Giáo án Lớp 1 - Tuần 15

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cholứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2.Kĩ năng :

- Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên ;bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài .

- 3. Thái độ:

- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu mục bài học ở SGK
Củng cố:
-Nhà trần đã tổ chứa việc đắp đê như thế nào?
Nêu kết quả của việc đắp đê?
Nhận xét tiết học
Dặn dò:
 - Học bài và chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.
Hát 
HS lên bảng trả lời
-Lý Huệ Tôngkhông có con trai ,truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng –Trần Thủ Độ tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh .
Cả lớp theo dõi - nhận xét
Cả lớp theo dõi - nhận xét
HS làm việc cả lớp
+ Nghề chính của người dân thời Trần là nghề nông
+ Hệ thống sông ngòi chằng chịt : sông Hồng, sông Đà, sông Cả, sông Mã, sông Thái Bình
+ Sông ngòi là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng
HS các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Đặt chức Hà Đê Sứ trông coi việc đắp đê 
Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê
Hàng năm con trai từ 18 trở lên phải dành ra một số ngày tham gia việc đắp đê
Có lúc vua trần cũng tự chăm coi việc đắp đê
Hệ thống dê đã dược hình thành vững chắc dọc theo sông hồng và các con sông lớn khác 
- Hệ thông đê đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển đời sống nhân dân thêm ấm no,thiên tai, lũ lụt giảm nhẹ. Đắp đê còn làm tăng thêm khối đoàn kết dân tộc
Ở địa phương em người dân đã trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều.v.v
HS nhậân xét ý kiến của bạn
2HS nêu ghi nhớ 
2HS nêu 
-Nhà Trần đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê .Có lúc vua Trần cũng tham gia việc đắp đê
HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
 TOÁN 
TIẾT 72: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
 -Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết ,chia có dư )
 .2. Thái độ :
HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. 
 *HS khá –giỏi :làm BT :3 /81
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con hoặc vở nháp.
Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
8’
15’
3’
ổn định: 
Bài cũ: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
GV yêu cầu HS lên bảng làm lại BT 2/80
- Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?
GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21
- Phép chia gồm những thành phần nào? Số chia có mấy chữ số?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3
Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3
 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6
Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4
Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18
- Tương tự như trên 
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4
Bước 2: Nhân4 nhân 8 bằng32,viết 2nhớ 3
 .4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7
Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5
Bước 4: Hạ .Hạ 9
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Lưu ý HS: 
- Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng.
Bài tập 2:
Bài toán cho biết gì ?
Bái toán hỏi gì ?
Chúng ta tóm tắt như thế nào ?
Cho HS làm vở 
GV chấm một số vở – nhận xét
Bài tập 3:HS khá –giỏi làm vở ,sau đó sửa bài 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? Cách tìm số chia chưa biết?
-Cho HS hoạt động 4 nhóm .
 GV cùng HS sửa bài – nhận xét.
4. Củng cố ;: 
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò;
Chuẩn bị bài:Chia cho số có hai chữ số (tt)
Hát 
2HS lên bảng sửa bài trả lời câu hỏi:
a, X x 40 = 25600 b, X x 90 =37 800
 X =25600:40 X =37800:90
 X = 640 X = 420 
HS nhận xét
HS lặp lại tựa
HS đọc phép tính
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 672 21 thử lại 32
 63 32 21
 42 32
 42 64 
 00 672
HS nêu cách thử.
HS đặt tính
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 779 18 thử lại: 43
 72 43 18
 059 344
 54 43 
 05 774
 + 5
 779
HS nêu cách thử.
HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
a. 12 b. 7
 16( dư 20) 7( dư 5)
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Tóm tắt :
15 phòng : 240 bộ 
1 phòng :..bộ ?
Bài giải
 Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là:
 240 : 15 = 16( bộ)
 Đáp số : 16 bộ
HS khá –giỏi làm vở 
- HS đọc yêu cầu bài + nêu cách làm bài .
 -Học sinh khá –giỏi làm bài sau đó sửa bài 
 x 34 = 714 b. 846 : x = 18
 x = 714: 34 x = 846 : 18
 x = 21 x = 47
HS nêu – HS khác nhận xét
HS nhận xét tiết học
TIẾT 29 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức ,kĩ năng : 
HS biết thêm tên một số trò chơi, đồ chơi,(BT 1;BT2);
phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại (BT 3). 
2.Kĩ năng:
 -Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.(BT 4) 
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ
Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)
4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 (để khoảng trống cho HS điền nội dung) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
4’
1’
ổn định :
Bài cũ: Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
Yêu cầu 1 HS làm lại BT3 ( Luyện tập)
GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới: MRVT:đồ chơi trò chơi
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về đồ chơi, trò chơi. Qua giờ học, các em sẽ biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; biết đồ chơi nào có lợi, đồ chơi nào có hại; biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV dán tranh minh hoạ cỡ to.
GV mời 2 HS lên bảng, chỉ tranh minh hoạ, nói tên các đồ chơi ứng với các trò chơi.
GV nhận xét, bổ sung lời giải đúng: 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Có thể nói lại tên các đồ chơi, trò chơi đã biết qua tiết chính tả trước. 
GV nhận xét & dán lên bảng tờ giấy đã viết tên các đồ chơi, trò chơi
GV có thể dán kèm tờ giấy ghi lời giải BT2 viết tên các đồ chơi có tiếng bắt đầu bằng tr / ch (tiết chính tả trước) 
Bài tập 3:
GV mời HS đọc yêu cầu bài tập
GV nhắc HS trả lời đầy đủ từng ý của bài tập
a)+ Các trò chơi bạn trai ưa thích?
+ Các trò chơi bạn gái ưa thích?
-Các trò chơi bạn trai và bạn gái ưa thích?
b)- Đồ chơi, trò chơi nào có ích? Có ích như thế nào?
Chơi đồ chơi, trò chơi thế nào thì có hại? 
c) – Những trò chơi, đồ chơi có hại?
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: GV yêu cầu HS đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm được.
GV nhận xét – khen những câu hay
4.û Củng cố :
Cho HS nêu tên những trò chơi mà em thích ?
 Nhận xét tiết học
5. Dặn dò :
Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học; về nhà viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt với các từ ngữ tìm được ở BT4.
Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. 
Hát 
 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS làm lại BT3 (Phần luyện tập)
HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh
1 HS làm mẫu
2 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: 
Tranh 1: - đồ chơi: diều
 - trò chơi: thả diều
Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió – đèn ông sao
 - trò chơi: múa sư tử – rước đèn 
Tranh 3: - đồ chơi: dây thừng – búp bê – bộ xếp hình nhà cửa – đồ chơi nấu bếp.
 - trò chơi: nhảy dây – cho búp bê ăn bột – xếp hình nhà cửa – thổi cơm 
Tranh 4: - đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình 
 - trò chơi: trò chơi điện tử – lắp ghép hình 
Tranh 5: - đồ chơi: dây thừng 
 - trò chơi: kéo co 
Tranh 6: - đồ chơi: khăn bịt mắt 
 - trò chơi: bịt mắt bắt dê 
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi bổ sung cho BT1, phát biểu ý kiến
Cả lớp nhận xét, bổ sung
1 HS nhìn giấy đọc lại
HS viết vào vở một số từ ngữ chỉ đồ chơi, trò chơi mới lạ với mình: 
Đồ chơi
Trò chơi
bóng, quả cầu, súng phun nước, ngựa, máy bay, vòng 
–đá bóng, cầu trượt, chơi ô ăn quan, đánh đáo, cưỡi ngựa .
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK – thảo luận nhóm đôi
Đại diện nhóm trình bày, kèm lời thuyết minh.
Cả lớp nhận xét 
+ Đá bóng, đấu kiếm, lái máy bay, đua ô tô, bắn bi, thả diều, . . .
+ Nhảy ô, nhảy dây, chơi chuyền, nấu ăn, xếp hình, chơi búp bê, may vá, . . .
+ Thả diều, rước đèn, xếp hình, bịt mắt bắt dê, trò chơi điện tử, . . .
+ Thả diều – vui khoẻ; rước đèn- vui; chơi bán hàng – rèn tính cẩn thận, khéo léo,. . . .
+ Các trò chơi, đồ chơi đó nếu chơi quá đà thì sẽ nên có hại.
+ Đấu kiếm(chọc trúng mắt, bị thương); bắn súng cao su(bắn trúng người, bắn vào đầu người khác)
-HS đọc yêu cầu của bài tập và trả lời câu hỏi.
say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng 
HS đặt câu, từng HS nối tiếp nhau nêu.
+ Hùng rất mê trò chơi điện tử.
+ Lan rất thích trò chơi xếp hình.
+ Nguyễn Hiền ham thích nhất trò chơi thả diều.
Nêu tên những trò chơi mà em thích 
HS nhận xét tiết học
NS:27/11/2010
ND:1/12/2010
TOÁN
TIẾT 73: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 1. Kiến thức - Kĩ năng:
Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.( chia hết ,chia có dư )
 2. Thái độ: 
 - HS biết áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.
 * HS khá –giỏi :làm BT 2/ 82 ; BT 3(b)
II.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi nội dung BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
7’
8’
23’
4’
ổn định : 
Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số
GV yêu cầu HS làm lại BT1
Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
GV nhận xét
3. Bài mới: 
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài: 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết 
 GV ghi 8192 : 64
Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính.
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
Bước 1: Chia .179 chia 64 được 2, viết 2
Bước 2: Nhân .2 nhân 4 bằng 8, viết 8
 .2 nhân 6 bằng 12, viết 12
Bước 3: Trừ .9 trừ 8 bằng 1, viết 1
 .7 trừ 2 bằng 5, viết 5
 .1 trừ 1 bằng 0
- Bước 4: Hạ .Hạ 2
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
Hoạt động 2: trường hợp chia có dư 
 GV ghi 1154 : 62
Tương tự VD1 gọi HS lên bảng đặt tính và tính
a.Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa hai ví dụ.
- Số dư so với số chia như thế nào?
- GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Bài tập yêu cầu gì?
Yêu cầu cả lớp làm bảng con + 1HS lên bảng lớp
GV theo dõi nhận xét – nêu kết quả đúng.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 
Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết? Cách tìm số chia chưa biết?
GV cho HS làm vở phần a; HS khá- giỏi làm phần b ,su đó sửa bài 
 GV cùng HS sửa bài – nhận xét
Bài tập 2:HS khá –giỏi 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Yêu cầu cả lớp giải vào vở
Tóm tắt :
 12 cái : 1 tá 
 3500 c ái :.tá ?
Thừa :.cái ?
GV chấm một số vở – nhận xét
4. Củng cố : 
Cho HS chơi trò chơi :Hái hoa dân chủ 
- Nêu cách chia cho số có hai chữ số?
- Số dư so với số chia như thế nào?
 - Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò :
Làm lại bài tập 3 vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát 
2HS lên bảng sửa bài và trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS nhắc lại tựa.
1HS lên bảng đặt tính
HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV, 1HS lên bảng làm .
 8192 64 
 64 128 
 179 
 128
 512
 512
 0
1HS lên bảng đặt tính
HS cả lớp làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
1154 62 .
 62 18
 534
 496 
 38
+ VD1 là phép chia hết, VD2 là phép chia có dư.
+ Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia
HS đọc yêu cầu bài, làm vào bảng con + 1HS lên bảng lớp
a. 57 b. 123
 71( dư 3) 127( dư 2)
HS nhận xét bài bạn.
HS đọc yêu cầu bài, nêu cách thực hiện .
HS làm vở phần a 
-HS khá –giỏi làm phần b.
 75 x = 1800 b. 1855 : x = 35
 x = 1800 : 75 x = 1855 : 35
 x = 24 x = 53
HS khá –giỏi :
HS đọc yêu cầu bài, ghi tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Thực hiện phép chia ta có:
 3500 : 12 = 291( dư 8)
Vậy 3500 bút chì đóng được 291 tá và còn thừa 8 bút chì.
 Đáp số :291 tá và còn thừa 8 bút chì.
-Chơi trò chơi hái hoa dân chủ và trả lời câu hỏi .
2HS nêu – HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học
TẬP ĐỌC
TIẾT 27 : TUỔI NGỰA 
I.MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU :
1.Kiến thức: 
Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài ).
2.Kĩ năng:
Biết đọc với giọng vui ,nhẹ nhàng ;đọc đúng nhịp thơ ,bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài .
3. Thái độ:
Yêu mến cuộc sống, biết thể hiện những ước vọng của mình. 
 * HS khá –giỏi :Thực hiện được câu hỏi 5/ SGK.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
8’
8’
8’
3’
1’
ổn định : 
Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi SGK
-Tác giả đã chọn những chi nào để tả cánh diều ?
GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hôm nay các em sẽ học bài thơ Tuổi 
Ngựa. Các em có biết một người tuổi Ngựa là người như thế nào không?
Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ trong bài thơ 
mơ ước được phóng ngựa đi đến những đâu.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ tuổi gì?
Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?
GV nhận xét & chốt ýkhổ thơ 1
“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
-GV nhận xét & chốt ý khổ thơ 2
-Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
GV nhận xét & chốt ý khổ thơ 3
-Trong khổ thơ cuối,“ngựa con” nhắn nhủ điều gì với mẹ?
Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào?
Bài thơ nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ 
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ 
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi  ngọn gió của trăm miền) 
GV sửa lỗi cho các em
GV cùng HS nhận xét - tuyên dương
4. Củng cố 
Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ?
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài thơ, học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài: Kéo co 
Hát 
HS nối tiếp nhau đọc bàivà trả lời câu hỏi
HS cả lớp theo dõi nhận xét
-Cánh diều mền mại như cánh bướm ,tiếng sáo diều vi vu trầm bổng .
-Là người sinh năm Ngựa, theo âm lịch, có đặc tính là rất thích đi đây đi đó. 
HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài (2 lượt)
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm từng khổ thơ và trả lời câu hỏi.
Tuổi Ngựa
Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
Ý khổ thơ 1: Lời đối đáp giữa hai mẹ con cậu bé. 
“Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. 
Ý khổ thơ 2 : Ngựa con rong chơi qua nhiều nơi.
Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại 
Ý khổ thơ 3: Vẻ đẹp của những cánh đồng hoa.
Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
Ý khổ thơ 4: Tình yêu mẹ của Ngựa con.
HS phát biểu tự do hoặc vẽ thành bức tranh 
Nội dung chính:Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 
-HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trong bài 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (khổ thơ, bài) trước lớp
Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
HS nhận xét tiết học.
TIẾT 29: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức ,kĩ năng : 
Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.(BT 1).
Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.
Lập được dàn ý một bài văn miêu tả (tả chiếc áo em mặc đến lớp (BT 2)
2. Thái độ :
 Yêu thích văn học ,cảm nhận cái hay ,cái đẹp trong văn .biết giữ gìn cái quần áo của mình .
II.CHUẨN BỊ:
 lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
1’
23’
2’
2’
1.Ổn định
2. Bài cũ: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ (Thế nào là miêu tả?
 Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ?) 
Yêu cầu 1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. 
GV nhận xét và chấm điểm
3.Bài mới: 
+ Giới thiệu bài 
+Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
a/ Tìm phần MB, TB, KB trong bài văn ?
b/ phần thân bài , chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự ntn?
c/ Tác giả quan sát bằng những giác quan nào?
d/ Những lời kể xen lẫn với miêu tả trong bài.Lời kể nói lên điều gì ?
GV treo bảng viết lời giải
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:
4.Củng cố :
Cho HS chơi trò chơi “tiếp sức ” để trả lời cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 
- Từng HS HS nối tiếp nhắc lại nội dung bài học.
5.Dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả chiếc áo. Có thể dựa theo dàn ý viết thành bài văn
Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. 
Hát 
 3 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước 
1 HS đọc mở bài, kết bài cho thân bài tả cái trống để hoàn chỉnh bài văn miêu tả. 
HS nhận xét
Luyện tập miêu tả đồ vật
-2 HS tiếp nối nhau. Cả lớp theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi 
M

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 15 CHUAN KTKN.doc