I- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
- HS đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II- ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa SGK.
6 = 9 4 + 4 = 8 7 – 2 = 5 0 + 9 = 9 2 + 7 = 9 5 + 3 = 8 9 – 0 = 9 HS nêu yêu cầu và chữa bài 4 + 5 = 9 6 < 5 + 3 9 – 2 < 8 9 > 5 + 1 9 – 0 > 8 5 + 4 = 4 + 5 - HS đặt đề toán - HS trả lời CN lên bảng - Lớp làm vào vở 3 + 6 = 9 9 - 3 = 6 6 + 3 = 9 9 - 6 = 3 5 - HS nêu Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009 Âm nhạc Ôn tập hai bài hát: Đàn gà con – Sắp đến tết rồi I - Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu và lời ca hai bài hát. - HS tập biểu diễn hát, kết hợp các vận động phụ họa. II - Các hoạt độnh dạy học chủ yếu: HĐ1: Ôn tập bài hát: Đàn gà con - Giờ trước học bài gì ? - Cho HS ôn lại bài hát - Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca - Tập hát kết hợp một số động tác vận động phụ họa (theo hướng dẫn ở tiết 12) - Cho HS tập theo nhóm, cá nhận tập hát, biểu diễn - Tập hát đối đáp: Nhóm 1 hát: “Trông kìa đàn gà con lông vàng” Nhóm 2 hát: “đi theo mẹ tìm ăn trong vườn” Nhóm 3 hát: “Cùng tìm mồi ăn ngon ngon” Nhóm 4 hát: “Đàn gà con đi lon ton” HĐ2: Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. - cho học sinh ôn lại lời bài hát đến khi thuộc lời ca. - Cho HS tập hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Cho HS tập hát kết hợp một số đọng tác phụ họa (như hướng dẫn ở tiết 14) - Cho cá nhân, nhóm tập biểu diễn. HĐ3: Củng cố : - Cho HS hát lại toàn bộ bài hát, vừa hát vừa gõ đệm theo phách với các nhạc cụ gõ hoặc nhún theo nhịp. - Nhận xét tiết học - HS nêu - HS theo dõi - HS thực hiện - HS tập theo nhóm, cá nhân - HS tập theo nhóm - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS thực hiện - Cả lớp hát học vần Bài 61: ăm – âm I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được vần ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ - ngày - tháng - năm. II- Đồ dùng dạy học: - Bộ cài chữ -Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1: ổn định T/C - KT Bài cũ – GT bài: - GV đọc: làng xóm, trái cam. - Đọc SGK - GT bài ghi bảng: ăm – âm HĐ2: Dạy vần: Việc 1: Dạy vần: ăm B1. Nhận diện - GV đưa vần ăm và nêu cấu tạo - Phân tích vần ăm - So sánh ăm với am? B2. Đánh vần - đọc trơn: - GV đánh vần mẫu: ă - mờ - ăm - Đọc trơn: ăm - Cho HS cài ăm - Hãy cài tiếng tằm? - Vừa cài được tiếng gì? GV ghi bảng: tằm - Phân tích tiếng tằm - GV đánh vần, đọc trơn mẫu Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng : nuôi tằm - GV đọc mẫu trơn - GV chỉ không theo tứ tự cho HS đọc lại B3. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình: ăm – tằm - GV nhận xét chữa lỗi Việc 2: Dạy vần: âm Vần âm (Hướng dẫn tương tự) Lưu ý: - Cấu tạo của vần âm ? - So sánh: âm với ăm ? HĐ3: Đọc từ ứng dụng. - GV viết từ nuôi tằm, hái nấm, mần non, đường hầm. - Đọc tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu + giải nghĩa từ. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng mới có chứa vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì? GV viết bảng - Tìm tiếng có vần vừa học? - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc - GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS khi đọc. HĐ3: Luyện viết - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu và hướng dẫn viết. - GV uốn nắn cho HS khi ngồi viết HĐ4: Luyện nói: - Tranh vẽ gì? - Lịch có tác dụng gì? - Thời khóa biểu giúp ích gì cho các em? - Một tuần học mấy ngày? Là những ngày nào? - Được nghỉ học vào thứ mấy? - Em thường làm gì vào thứ 7 và chủ nhật? - Em thích ngày nào nhất trong tuần ? * Trò chơi: Cài tiếng nhanh. HĐ5: Củng cố - dặn dò: - HS đọc bài trong SGK - Tìm tiếng – từ có vần vừa học? 2 HS lên bảng – lớp viết bảng con Nhiều em đọc - HS theo dõi - HS phân tích - Giống: Kết thúc bằng m - Khác: ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu bằng a - HS đ/ vần CN + ĐT - HS đọc trơn CN + ĐT - HS cài: ăm - HS cài: tằm - HS nêu tiếng: tằm - Âm t đứng trước, vần ăm đứng sau dấu huyền trên ă. - HS đánh vần , đọc trơn – CN + ĐT - HS nêu - HS đọc CN + ĐT - HS đọc CN + ĐT ăm – tằm – nuôi tằm - HS viết trong k2 + bảng con - HS nêu - HS nêu - HS đọc tiếng có vần vừa học - HS đọc CN+ ĐT - CN nêu miệng - HS tìm - HS nêu - Luyện đọc toàn bài tiết 1 - HS quan sát tranh và nêu - HS nêu - HS đọc CN - HS đọc lại - HS nêu - HS viết vào vở. - HS nêu tên chủ đề - HS quan sát tranh - Quyển lịch và thời khóa biểu - Biết thứ, ngày, tháng, năm. - Biết được các môn học trong ngày. - 5 ngày gồm: thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6 - Thứ bảy và chủ nhật. - HS nêu ý kiến. - HS nêu - HS thi cài - HS đọc CN. - CN nêu miệng. Toán Phép cộng trong phạm vi 10 I- Mục tiêu: - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10. - Rèn kỹ năng tính cho học sinh. II- đồ dùng: - Bộ thực hành học toán 1. - Mẫu vật. iii. Các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 5 + ... = 9 ... + 9 = 9 9 - ... = 4 9 – 3 = ... - Đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9 HĐ2. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong trong phạm vi 1 0: Việc 1: Giới thiệu phép tính: 9 + 1 1 + 9 GV đưa mẫu vật - Có mấy con thỏ? - Thêm mấy con thỏ? - Ai đặt đề toán? - 9 con thỏ thêm 1 con thỏ là mấy con thỏ? - 9 thêm 1 là mấy? - Làm phép tính gì? - Đọc phép tính – GV ghi bảng. - Ngược lại 1 + 9 bằng mấy? Việc 2: Giới thiệu các phép tính: 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = GV cài tiếp mẫu vật (hỏi tương tự) GV ghi bảng lần lượt. 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4 = 2 + 8 = 3 + 7 = 4 + 6 = 5 + 5 = GV che kết quả cho học sinh đọc. HĐ3. Luyện tập Bài 1: Tính ? - Củng cố cách đặt tính - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: Số ? Bài 3: Viết phép tính. - Hãy đặt đề toán theo tranh HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng cộng trong P.vi 10 - Nhận xét giờ học - 3 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - 1 số em đọc HS quan sát – trả lời 9 con thỏ 1 con thỏ 2 HS đặt đề toán: 9 con thỏ thêm 1 con thỏ. Hỏi tất cả có mấy con thỏ? 2 HS trả lời: 10 con thỏ. 9 thêm 1 là 10 Tính cộng HS cài phép tính HS đọc phép tính: 9 + 1= 10 ĐT 1 + 9 = 10 CN + ĐT HS cài hoặc viết bảng con 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - HS đọc lần lượt HS nêu y/cầu CN lên bảng – Lớp làm vào bảng con a. 1 2 3 4 5 9 + + + + + + 9 8 7 6 5 1 10 10 10 10 10 10 b. Đại diện 3 tổ lên bảng – Lớp làm vào sách 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 9 – 1 = 8 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4 HS nêu yêu cầu bài tập - HS chữa bài – CN lên bảng 2 + 5 -> 7 + 0 -> 7 – 1 -> 6 – 2 -> 4 + 4 -> 8 HS nêu yêu cầu bài tập CN lên bảng – Lớp làm vào sách 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 - HS đọc CN + ĐT Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Thủ công Gấp cái quạt (Tiết 1) I- Mục tiêu: HS biết cách gấp cái quạt Gấp được cái quạt bằng giấy. II- Chuẩn bị: - Quạt giấy mẫu. - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật. - 1 sợi chỉ hoặc len màu. - Bút chì, thước kẻ, hồ dán. Học sinh: - 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và tờ giấy vở HS có kẻ ô. - Bút chi, hồ dán. - Vở thủ công. III- Các hoạt động dạy học: HĐ 1. KT đồ dùng – GT bài mới - Hôm trước học bài gì ? - GT bài ghi bảng HĐ 2. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: GV treo mẫu cái quạt . - Từ hình mẫu GV định hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét. - Quạt làm bằng vật liệu gì? - Sử dụng các nếp gấp nào để gấp? - Giữa quạt phải làm gì? - Nếu không dán thì sao? HĐ 3. Hướng dẫn cách gấp: Bước 1. GV đặt tờ giấy màu lên bàn và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2. Gấp đôi hình vừa gấp để lấy dấu giữa Bước 3. - Dùng chỉ hoặc len buộc chặt chỗ dấu gấp và phết hồ nên nếp gấp ngoài cùng (nếp ngón tay chỉ). - Dùng tay ép chặt để 2 phần đã phết hồ dính sát vào nhau. Khi hồ khô, mở ra ta được chiếc quạt. HĐ 4. Thực hành: - GV nhắc lại quy trình gấp quạt theo 3 bước đã nêu ở trên. HĐ 5. Củng cố – dặn dò: - Vừa học bài gì? - Gồm mấy bước? - Về tập gấp cho thành thạo vào giấy nháp. H.1 H.2 - Bằng giấy - Các nếp gấp cách đều nhau - Dán hồ 2 bên - 2 nửa sẽ ngửa về 2 phía (H 2) HS quan sát - HS thực hành theo từng bước vào giấy nháp - HS nêu - HS nêu học vần Bài 62: ôm - ơm I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. II- Đồ dùng: - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định - Bài cũ- GT bài - Viết : tăm tre, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: ang – anh Việc1 . Dạy vần: ôm B1. Nhận diện: - GV viết ang và nêu cấu tạo - Phân tích vần ôm ? - So sánh: ôm với om? B2. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần mẫu: ô - mờ - ôm => Đọc trơn: ôm - Hãy cài tiếng “tôm”? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng tôm - Phân tích: tiếng tôm? - GV đánh vần, đọc trơn mẫu - HS quan sát tranh - Tranh vẽ con gì? - GV viết bảng: con tôm - GV đọc mẫu từ. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc. - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: ôm – con tôm - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc2 . Dạy vần: ơm Vần ơm ( Giới thiệu tương tự các bước ) - Nêu cấu tạo? - So sánh ơm với ôm? HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - Cho HS đọc tiếng, từ. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ. HĐ4. HĐ nối tiếp: - Vừa học mấy vần? Là những vần nào? - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng. - HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ? - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – HD cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - GV hướng dẫn - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài - GV nhận xét một số bài viết đúng, đẹp. HĐ4: Luyện nói: - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì? - Chủ đề hôm nay là gì? - Trong bữa cơm em thấy có những ai? - Mỗi ngày ăn mấy bữa ? Có những món gì ? - Em thích ăn món gì nhất? - Mỗi bữa em thường ăn mấy bát cơm? - Chúng ta thường ăn khi nào? HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Trò chơi: tìm tiếng có vần vừa học. - 3 em lên bảng - Nhiều HS - 2 HS nêu lại cấu tạo - HS phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng m - Khác: ôm bắt đầu bằng ô, om bắt đầu bằng o - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài ôm - HS cài tôm - HS nêu: tôm - Tiếng tôm có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS quan sát tranh - HS nêu: con tôm - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ ôm – tôm – con tôm - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS so sánh - CN nêu tiếng có vần vừa học - HS đọc CN - HS luyện đọc ĐT - HS nêu - HS tìm - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 CN + ĐT - HS quan sát tranh – trả lời - HS nêu - HS luyện đọc lần lượt CN + ĐT - HS đọc ĐT - HS nêu - HS viết bài. - HS quan sát tranh - Cả nhà đang ăn cơm. - 3 HS nêu tên chủ đề - Bà, bố, mẹ, các con. - HS nêu ý kiến. - HS nêu - HS nêu - HS đọc CN + ĐT - HS thi tìm Toán Luyện tập I- Mục tiêu: - Củng cố bảng cộng trong phạm vi 10. - HS làm thành thạo các phép tính trong phạm vi 10. - Rèn kỹ năng làm tính cho học sinh. iii- các hoạt động dạy – học: HĐ1. KT bài cũ- GT bài mới 8 + 2 = 4 + 4 + 2 = 7 + 3 = 7 + 2 + 1 = - Đọc bảng cộng trong phạm vi 10 - GT bài ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Tính. Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng Bài 2: Tính. Củng cố cách đặt tính. Bài 3: Số ? CN lên bảng - Củng cố cấu tạo số 10. Bài 4: Tính Nêu cách tính Bài 5: Viết phép tính thích hợp? - GV hưóng dẫn HS đặt đề toán HĐ3. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - 3 HS đọc HS nêu yêu cầu – CN lên bảng 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 HS nêu yêu cầu CN lên bảng – lớp làm bảng con 4 5 8 3 6 4 + + + + + + 5 5 2 7 2 6 9 10 10 10 8 10 - Đặt phép tính các số phải thẳng cột nhau. HS làm và chữa bài 3 + 7 6 + 4 0 + 10 1 + 9 10 5 + 5 10 + 0 8 + 2 7 + 3 HS nêu yêu cầu - CN lên bảng 5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9 6 + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 1 - Thực hiện các phép tính trừ trái sang phải HS nêu yêu cầu HS đặt đề toán CN lên bảng – Lớp làm vở 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 - HS đọc Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Đạo đức Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) I- Mục tiêu: 1. KT: - HS biết lợi ích của đi học đều và đúng giờ. 2. KN: - HS Thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. 3. GD: - HS có ý thức tự giác vượt khó khăn để đi học đều và đúng giờ. II- đồ dùng dạy học. Tranh minh họa SGK. III- các hoạt động dạy học: HĐ1. KT bài cũ - Giới thiệu mới: - Làm thế nào để đi học đều và đúng giờ? - Được đi học là quyền lợi của ai? - Giới thiệu - ghi bảng HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Sắm vai theo tình hưống (BT 4) + Mục tiêu: HS thấy được lợi ích của việc đi học đúng giờ. + Tiến hành: GV giao nhiện vụ cho từng nhóm. - GV đọc cho HS nghe lời nói trong 2 bức tranh? - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì? 2. Thảo luận nhóm (BT5) + Mục tiêu: HS thấy được chỉ nghỉ học khi nào và nếu nghỉ học cần phải làm gì? +Tiến hành: GV nêu Y/c: QS các tranh: - Các bạn trong tranh đi học trong điều kiện như thế nào? - Em nghĩ gì về các bạn ấy? - Có nên học tập các bạn đó không? - Chỉ nên nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần phải làm gì? 3. Thảo luận + Mục tiêu: Củng cố nội dung bài. + Tiến hành: - Đi học đều và đúng giờ có lợi ích gì? - Cần phải làm gì dể đi học đúng giờ? - Chỉ nghỉ học khi nào? - Nếu nghỉ học cần phải làm gì? Hướng dẫn học sinh ghi nhớ. Cả lớp hát bài: Tới lớp tới trường (N & L: Hoàng Lâm) HĐ3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về thực hiện đi học đúng giờ. - HS trả lời . HĐ nhóm 4 Nhóm 1; 2; 3 tình huống 1 Nhóm 4; 5; 6 tình huống 2 Lớp nhận xét - Giúp em được nghe giảng đầy đủ. ( Nhiều HS nêu lại) HĐ nhóm 6 Các nhóm thảo luận - Trời mưa rất to nhưng các bạn vẫn đi học đều. - Các bạn rất chăm chỉ không ngại khó khăn để đến lớp đúng giờ. - HS nêu - Nghỉ khi ốm đau. Xin phép nghỉ và ghi chép bài đầy đủ. Hoạt động cả lớp - Nghe giảng đầy đủ. - Chuẩn bị sách vở đầy đủ từ tối hôm trước. - Nhỉ khi ốm, đau. - Phải xin phép và chép bài đầy đủ học vần Bài 63: em - êm I- Mục đích-Yêu cầu: - HS đọc và viết được: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề của bài: Anh chị em trong nhà. II- Đồ dùng: - Vật thật: Con tem - Tranh minh họa SGK. III- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 HĐ1. ổn định- Bài cũ- GT bài - Viết : con tôm, đống rơm - Đọc: SGK - GT bài – ghi bảng. HĐ2. Dạy vần: em– êm Việc1 . Dạy vần: em B1. Nhận diện: GV viết em và nêu cấu tạo - Phân tích em - So sánh: em với om? B1. Phát âm đánh vần: - GV phát âm đánh vần mẫu e – mờ - em => Đọc trơn: em - Cho học sinh cài vần - Có vần em hãy cài tiếng “tem” ? - Vừa cài được tiếng gì? GV viết bảng tem - Phân tích: tiếng tem - GV Đánh vần + đọc trơn mẫu. GV đưa con tem cho HS quan sát. - Đây là cái gì? Dùng để làm gì? - GV viết bảng: con tem - GV đọc mẫu - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc - GV chỉnh sửa cho HS khi đọc B3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình: em – con tem - GV nhận xét - chữa lỗi. Việc1 . Dạy vần: êm Vần êm hướng dẫn theo quy trình tương tự - Nêu cấu tạo ? - So sánh êm với em? HĐ3. Đọc từ ngữ ứng dung: - GV viết từ ứng dụng lên bảng. - GV đọc mẫu - giải nghĩa từ HĐ4. Hoạt động tiếp nối - Vừa học những vần nào ? - Tìm tiếng có vần vừa học? Tiết 2 HĐ1: KT bài T1: - Vừa học mấy vần ? Là những vần nào ? HĐ2: Luyện đọc: Việc 1: Cho HS đọc bài T1. Việc 2: Đọc câu ứng dụng - Tranh minh họa gì? - GV viết bảng câu ứng dụng - GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc - GV uốn nắn nhắc nhở khi HS đọc HĐ3: Luyện viết: - Bài viết mấy dòng? Nêu nội dung bài viết? - GV viết mẫu nêu quy trình - HD - Uốn nắn nhắc nhở khi HS viết bài HĐ4: Luyện nói: - Hãy nêu tên chủ đề luyện nói? - Tranh vẽ gì? - Anh em trong một nhà được gọi là anh em gì? - Anh chị em trong nhà phải đối xử với nhau NTN? - Nhà em có mấy anh chị em? * Trò chơi đọc nhanh. HĐ5: Củng cố - dặn dò: - Đọc bài sách giáo khoa. - Tìm tiếng – từ mới. - 2 em lên bảng - Lớp viết bảng con. - Nhiều HS đọc - HS nêu lại - CN phân tích - Giống: Đều kết thúc bằng m - Khác: em bắt đầu bằng e, om bắt đầu bằng o - HS đánh vần, đọc trơn CN + ĐT - HS cài em - HS cài tem - HS nêu: tem - Tiếng tem có t ghép với vần em. - HS đánh vần CN + ĐT - Con tem – dùng để gửi thư - HS đọc CN + ĐT - HS đọc lại vần, tiếng, từ em – tem – con tem - HS viết trong k2 + bảng con. - HS nêu - HS nêu - Đọc tiếng có vần vừa học. CN - HS luyện đọc CN + ĐT - HS nêu - HS tìm và nêu - HS nêu - HS luyện đọc bài tiết 1 - HS quan sát tranh – trả lời: Cảnh ban đêm con cò bị rơi xuống ao. - HS luyện đọc - HS đọc CN + ĐT - Học sinh nêu - HS viết bài. - HS nêu - HS quan sát tranh - 2 anh em đang rửa hoa. quả . - Anh em ruột. - Thương yêu, nhường nhịn, giúp đỡ lẫn nhau. - HS nêu và tự giới thiệu. - CN + ĐT - HS tìm Toán Phép trừ trong phạm vi 10 I- Mục tiêu: - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kỹ năng làm tính cho học sinh. II- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán 1, mẫu vật. iii- các hoạt động dạy – học: HĐ1. ổn định tổ chức - KTbài cũ 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = 6 + 3 – 5 = 4 + 6 = 2 + 8 = 1 + 9 = - Đọc bảng cộng trong phạm vi 10 HĐ2. Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong trong phạm vi 10: Việc 1: Giới thiệu phép tính: 10 – 1 10 – 9 GV đính mẫu vật - Có mấy chấm tròn? - Bớt mấy chấm tròn? - Hãy nêu bài toán? Có 10 chấn tròn bớt 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? Vậy 10 bớt 1 còn mấy? Viết 10 bớt 1 như thế nào? Ngược lại hãy tính 10 – 9 =? Việc 2: Giới thiệu các phép tính: 10 – 2 = 10 – 8 = 10 – 3 = 10 – 7 = 10 – 4 = 10 – 6 = 10 - 5 = GV đính mẫu vật (giới thiệu các phép tính khác tương tự) - HS đọc thuộc bảng trừ trong P.vi 10? - GV che bảng hoặc xóa bớt từng phép tính HĐ3. Luyện tập Bài 1: Tính. - Khi đặt tính viết các số NTN? - Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Viết số vào ô trống. Bài 3: Điền dấu >; <; = Bài 4: Viết phép tính thích hợp? - GV hưóng dẫn HS đặt đề toán HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng – lớp làm bảng con. - Nhiều học sinh đọc HS quan sát – trả lời - 10 chấn tròn 1 chấn tròn CN nêu: Có 10 chấm tròn bớt 1 chấm tròn. Hỏi còn lại mấy chấm tròn. Còn 9 10 bớt 1 còn 9 HS viết (cài) 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1 - HS đọc CN + ĐT HS cài các phép tính lần lượt. 10 – 2 = 8 10 – 8 = 2 10 – 3 – 7 10 – 7 = 3 10 – 4 = 6 10 – 6 = 4 10 – 5 = 5 - HS đọc thuộc bảng cộng CN + ĐT - HS lập lại lần lượt bảng trừ HS nêu yêu cầu và làm vào bảng con a. 10 10 10 10 10 10 - - - - - - 1 2 3 4 5 6 9 8 7 6 5 4 - Đặt phép tính các số phải thẳng cột nhau. b. 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 HS nêu yêu cầu CN lên bảng – Lớp làm vở 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 HS nêu yêu cầu CN lên bảng – Lớp làm vào SGK 9 4 6 = 10 – 4 3 + 4 4 6 = 9 – 3 HS nêu yêu cầu HS đặt đề toán Cá nhân lên bảng – Lớp làm vào SGK Viết phép tính 10 - 4 = 6 - 3 HS đọc Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 Tập viết (Tiết 1) Bài: Nhà trường – buôn làng... I- Mục đích-Yêu cầu: - Giúp HS nắm chắc cấu tạo, độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ trong một chữ. Cách viết liền nét. - Viết được các chữ Nhà trường – buôn làng – hiền lành – đình làng – bệnh viện – đom đóm đúng mẫu, đúng cỡ, đúng tốc độ, trình bày sạch đẹp II- Đồ dùng dạy - học: - GV: Chữ viết mẫu, phấn màu. - HS: Vở tập viết , bút chì III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1. ổn định tổ chức – GT bài HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: Việc 1. Hướng dẫn Tập viết chữ nhà trường B1. Quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu: - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào đứng trước, chữ nào đứng sau? - Con chữ nào cao 5 ly? - Con chữ nào cao 3 ly? - Các con chữ còn lại cao mấy ly? - Các con chữ trong một chữ được viết NTN? - Chữ cách chữ bao nhiêu? B1. HD viết bảng con: GV viết mẫu - nêu quy trình. Việc 2. Hướng dẫn tập viết các con chữ còn lại. (hướng dẫn tương tự với các con chữ khác) HĐ3. Hướng dẫn viết vở: - Nêu nội dung bài viết ? - Bài viết mấy dòng? - GV hướng dẫn viết từng dòng trong vở. - GV tô (viết) lại chữ mẫu - GV nhận xét – chỉnh sửa cho HS HĐ4. Củng cố - dặn dò: - Thu bài chấm – Nhận xét - Nhận xét giờ học. - HS quan sát - Nhà trường gồm 2 chữ - HS nêu - Chữ h, chữ g - Chữ t - 2 ly - Nối liền nhau, cách nhau 1 nửa thân chữ - 1 thân chữ - HS viết bảng con: nhà trường - HS nêu - HS nêu - HS viết từng dòng - Thu bài tổ 1 Tập viết (Tiết 2) Bài: Đỏ thắm, mần non... i- Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, độ cao, khoảng cách giữa các con chữ trong trong 1 chữ, cách viết liền nét. - Viết được các chữ: đỏ thắm, mần non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm đúng mẫu. - Trình bày bài sạch sẽ, viết cẩn thận nắn nót. II- Chuẩn bị: - Chữ mẫu, phấn màu - HS Vở tập viết III- Các hoạt động dạy học HĐ1. ổn định tổ chức – GT bài HĐ2. HD học sinh quan sát – nhận xét: Việc 1. Hướng dẫn Tập viết chữ đỏ thắm B1. Quan sát nhận xét - GV đưa chữ mẫu: - Có từ gì? Gồm mấy chữ? - Chữ nào trước, chữ nào sau? - Con chữ nào có độ cao 5 ly? - Con chữ nào có độ cao 4 ly? - Con chữ nào có độ cao 2 ly? - Dấu hỏi trên con chữ nào? - Dấu sắc trên con chữ nào? - Các con chữ được viết như thế nào? - Chữ cách chữ bao nhiêu? B2. HD viết bảng con:
Tài liệu đính kèm: