Giáo án Lớp 1 - Tuần 15

I.Mục tiêu:

-Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và các câu ứng dụng.

-Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.

-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

-Giáo dục HS biết nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm giúp đỡ.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1308Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn ăm.
-Lớp cài vần ăm.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần ăm.
-Có vần ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng tằm.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xẻng.
-Gọi phân tích tiếng tằm. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ nuôi tằm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
 *Dạy vần âm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm
-GV sửa tư thế ngồi viết .
 *Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
 Tiết 2
 *Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
 *Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
 *Luyện nói :
-Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng, năm. ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Bức tranh vẽ gì?
Em đi học từ thứ mấy đến thứ mấy?
Em hãy đọc thời khóa biểu của ngày hôm nay?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: làng xóm, rừng tràm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm t đứng trước vần ăm và thanh huyền trên đầu âm ă.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : âm ă và ââ đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Tăm, thắm, mầm, hầm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Vẽ tờ lịch và thời khóa biểu.
+Học sinh nêu từ thứ hai đến thứ sáu.
+HS đọc thời khóa biểu.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 58 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU : 
-Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS biết tính toán thành thạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
-Mô hình chấm tròn phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 học sinh đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 9
-Nhận xét, sửa sai cho điểm học sinh 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 10.
-Cho học sinh nhận xét tranh nêu bài toán.
-9 thêm 1 được mấy ?
-9 cộng 1 bằng mấy ?
-Giáo viên ghi lên bảng, gọi học sinh đọc lại .
-Giáo viên ghi : 1 + 9 = mấy ?
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng 
-Cho học sinh đọc lại 2 phép tính 
-Tiến hành như trên với các phép tính còn lại 
-Gọi học sinh đọc lại các công thức cộng sau khi giáo viên đã hình thành xong 
*Hoạt động 2 : Học thuộc công thức .
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần
-Gọi đọc cá nhân ghi điểm .
-Giáo viên hỏi miệng 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 :Tính 
Bài 2 : Số ?
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp.
-Cho học sinh xem tranh rồi nêu bài toán và viết phép tính phù hợp 
-Giáo viên cho học sinh nêu nhiều bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán 
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 10 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
-Dặn học sinh về nhà ôn lại bài, học thuộc công thức
-Chuẩn bị trước bài hôm sau.
-3 HS làm: 
6 + 3 0 9 3 + 6 0 5 + 3 4 + 5 0 5 + 4 .
9 – 2 0 6 9 – 0 0 8 + 1 9 - 6 0 8 – 6 
-Có 9 hình tròn thêm 1 hình tròn. Hỏi có mấy hình tròn ?
 9 thêm 1 được 10
 9 + 1 = 10
-Học sinh lần lượt đọc : 9 + 1 = 10 .
 1 + 9 = 10 học sinh lặp lại 
-Đọc cá nhân, tổ.
- HS đọc cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Học sinh đọc .
-Học sinh xung phong đọc thuộc .
-Học sinh trả lời nhanh 
a) HS làm bảng con.
 1 2 3 4 5 9
 9 8 7 6 5 1
10 10 10 10 10 10 
b)4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
-Nhận xét.
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 
9 – 1 = 8 8 – 2 = 6 7 – 3 = 4
3 + 7 = 10 4 + 6 = 10
7 + 3 = 10 6 + 4 = 10
7 – 3 = 4 6 – 4 = 2
-Học sinh điền vào phiếu bài tập.
2 + 5 = 7; 7 + 0 = 7; 7 -1 = 6; 6 – 2 = 4; 4 + 4 = 8; 8 + 1 = 9; 9 + 1 = 10.
-HS nêu bài toán: Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa. Hỏi có tất cả mấy con cá ?
-HS ghi bảng con: 6 + 4 = 10 
	***********************************************
Thủ công 
 TPPCT: 15 GẤP CÁI QUẠT
I.MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp cái quạt.
-Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
-Giáo dục HS biết giữ vệï sinh lớp học, không xả rác bừa bãi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bài mẫu,giấy màu hình chữ nhật,sợi chỉ (len) màu. Đồ dùng học tập (bút chì,hồ).
- HS : Giấy màu,giấy nháp,1 sợi chỉ hoặc len,hồ dán,khăn,vở thủ công.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : 
2. Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . 
3.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài học 
- Giáo viên giới thiệu bài mẫu và hỏi : Để gấp được cái quạt trước hết em phải gấp theo mẫu nào ?
 - Giảng thêm : Giữa quạt mẫu có dán hồ, nếu không có hồ ở giữa thì 2 nửa quạt nghiêng về 2 phía.
*Hoạt động 2 : Hướng học sinh cách gấp 
-Giáo viên hướng dẫn mẫu cách gấp.
Bước 1 : Đặt giấy màu lên bàn gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2 : Gấp đôi lấy dấu giữa,dùng chỉ buộc giữa,bôi hồ nếp gấp ngoài cùng.
Bước 3 : Ép chặt 2 phần vào nhau chờ hồ khô thì mở ra thành quạt.
-Giáo viên quan sát, nhắc nhở.
4. Củng cố, dặn dò :
-Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp cái quạt giấy.
- Chuẩn bị giấy màu, đồ dùng học tập và 1 sợi chỉ (len) để gấp quạt đẹp ở tiết 2.
-Hát 
-Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
-Học sinh quan sát và trả lời.
-Học sinh quan sát và ghi nhớ thao tác.
-Học sinh thực hành trên giấy vở.
	***********************************************
Thứ tư, ngày 30 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 133+134 ôm , ơm
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
 -Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
-Giáo dục HS biết trân trọng bữa cơm của gia đình
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Bữa cơm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
 *Dạy vần ôm:
-GV ghi bảng vần ôm
-Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
-Lớp cài vần ôm.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần ôm.
-Có vần ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng tôm.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
-Gọi phân tích tiếng tôm. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ con tôm.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
 *Dạy vần ơm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
 *Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
 Tiết 2
 *Luyện đọc :
-Đọc vần, tiếng, từ ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
 Vàng mơ như trái chín
 Nhành giẻ treo nơi nào
 Gío đưa hương thơm lạ
 Đường tới trường xôn xao.
-Gọi học sinh đọc và tìm tiếng có vần mới học.
-GV nhận xét và giải nghĩa câu trên.
 *Luyện viết:
-Hướng HS viết vở tập viết.
-GV sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm một số bài nhận xét.
 *Luyện nói :
-Chủ đề: “Bữa cơm ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề:
Trong tranh mọi người đang làm gì?
Nhà em ai nấu cơm cho em ăn?
Ngồi ăn cơm với mọi người trong gia đình em thấy có vui không?
-Hướng dẫn hs đọc trong sgk.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: nuôi tằm, hái nấm.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm t đứng trước vần ôm .
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : âm ô và ơ đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-Đốm, chôm chôm, sớm thơm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
+Mọi người đang ăn cơm
+Học sinh nêu theo gợi ý của gv.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 59 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
-Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS tính toán chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ ghi bài tập số 3/82 – Tranh bài tập số 5 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em đọc lại bảng cộng phạm vi 10
-Nhận xét sửa bài trên bảng 
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Củng cố phép cộng trong phạm vi 10.
-Gọi đọc cá nhân .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương 
*Hoạt động 2 : Luyện tập 
Bài 1 : Tính
Bài 2: Tính 
-Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị 
Bài 4 : Tính 
-Giáo viên chấm bài, nhận xét. 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp.
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh 
4.Củng cố, dặn dò : 
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh .
-Dặn học sinh về học thuộc các công thức đã học 
-Chuẩn bị bài hôm sau 
-Hát 
6 5 10
4 5 0
+
+
+
-3 học sinh lên bảng : 
9 + 1 = 3 + 3 + 4 = 
8 + 2 = 5 + 2 + 3 = 
7 + 3 = 4 + 3 + 3 =
-5 em đọc lại công thức cộng 
-Học sinh đọc đt 1 lần bảng cộng .
-Từng cặp hỏi đáp kết quả
9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 = 6 = 10
5 + 5 = 10
10 + 0 = 10
-Học sinh làm bảng con
 4 5 8 3 6 4
 5 5 2 7 2 6
 9 10 10 10 8 10 
-Học sinh làm vào vở
5 + 3 + 2 = 10 4 + 4 + 1 = 9 
6 + 3 – 5 = 4 5 + 2 – 6 = 1
-HS nêu: Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ?
-HS viết phép tính trên bảng con: 7 + 3 = 10 
Thứ năm, ngày 1 tháng 12 năm 2011
Học vần 
TPPCT: 135 em , êm( tiết 1)
I.Mục tiêu:	
-Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà
-Giáo dục HS là anh chị em trong nhà phải biết thương yêu nhau.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Anh chị em trong nhà.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ngữ :chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
 *Dạy vần em:
-GV ghi bảng vần em.
-Gọi 1 HS phân tích vần em.
-Lớp cài vần em.
-GV nhận xét 
-Hướng dẫn đánh vần vần em.
-Có vần em, muốn có tiếng tem ta làm thế nào?
-Lớp cài tiếng tem.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng tem.
-Gọi phân tích tiếng tem. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng tem. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “con tem”.
-GV ghi bảng từ khóa.
-Gọi hs phân tích từ.
-Gọi đọc trơn từ con tem.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
 *Dạy vần êm (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : em, êm, con tem, sao đêm.
-GV sửa tư thế ngồi viết .
 *Đọc từ ứng dụng.
-Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng: 
Trẻ em, que kem, ghế đệm, mềm mại.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong các từ ứng dụng.
-Gọi đánh vần tiếng có vần mới và đọc trơn các từ trên.
-GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ.
-Gọi đọc toàn bảng.
4.Củng cố, dặn dò : 
-Gọi đọc bài
-Dặn hs về học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS đọc.
-Từ: con tôm, đống rơm..
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Cả lớp cài.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm t đứng trước vần em .
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân .
-Cá nhân ,tổ, đồng thanh
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Giống nhau : kết thúc bằng m
-Khác nhau : âm e và ê đứng trước.
-Cá nhân
-Cá nhân, đồng thanh.
-Toàn lớp viết
-em, kem, đệm, mềm.
-HS đánh vần, đọc trơn từ.
-Cá nhân , lớp đồng thanh
***********************************************
Toán 
TPPCT: 60 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10
I. MỤC TIÊU : 
-Làm được tính trừ trong phạm vi 10.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-HS thực hiện phép tính chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bộ thực hành toán 1 – Hình các chấm tròn như SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 em học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10
-Nhận xét, sửa sai cho học sinh .
-Nhận xét bài cũ 
3.Bài mới : 
*Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 10.
-Quan sát tranh nêu bài toán 
- 10 hình tròn trừ 1 hình tròn bằng mấy hình tròn ?
-Giáo viên ghi : 10 – 1 = 9 . Gọi học sinh đọc lại 
-Giáo viên hỏi : 10- 1 = 9 Vậy 10 – 9 = ? 
-Giáo viên ghi bảng :10 – 9 = 1 
-Lần lượt giới thiệu các phép tính còn lại tiến hành tương tự như trên 
-Sau khi thành lập xong bảng trừ gọi học sinh đọc lại các công thức 
*Hoạt động 2 : Học thuộc công thức.
-Cho học sinh học thuộc theo phương pháp xoá dần 
-Gọi học sinh đọc thuộc cá nhân 
-Hỏi miệng : 10 –12 = ? ; 10 – 9 = ? ; 10 - 3 = ? 
 10 - ? = 7 ; 10 - ? = 5 ; 
*Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp 
-Cho học sinh nêu được các bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với từng bài toán 
4.Củng cố dặn dò : 
-Đọc lại phép trừ phạm vi 10 .
-Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh .
-Dặn học sinh học thuộc các công thức 
-Chuẩn bị bài hôm sau.
-Hát 
-4 HS lên bảng làm:
5 + 0 = 10 0 - 2 = 6 6 - 0 = 4 2 + 0 = 9 
8 - 0 = 1 0 + 0 = 10 9 - 0 = 8 4 + 0 = 7 
-Có 10 hình tròn, tách ra 2 hình tròn . Hỏi còn lại bao nhiêu hình tròn ? 
 9 hình tròn 
 10 – 1 = 9 
 10- 9 = 1 
- Học sinh lặp lại : 5 em 
-Đọc lại cả 2 phép tính .
-Học sinh đọc lại bảng cộng 
-Đọc đồng thanh bảng trừ 6 lần 
-Xung phong đọc thuộc .
-Trả lời nhanh 
a) HS làm bảng con
 10 10 10 10 10 10
 1 2 3 4 5 10
 9 8 7 6 5 0
b)Từng cặp hỏi đáp kết quả.
1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8 10 – 3 = 7 10 – 4 = 6
10 – 9 = 1 10 – 8 = 2 10 – 7 = 3 10 – 6 = 4
5 + 5 = 10
10 – 5 = 5
10 – 0 = 10
-HS nêu bài toán: Có 10 quả bí đỏ. Bác gấu đã chở 4 qủa về nhà. Hỏi còn lại bao nhiêu quả bí đỏ ?
-HS viết bảng con: 10 – 4 = 6 
	***********************************************
Tự nhiên và xã hội 
 TPPCT: 15 LỚP HỌC
I.Mục tiêu : 
-Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
-Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
-Giáo dục học sinh HS biết yêu quý lớp học của mình.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Hỏi tên bài cũ :
Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu?
Ở nhà chúng ta phải phòng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm?
-GV nhận xét cho điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Cho học sinh hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Từ đó vào đề giới thiệu bài ghi tựa.
*Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận nhóm:
Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
-Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì?
-Lớp học bạn giống lớp học nào trong các hình đó?
-Bạn thích lớp học nào? Tại sao?
-Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó.
Bước 2: Thu kết qủa thảo luận của học sinh.
-GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-GV nói thêm: trường. Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng
*Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình
Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn.
Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét.
-Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp.
-Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên các thầy cô và bạn bè.
*Củng cố, dặn dò : 
-Hỏi tên bài:
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng.
-Nhận xét. Tuyên dương.
-Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
-Học sinh nêu tên bài.
-Một vài học sinh kể.
-Học sinh nhắc tựa.
-Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi.
-Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh..
-Nhóm khác nhận xét.
-HS nhắc lại.
-Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe.
-Học sinh trình bày ý kiến trước lớp.
-Học sinh lắng nghe.
-Học sinh nêu tên bài.
Tập viết 
TPPCT: 13 nhà trường, buôn làng, đình làng, bệnh viện
I.Mục tiêu :
-Viết đúng các chữ: nhà trường, đình làng, buôn làng, bệnh viện, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-Học sinh viết đúng, viết đẹp, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng  .
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 -Hỏi tên bài cũ.
-Gọi 4 HS lên bảng viết.
-Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
-Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b.Hướng dẫn bài mới:
-GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
-GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
-Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
-HS viết bảng con.
-GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
-GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
c.Thực hành :
-Cho HS viết bài vào tập.
-GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố, dặn dò :
-Hỏi lại tên bài viết.
-Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
-Thu vở chấm một số em.
-Nhận xét tuyên dương.
-Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
-Hát 
-1HS nêu tên bài viết tuần trước.
-4 học sinh lên bảng viết
-HS nêu tựa bài.
-HS theo dõi ở bảng lớp.
-Nhà trường, buôn làng, bệnh viện, hiền lành, đình làng.
-HS tự phân tích.
-Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ là: h. Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻ là: đ. Các con chữ được

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15(1).doc