Bài 33 : ôi , ơi (2t)
 Mục tiêu: 
- HS viết được ôi , ơi .
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng : bé trai, bé gái đi chơi với mẹ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : lễ hội 
- GD HS có ý thức học tập .
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Thầy 
 Trò
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Giảng bài mới :
 * Tiết 1 : a. GT bài :
- treo tranh minh hoạ cho HS quan sát 
 b. Dạy vần 
+ Nhận diện vần : oi
GV cho HS so sánh vần oi với ơi .
. Đánh vần :
 - HD đánh vần : ô - i - ôi 
- HD đánh vần từ khoá và đọc trơn : ổi
 đọc trơn : trái ổi 
- nhận xét cách đánh vần của HS
 c. Dạy viết :
- viết mẫu : ôi ( lưu ý nét nối )
 - trái ổi( lưu ý dấu sắc )
- nhận xét và chữa lỗi cho HS .
+ Nhận diện vần : ơi
 cho HS so sánh vần ôi với ơi
 . Đánh vần 
- HD HS đánh vần ơ - i - ơi
- HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: bờ - ơi - bơi
- cho HS đọc trơn : bơi
- dạy viết vần ơi 
- viết mẫu vần ơi (lưu ý nét nối )
 bơi( lưu ýnét nối ) 
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng 
 - giải thích từ ngữ
 - đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc :
- Đọc câu UD
 . GV chỉnh sửa cho HS 
 . GV đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết: 
 . GV hướng dẫn 
+ Luyện nói theo chủ đề:lễ hội 
- Tranh vẽ gì ?
- Quê em có những lễ hội gì ? 
Em đã được đi lễ hội bao giờ chưa ?
- Em đi lễ hội với ai ?
- Em thấy gì ở lễ hội đó ?
- nhận xét , tuyên dương 1 số em có câu trả lời hay .
4. Các hoạt động nối tiếp : 
	a. GV cho HS chơi trò chơi : thi tìm tiếng chứa vần ôi - ơi vừa học .
b.GV nhận xét giờ học - khen HS có ý thức học tập tốt .
c.Dặn dò : ôn lại bài .
- HS hát 1 bài 
-1 HS đọc câu UD 
- nhận xét .
- quan sát tranh minh hoạ .
- Vần ôi được tạo nên từ ôvà i
* Giống nhau : kết thúc = a
* Khác nhau : ôi bắt đầu = ô
- đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- đánh vần - đọc trơn : trái ổi 
- viết bảng con : ôi
* Giống nhau : kết thúc bằng i
* Khác nhau : ơi bắt đầu = ơ
- đánh vần: bờ - ơi – bơi
- đọc trơn : bơi
- viết vào bảng con : ơi
- đọc từ ngữ ƯD
- đọc các vần ở tiết 1 
- đọc theo nhóm , cá nhân , lớp 
- Nhận xét 
- đọc câu UD
- viết vào vở tập viết 
- viết 1 dòng vần ôi , 1 dòng vần ơi
- lần lượt trả lời .
- Nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn 
	.
Tự nhiên và xã hội:
 ăn uống hàng ngày
I - Mục tiêu : 
- Giúp học sinh biết
- Kể tên các thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
- Nói được : Cần ăn uống như thế nào để có kết quả tốt nhất cho cơ thể
- Học sinh tự giác trong việc ăn uống
II - Đồ dùng dạy học :
1. GV : Hình bài 8 - SGK
2. HS : một số cây rau, quả
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,cả lớp 
III - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
- HS hát 
2. Kiểm tra : Đánh răng và rửa mặt như thế nào là đúng cách
- HS nêu - Nhận xét
3. Bài mới
a) Hoạt động 1 : Động não
MT : HS kể tên một số loại thức ăn ăn uống hàng ngày
- kể: Thịt, rau... cam, quýt..., nước chanh
- Nhận xét 
- HS quan sát H18
- quan sát - Nêu - Nhận xét 
- Em thích ăn loại thức ăn nào ?
- Nhiều HS kể - Nhận xét
- Loại thức ăn nào em chưa ăn hoặc chưa được ăn
KL : Ăn nhiều loại thức ăn có lợi cho sức khoẻ
b) Hoạt động 2 : Làm việc với SGK 
Mục tiêu : Giúp HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hàng ngày
- Cho HS quan sát H 19
- HS quan sát
- Hình nào nói lên sự lớn lên của cơ thể?
- H 1 : 3
- Hình nào có SK tốt
- HS nêu : H : 2
- Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày
- Ăn, uống hàngngày để có SK tốt
-> KL SGV - 41
c) Hoạt động 3 : Thảo luận lớp
- Khi nào chúng ta cần phải ăn uống?
- Hàng ngày em ăn mấy bữa vào lúc nào?
- Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo vào buổi tối.
- Nhiều em nêu - Nhận xét
KL : Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát
4 - Hoạt động nối tiếp :
- Em cần ăn uống hợp lý, đủ chất để SK tốt.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn dò : thực hiện theo bài học 
	.
Toán:
 Số 0 trong phép cộng
I. Mục tiêu : 
	- Giúp HS :
- Bước đầu nắm được : phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó và biết thực hành tính trong trường hợp này .
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp .
II. Đồ dùng dạy học : 
	- GV : Bộ TH toán 1 
	- HS Bộ TH toán 1 
 * Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm ,cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Thầy
 Trò 
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : 
- Cho HS đọc phép cộng trong phạm vi 5
- Nhận xét .
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu phép cộng một số với 0
** Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3
- HD HS quan sát lồng thứ nhất có 3 con chim , lồng thứ 2 có 0 con chim.Hỏi cả 2 lồng có bao nhiêu con chim ?
- Gợi ý : 3 con chim thêm 0 con chim là 3 con chim .
hay : 3 + 0 = 3
- HDHS đối với phép cộng : 0 + 3 = 3
( Tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3)
- GV HD tương tự với phép cộng : 2 + 0 , 0 + 2 , 4 + 0 , 0 + 4
b. Thực hành : 
* bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu bài toán – chữa bài 
* bài 2 ( Tương tự bài 1 ) chú ý cho HS làm thẳng cột .
* bài 3 : 
- Cho HS nêu yêu cầu .
- Viết số thích hợp vào ô trống .
* bài 4 : 
- HD HS quan sát tranh , nêu bài toán rồi giải .
4. Hoạt động nối tiếp : 
- GV nhận xét giờ 
- Dặn dò : về nhà ôn lại bài .
- HS hát 1 bài
- đọc phép cộng trong phạm vi 5
- Nhận xét . 
- quan sát tranh nêu lại bài toán .
- đọc : 3 + 0 = 3 , 0 + 3 = 3
2 + 0 = 2 , 0 + 2 = 2, 0 + 4 = 4 , 4 + 0 = 4
- nêu miệng bài toán – nhận xét 
- thực hiện vào SGKtheo cột dọc 
- điền vào ô trống : 0 + 2 = 2 + 0
3 + 0 = 3 + 0
- nêu bài toán : Trên đĩa có 3 quả cam , bỏ vào thêm 2 quả cam nữa . Hỏi tất cả có mấy quả cam ?
- nêu kết quả :3 + 2 = 5
	..
Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
Tiếng Việt :
Bài 34: ui – ưi(2t)
I. Mục tiêu: 
- HS viết được ui ,ưi, đồi núi , gửi thư .
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : đồi núi .
- GD HS có thói quen học tập trong giờ.
II. Thiết bị dạy học:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói
HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
* Hình thức tổ chức : cá nhân ,nhóm, cả lớp .
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
 Thầy 
 Trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :
 * Tiết 1 : a. GT bài :
- GV treo tranh minh hoạ cho HS quan sát 
 b. Dạy vần 
+ Nhận diện vần : ui
GV cho HS so sánh vần ui với oi .
. Đánh vần :
 HD đánh vần ui = u - i - ui
 HD đánh vần từ khoá và đọc trơn từ núi : = nờ- ui - nui - sắc - núi 
 đọc trơn : đồi núi 
- nhận xét cách đánh vần của HS
 *Hoạt động giữa giờ :
 c. Dạy viết :
- viết mẫu : ui ( lưu ý nét nối )
 - đồi núi ( lưu ý dấu sắc )
- nhận xét và chữa lỗi cho HS .
+ Nhận diện vần :ưi 
 cho HS so sánh vần ui với ưi
 . Đánh vần 
- HD HS đánh vần ưi : = ư - i - ưi 
 HD HS đánh vần và đọc trơn từ khoá: gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi 
 cho HS đọc trơn : gửi thư 
. dạy viết vần ưi 
 viết mẫu vần ưi ( lưu ý nét nối )
 gửi ( lưu ý g / ưi ) 
+ GV HD HS đọc từ ngữ ứng dụng 
 - GV giải thích từ ngữ
 - GV đọc mẫu .
* Tiết 2 : Luyện tập .
+ Luyện đọc :
- Đọc câu UD
 . chỉnh sửa cho HS 
 . đọc cho HS nghe 
+ Luyện viết: 
 . GV hướng dẫn 
+ Luyện nói theo chủ đề : đồi núi 
- tranh vẽ gì ?
- đồi núi thường có ở đâu ?
- Trên đồi thường có gì có những gì .
- Ai đưa em đi lên đồi? em có thích đi lên đồi không ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS .
- Tuyên dương , khích lệ HS trả lời 
- HS hát 1 bài 
-1 HS đọc câu UD 
- nhận xét .
- quan sát tranh minh hoạ .
- Vần ui được tạo nên từ u và i
* Giống nhau : kết thúc bằng i
* Khác nhau : ui bắt đầu bằng u
- đánh vần cá nhân , nhóm , lớp 
- đánh vần - đọc trơn 
-Hát 
- viết bảng con : ui , đồi núi .
* Giống nhau

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 1 Tuan 8 CKTKN.doc