Giáo án Lớp 1 - Tuần 16

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được et – êt, bánh tét, dệt vải. Nhận ra các tiếng từ có vần et – êt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề: chợ tết.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu ý nghĩa ngày tết cổ truyền.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Mô hình, vật thật, tranh ảnh.

- Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 41 trang Người đăng honganh Lượt xem 1322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắn nót.
- Học sinh đọc tên câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận cử đại diện thi tài.
- Đọc CN – ĐT – Nhóm.
- 1 – 2 Em.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 55:	 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 9.
Kĩ năng: Biết thực hiện các phép tính trong phạm vi 9.
Thái độ: Rèn tính chính xác, nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK – VBT.
Học sinh: SGK – VBT - ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
- Tính: 8 + 1 =, 9 – 4 =, 8 + 0 =, 9 – 2 =, 7 + 2 =, 9 – 9 =,
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Thực hành.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 2: Cho học sinh tự nêu cách làm bài. Nhẩm bảng cộng trừ.
- Giáo viên cho học sinh sửa bài.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên lưu ý trường hợp.
4 + 5 5 + 4
Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống trong tranh.
Bài 5: Giáo viên gợi ý để học sinh thấy được có 5 hình vuông.
4. Trò chơi: “Lắp hình”
- Giáo viên chia học sinh ra thành các nhóm nhỏ 4 – 5 em, phát tấm bìa có 9 tấm hình nhỏ hình vuông để ghép lại tạo thành tấm hình lớn.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép cộng trong phạm vi 10.
Hát
- 2 – 3 Học sinh.
- Bảng con.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu là viết dấu thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tự làm bài và sửa bài.
- Học sinh nêu phép tính ứng với mỗi tranh.
- Học sinh thi đua ghép hình phép tính với kết quả.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Thể Dục
	 	 Bài 15:	 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
 TRÒ CHƠI
I. Mục tiêu: 
Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ chính xác hơn.
Tiếp tục làm quen với trò chơi: “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi.
Địa điểm – Phương tiện:
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, giáo viên chuẩn bị còi.
Nội Dung: 
Phần
Nội dung
Thời gian
Định lương
Tổ chức luyện tập
Mở đầu
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Vỗ tay, hát.
- Giậm chân tại chỗ.
1’ – 2’
1’- 2’ 
2’- 3’
- 4 Hàng dọc quay thành 4 hàng ngang.
- Trò chơi khởi động.
Cơ bản
- Ôn phối hợp: 
Nhịp 1: Đứng đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
Nhịp 2: Về TTCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay lên cao chếch chữ V.
Nhịp 4: Về TTCB.
- Ôn phối hợp:
Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về tư thế hai tay chống hông.
Nhịp 3: Đổi chân.
Nhịp 4: Về TTCB.
Trò chơi: Chạy tiếp sức.
1 - 2 lần
2x4 nhịp
1 – 2 l
2 x 4 nhịp
6’ – 8’
- Học sinh từng tổ thay phiên nhau quản lớp.
- Dàn hàng khoảng cách 1 sải tay.
- Đội thua phải chạy một vòng.
Kết thúc
- Hồi tĩnh đi thường.
- Giáo viên thống bài.
- Giáo viên nhận xét và giao bài tập về nhà.
2’ – 3’
1’ – 2’
1’ – 2’
- Dồn hàng thành 4 hàng ngang.
Rút kinh nghiệm:	
-------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 68: OT – AT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ot, at trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng ghi âm tiếng chim hót, tranh minh họa.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Học sinh rút ra được vần mới.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Chúng ta học bài: ot, at.
- Giáo viên ghi bảng: ot, at.
Hoạt động 2: Dạy vần ot.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được thứ tự âm trong vần, đánh vần và ghép được tiếng.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên đưa vần ot.
- Phân tích vần ot?
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con: ot.
- Thêm h vào trước vần ot và thanh sắc ta được tiếng gì?
- Giáo viên cho học sinh đánh vần trơn. 
- Giáo viên ghi bảng: hót.
- Giáo viên giới thiệu từ: tiếng hót cho học sinh đọc.
Hoạt động 3: Dạy vần at.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu vần mới viết lên bảng: at.
- Phân tích vần at?
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con: at.
- So sánh at và ot?
- Thêm h vào vần at và dấu sắc trên at ta được tiếng gì?
- Giáo viên viết bảng: hát.
- Giáo viên đưa từ: ca hát.
Hoạt động 4: dạy từ và câu ứng dụng.
- Giáo viên đưa từ ngữ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ, giải thích.
Bánh ngọt bãi cát
Trái nhót chẻ lạt
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, phát hiện và gạch chân tiếng có chứa vần mới: ngọt, nhót, cát, lạt.
- Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 1 - 2 Học sinh đọc. 
- Học sinh đọc lại: 
- Học sinh đọc trơn, đánh vần.
- o Đứng trước, t đứng sau.
- Học sinh viết bảng con: ot.
- Học sinh gắn bảng cài: hót.
- Học sinh đọc trơn: ot – hót – tiếng hót.
- Học sinh đánh vần đọc trơn CN – ĐT.
- Âm a đứng trước, t đứng sau.
- Giống nhau: âm t.
- Khác nhau: o và a.
- Học sinh: hát.
- Học sinh đọc trơn: at – hát – ca hát. CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh nêu từ.
- Học sinh đọc thầm và gạch chân tiếng có chứa vần.
- Giáo viên cho học sinh đọc trơn tiếng và đọc trơn từ.
Tiết 2: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 68: OT – AT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có vần ot, at trong các từ, câu ứng dụng, luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Băng ghi âm tiếng chim hót, tranh minh họa.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng đọc đúng nhanh.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh vẽ gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng mang vần vừa học?
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn thơ.
- Giáo viên luyện đọc toàn bài trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Phương pháp: Thực hành - Luyện tập.
- Giáo viên viết mẫu trên bảng lớp.
ot at
tiếng hót
ca hát
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh.
- Giáo viên cho học sinh viết vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh đọc tên chủ đề phần luyện nói.
- Giáo viên gợi ý:
Chim hót như thế nào?
Em hãy cất tiếng gáy giả tiếng gà?
Các em thường ca hát lúc nào?
Hoạt động 4: Làm bài tập. 
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh đọc nội dung từng bài.
- Giáo viên cho sửa bài.
4. Củng cố: Trò chơi. “Chỉ nhanh từ”
- Giáo viên đưa các từ trên bảng. Từng tốp 2 – 3 học sinh lên bảng cầm que chỉ theo lệnh của giáo viên.
- Giáo viên khen ngợi học sinh.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị Bài 69: ĂT – ÂT.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nêu nội dung tranh.
- Học sinh đọc thầm, tìm tiếng: hót, hát.
- Học sinh đọc đoạn thơ CN – ĐT - Nhóm.
- Đọc CN – ĐT - Nhóm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vở nắn nót, chú ý cách nối nét giữa các con chữ, khoảng cách cân đối giữa các chữ.
- Học sinh đọc tên chủ đề.
- Học sinh trả lời tự nhiên thoải mái theo suy nghĩ.
- Học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
- Học sinh làm và sửa.
- Học sinh chỉ nhanh vào từ.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 56:	 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
Kĩ năng: Biết thực hiện phép tính cộng trừ trong phạm vi 10.
Thái độ: Giáo dục học sinh tham gia tích cực các hoạt động trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bộ đồ dùng học toán, mô hình, vật thật.
Học sinh: SGK – VBT – Bộ ĐDHT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.
- Tính: 
8 + 1
7 + 2
6 + 3
9 - 4
9 - 5
9 - 3
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Tiến hành tương tự như bài: “Phép cộng trong phạm vi 7”.
- Thực hành theo 3 bước.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn học sinh đặt số 10 ở kết quả phép tính hàng dọc.
Bài 2: Giúp học sinh nêu cách làm bài.
Bài 3: Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán và viết phép tính thích hợp.
4. Củng cố:
- Đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 10.
- Trò chơi: “Điền số”. Giáo viên cho mỗi dãy 3 bài thi đua tiếp sức.
7 + 3 =
6 + 4 =
5 + 5 =
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bài Luyện tập.
Hát
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh: bảng con.
- Học sinh lập được bảng cộng và đọc thuộc.
- Học sinh tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.
- Học sinh tự làm rồi sửa bài.
- Học sinh tính rồi viết kết quả.
- Học sinh tự viết được phép tính.
- 2 Học sinh đọc.
- Chia lớp thành 4 đội. Cử đại diện thi tài.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 	 Thủ Công
	 Bài:	 GẤP CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết gấp các đoạn thẳng cách đều.
Kĩ năng: Học sinh gấp được các đoạn thẳng cách đều.
Thái độ: Giáo dục học sinh khéo léo, thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu gấp, quy trình các nếp gấp.
Học sinh: Giấy màu, bút chì, vở.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Cho học sinh nhắc lại các kí hiệu về đường dấu gấp.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu và nêu được các mẫu gấp theo đường thẳng.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
- Mục tiêu: Biết cách gấp nếp 1, 2, 3 đều kết hợp gấp đều đẹp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Gấp nếp thứ nhất:
- Giáo viên: Gấp mép giấy vào 1 ô theo đường dấu.
b. Gấp nếp thứ hai:
- Trở mặt giấy màu ra ngoài để nếp gấp thứ 2 giống nếp gấp thứ nhất.
c. Gấp nếp thứ ba:
- Giáp lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào 1 ô như 2 nếp gấp trước.
d. Gấp các nếp gấp tiếp theo:
- Các nếp gấp tiếp theo thực hiện nếp gấp như các nếp gấp trước.
Hoạt động 3: Thực hành.
- Mục tiêu: Học sinh tự gấp các nếp gấp đúng, đẹp các nếp gấp song song.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên cho nhắc lại cách gấp.
- Giáo viên cho học sinh làm trên giấy tập.
- Giáo viên cho thực hành vào giấy màu và dán vào vở.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giấy màu, hồ, sợi chỉ len.
Hát
- Học sinh nêu lại.
- Học sinh nêu nhận xét. Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp lại.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm nháp.
- Học sinh làm giấy màu.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
--------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2003
Tiết 1: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 69:	 ĂT – ÂT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Nhận ra các tiếng có vần ăt, ât trong các từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa cho các câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: bánh ngọt, bãi cát, trái nhót, chỉ lạt, tiếng hót, ca hát.
- Đọc bài 68.
- Tìm tiếng, từ có chứa vần ot – at.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: Giới thiệu bài ăt – ât.
Hoạt động 1: Dạy vần ăt.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu vần mới lên bảng: ăt.
- Phân tích vần ăt.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con.
- Thêm m vào vần ăt và dấu nặng để tạo tiếng mới?
- Giáo viên viết bảng: mặt.
- Giáo viên hỏi: Hàng ngày em thường rửa mặt khi nào?
- Giáo viên ghi bảng: Rửa mặt.
Hoạt động 2: Dạy vần ât.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên viết và giới thiệu vần mới: ât.
- Phân tích vần ât.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con.
- Giáo viên yêu cầu viết thêm v và dấu nặng vào vần ât.
- So sánh ăt với ât.
- Giáo viên cho đánh vần – đọc trơn- phân tích tiếng vật.
- Giáo viên ghi bảng: 
vật
- Giáo viên đưa tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên ghi bảng: 
đấu vật
Hoạt động 3: DaÏy từ và câu ứng dụng
- Phương pháp: Luyện tập – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa từ ngữ hoặc vật thật, tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ.
đôi mắt mật ong
bắt tay thật thà
- Giáo viên yêu cầu đọc thầm và phát hiện, gạch chân các tiếng có chứa vần mới trên bảng.
- Giáo viên cho học sinh đọc từ ngữ.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con. 
- 2 - 3 Học sinh đọc. 
- Học sinh đánh vần, đọc trơn. 
- Âm ă đứng trước, t đứng sau.
- Học sinh viết: ăt.
- Học sinh: mặt.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn.
- CN – ĐT.
- Học sinh đọc trơn: ăt – mặt – rửa mặt.
- Học sinh đánh vần, đọc.
- Học sinh âm â đứng trước, t đứng sau.
- Học sinh viết bảng: ât.
- Học sinh viết:
vật
- Giống nhau: âm t.
- Khác nhau: â và ă. 
- CN – ĐT - Nhóm.
- Âm v đứng trước, vần ât đứng sau, dấu nặng dưới âm â.
- Học sinh: đấu vật.
- Học sinh đọc trơn: ât, vật, đấu vật.
- Học sinh nêu từ.
- Học sinh đọc thầm và gạch chân tiếng có chứa vần ăt, ât.
- Học sinh đọc trơn tiếng từ
Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 Bài 69:	 ĂT – ÂT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Đọc và viết được: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật. Nhận ra các tiếng có vần ăt, ât trong các từ ngữ, câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa cho các câu ứng dụng, phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Phương pháp: Trực quan – Luyện tập.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái.
- Quan sát tranh 3 vẽ gì?
- Giáo viên cho đọc thầm đoạn thơ và tìm tiếng có vần vừa học.
- Giáo viên yêu cầu đọc.
- Giáo viên cho luyện đọc toàn bài trong SGK.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét khi viết ăt, ât có gì khác với at đã học. 
- Giáo viên lưu ý nét nối giống at, vị trí dấu mũ.
- Giáo viên viết mẫu bảng lớp.
ăt ât rửa mặt
đấu vật
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Phương pháp: Đàm thoại – Trực quan.
- Giáo viên cho học sinh đọc tên chủ đề.
- Giáo viên gợi ý:
Ngày chủ nhật bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
Em thấy những gì trong công viên?
Em có thích ngày chủ nhật không?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần ăt, ât. Giáo viên cho thi đua giữa 2 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều, tuyên dương.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết:
- Chuẩn bị bài: 70 ỐT – ƠT.
Hát
- Học sinh đọc CN-ĐT.
- Học sinh nêu nội dung.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng mới.
- Học sinh đọc trơn đoạn CN-ĐT.
- Học sinh đọc CN-ĐT.
- Học sinh nhận xét khác dấu phụ.
- Học sinh viết nắn nót, khống chế từng con chữ.
- Học sinh nêu tên chủ đề.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 2 – 3 Em.
- 2 Nhóm thi đua.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Toán
	 	 Bài 57: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Giúp học sinh củng cố phép cộng trong phạm vi 10. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
- Kĩ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 10.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chăm chỉ, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sử dụng bộ ĐDHT, mô hình, vật thật.
Học sinh: Sách giáo khoa, bảng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
- Tính và so sánh: 
7 + 3 10
6 + 4 9
2 + 8 7
5 + 5 10
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập.
- Phương pháp: thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Yêu cầu tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả. (Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10).
- Củng cố tính chất của phép cộng.
9 + 1 = 1 + 9
Bài 2: Yêu cầu tương tự bài 1. Lưu ý khi tính hàng dọc, nhất là với kết quả là 10.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nhẩm để điền số vào chỗ chấm.
- Tổ chức thi đua giữacác tổ để sửa bài.
- Giáo viên củng cố cấu tạo số 10.
Bài 4: Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả.
Bài 5: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán, lập phép tính tương ứng.
4. Củng cố:
- Thi đua giơ bảng Đ - S.
- Giáo viên đọc:
9 + 1 = 10 Đ
7 + 2 = 10 S
5 + 5 = 10 Đ
4 + 6 = 9 S
2 + 8 = 10 Đ
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong pham vi 10.
- Về nhà học thuộc bảng cộng 10.
Hát
- 2 – 3 Học sinh nêu. 
- Tính bảng con.
- Học sinh đọc thuộc bảng cộng và điền ngay kết quả.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh làm bài áp dụng bảng cộng 10.
- Cử đại diện thi đua.
- Học sinh thực hiện và sửa bài.
- Học sinh đặt tính ứng với tình huống trong tranh.
- Học sinh giơ bảng theo đề bài Đ – S của giáo viên. Tổ nào làm nhanh đúng, thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Tự Nhiên Xã Hội
	 Bài 15: LỚP HỌC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết lớp học là nơi các em đến học hàng ngày.
Kĩ năng: Nói về các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp học. Nói được tên lớp, cô giáo và một số bạn cùng lớp.
Thái độ: Giáo dục học sinh kính trọng thầy cô giáo đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh, một số tấm bìa ghi tên đồ dùng có trong lớp học.
Học sinh: SGK - VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: 
- Em hãy nêu cách phòng tránh đứt tay?
- Trường hợp có lửa cháy trong nhà, em sẽ phải làm gì?
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu được lớp học là gì? Mình đang học lớp nào,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 16.doc