Đọc rành mạch, lưu loát; đọc diễn cảm bài văn; phân biệt lời người kể và lời các nhân vật . Thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các CH 1, 2, 3).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
o số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Thực hiện : 84 : 120 , 70 : 25 - GV nhận xét, cho điểm HS. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS thực hiện phép chia. - GV củng cố lại cách thực hiện phép chia. - Cho HS tính rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi) - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi em thực hiện một phép tính. 8,3 x 0,4 8,3 x10 :25 . - Gọi HS nhận xét hai kết quả tìm được . - GV giải thích lí do: vì 10 :25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 x 10 tính nhẩm thành 83 ) - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa các phần b,c. - GV nhận xét và cho điểm . Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề toán, phân tích đề - Muốn tính chu vi và diện tích của mảnh vườn , em cần biết gì ? + Tìm chiều rộng làm thế nào ? + Nêu cách tính chu vi , diện tích của HCN - GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. Bài4 - GV gợi ý - Cho HS tự làm và chữa bài . 3- Củng cố - dặn dò - Nội dung luyện tập - Nhận xét giờ học - 2 HS lên bảng, lớp làm giấy nháp, nhận xét. - Lớp theo dõi, nhận xét - HS hoàn thành bài, 3 HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - 2 HS thực hành, lớp làm giấy nháp. - 2 - 3 HS nêu. - HS nghe -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở VD : 4,2 x 1,25 =5,25 4,2 x 10 : 8= 5 ,25 - HS đọc, nêu yêu cầu. - Xác định các bước giải. - HS hoàn thành bài tập,1 HS làm trên bảng nhóm, chữa chung. ( đáp số 67,2 m ; 230,4 m) -1 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vào vở ( đáp số 20,5 km ) ***************************************************************** Tiếng Anh ( Coự GV chuyeõn soaùn giaỷng) ********************************************************************************************** CHIEÀU: Luyện: CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I- Mục tiêu - Viết đỳng bài CT; khụng mắc quỏ 5 lỗi trong bài; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng cỏc bài tập trong vở BTTN&tự luận II- Các hoạt động dạy- học 1, Viết chớnh tả: GV đọc cho HS luyện viết lại bài: “ Chuỗi ngọc lam” 2, Làm bài tập: GV tổ chức cho HS tự làm BT vào vở rồi chữa bài. 3, Củng cố, dặn dũ. ***************************************************************** Luyện Toán Luyện tập Mục tiêu Rốn kĩ năng chia số tự nhiờn cho số tự nhiờn, thương tỡm được là số thập phõn. thập phõn. Các hoạt động dạy - học 1, a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D c) Khoanh vào A 2, Bài giải: 3 ụ-tụ đầu chở được số tấn hàng là: 3,5 x 3 = 10,5 ( tấn) 4 ụ-tụ sau chở được số tấn hàng là: 2,8 x 4 = 11,2 ( tấn) Trung bỡnh mỗi ụ – tụ chở được số tấn hàng là: ( 10,5 + 11, 2) : ( 3+4) = 3,1( tấn) Đỏp số: 3,1 tấn hàng 3, Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm trờn bảng. Cả lớp và GV nhận xột. Đ/S:DT: 874,8m2 ; Chu vi: 118,2 m GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố- dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về xem lại bài. ***************************************************************** kĩ thuật ( Coự giaựo vieõn chuyeõn soaùn giaỷng) ********************************************************************************************** Thửự Tử, ngaứy 30 thaựng 11 naờm 2011 SAÙNG: Kể chuyện Pa-xtơ và em bé I- Mục tiêu - Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi kể được toàn bộ chuyện. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ II-Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét và cho điểm HS. B- Bài mới 1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2- Hướng dẫn kể chuyện a) GV kể chuyện - GV kể lần 1: Giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822-1895), ghi bảng một số tên riêng nứoc ngoài, ngày tháng đáng nhớ. - GV kể lần 2: kết hợp chỉ vào 6 tranh minh hoạ b) Hướng dẫn HS kể * Kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện trong nhóm, lưu ý HS không quá phụ thuộc vào lời kể của thày cô. - Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh . * Thi kể trước lớp - Thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV gọi HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong, có thể đặt câu hỏi cho các bạn về nội dung câu chuyện: + Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc - xin cho Giô - dép ? + Câu chuyện muốn nói điều gì ? - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - 2 HS kể chuyện. Lớp nhận xét - HS nghe - HS hoạt động theo nhóm 4, từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh . - Mỗi tốp HS (2 - 3 em) thi kể từng đoạn, lớp nhận xét. - 1 - 2 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi nội dung ***************************************************************** Tập đọc Hạt gạo làng ta I- Mục tiêu - Đọc rành mạch, lưu loỏt; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh ( Trả lời được cỏc CH trong SGK, thuộc lũng 2-3 khổ thơ) II- Đồ dùng dạy - học - Hình minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Đọc bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi cuối bài . - GV nhận xét, cho điểm B- Bài mới 1- Giới thiệu bài - GV dẫn dắt HS từ hiểu biết về hạt gạo quê mình, nêu MĐ, YC của bài học. 2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - Đọc toàn bài - Yêu cầu HS luyện đọc, GV nghe HS đọc sửa phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn đọc nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ, phù hợp với từng ý thơ - Gọi HS đọc phần chú giải -YC HS luyện đọc theo cặp - GV đọc diễn cảm. b)Tìm hiểu bài *Câu 1: Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? - GV nêu câu hỏi. - Nhận xét, hoàn thiện: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước và công lao mẹ cha. *Câu 2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? - GV: Hai dòng thơ cuối của khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược nhau có tác dụng nhấn mạnh nỗi vất vả, sự chăm chỉ của người nông dân không quản nắng mưa dể làm nên hạt gạo. *Câu 3: Em hiểu câu thơ “bát cơm mùa gặt, Thơm hào giao thông” như thế nào? *Câu 4: Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?( - GV hoàn thiện: Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo để tiếp tế cho tiền phương. + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” - GV chốt lại nội dung chính của bài. c) Đọc diễn cảm - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. GV giúp HS tìm đúng giọng cho khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 - GV đưa bảng phụ, đọc diễn cảm khổ thơ. - YC HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm, bình xét bạn đọc hay .3-Củng cố-dặn dò - Nội dung bài học - Nhận xét giờ học - 3 HS đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét. - HS nghe, xem tranh. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - HS nói tiếp nhau đọc theo khổ thơ (2 - 3 lượt) - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc toàn bài. - HĐ theo cặp trả lời câu hỏi (từ vị phù sa, hương sen thơm....) - Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất (có vị phù sa), của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ (Có lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay) - HS nêu kết quả (Giọt mồ hôi sa...trưa tháng sáu... nước như ai nấu.mẹ em xuống cấy) - Hai dòng cuối khổ thơ vẽ hai hình ảnh trái ngược nhau: cua sợ nước nóng phải ngoi lên bờ tìm chỗ mát; mẹ lại bước chân xuống ruộng để cấy) - (Bữa cơm thời chiến, thời chống Mĩ nên mới có cảnh “thơm hào giao thông”. ý của câu thơ: Nỗi vất vả làm ra hạt gạo trong thời chiến tranh; đóng góp của hạt gạo vào chiến thắng chung của dân tộc: hạt gạo nuôi chiến sĩ, nuôi những người trực chiến trong hào giao thông) - HĐ theo cặp (chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu ....) - HS nêu (hạt gạo quý, được làm từ tất cả những gì tinh tuý của đất, nước và công lao cha mẹ ..) - Ca ngợi những người làm nên hạt gạo thời chống Mĩ -5 HS đọc, cả lớp nhận xét, tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc diễncảm -3 - 4 HS thi đọc diễn cảm. ***************************************************************** Toán TIẾT 68. Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I- Mục tiêu Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng giải các bài toỏn cú lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III - Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A-Kiểm tra bài cũ - Thực hiện: 35,04 : 4 = 882 : 36 = - GV nhận xét và cho điểm B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số TP a)- GV nêu các biểu thức ở phần a (SGK ), yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức đó và so sánh các kết quả. - Gọi HS nêu kết quả, nhận xét GV ghi bảng. VD: 25 : 4 = (25 x5 ) : (4x5 ) - Hỏi: Em có nhận xét gì về sự khác nhau giữa 2 biểu thức? - Vậy khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác không thì thương có thay đổi không? - GV kết luận ( SGK ) VD1: GV nêu bài toán, HS đọc, nêu phép tính giải để dẫn đến phép tính chia: 57 : 9,5 =? (m) - GV nêu: 57 : 9,5 là phép tính chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Gợi ý HS tìm kết quả phép chia bằng cách chuyển về phép chia hai số tự nhiên áp dụng phần a nhân cả SBC và SC với cùng một số là 10. - Hỏi: Vậy 57 chia 9,5 được bao nhiêu m? - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện chia như SGK - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 57: 9,5. *GV nhấn mạnh bước chuyển phép chia 57: 9,5 thành 570 : 95 VD 2: - GV nêu VD 99 : 8,25 = + Số chia 8, 25 có mấy chữ số ở phần thập phân? + Như vậy cần viết thêm mấy chữ số không vào bên phải của SBC 99 ? - Yêu cầu HS tự đặt tính và tính - GV nhận xét cách thực hiện phép chia - GV chốt lại cách chia một số TN cho một số TP. 3- Luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính chia của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2 ( Dành cho HS khá giỏi) - GV hướngdẫn HS tính nhẩm chia một cho 0,1 ; 0,01 - Yêu cầu HS nhận xét thừa số thứ nhất và tích - Hỏi: Khi chia một số TN cho 0,1 ta có thể làm thế nào? - GV nhận xét và củng cố về chia nhẩm một số TN cho 0,1 ; 0,01 .. Bài 3: - HS đọc đề toán, phân tích đề . - Muốn biết thanh sắt dài 0,18 m cân nặng bao nhiêu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm và chữa bài - GV nhận xét, củng cố 4- Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp và chữa bài - Lớp chia thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện tính một biểu thức - Đại diện các nhóm nêu kết quả và nêu nhận xét (Giá trị 2 biểu thức là bằng nhau) - 1 - 2 HS nêu (số bị chia và số chia đã được nhân với cùng một số...) - HS tự rút ra nhận xét - 2 HS đọc - HS đọc, nêu phép tính giải. - HS thực hành tính 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 57: 9,5 = 570 : 95 . . . - HS nêu, lớp nhận xét. - HS nghe hướng dẫn. -1 HS trình bày, cả lớp làm giấy nháp và nhận xét, thống nhất cách chia. - 1 -2 HS nêu (số chia 8, 25 có 2 chữ số ở phần thập phân) - Cần viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của SBC. - HS thực hành chia, nêu kết quả. - HS nghe, đọc ghi nhớ SGK. - HS cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm. - HS trao đổi với nhau và nêu: muốn chia 1 số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS làm miệng và nêu cách chianhẩm một số thập phân cho 0,1; 10 ; 0,01; 100 VD: 32 : 0,1 = 32 : = 32 x 10 = 320 - 2 HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét. - HS đọc, nêu yêu cầu. - Xác định cách giải (Tính xem 1 m thanh sắt đó cân nặng ...sau đó nhân với 0,18). - 1 HS lên chữa bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở - HS nhận xét bài của bạn Đ/S: 3,6 kg ***************************************************************** Khoa học Gốm xây dựng: gạch ngói I Mục tiêu - Nhận biết một số tính chất của gach ngói Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. II- Đồ dùng dạy- học Hình trang 56,57. Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : thảo luận Bước 1: làm việc theo nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào. Hoạt động 2: Quan sát. Bước 1: GV hướng dẫn HS làm bài tập ở mục quan sát trang 56, 57(SGK) Bước 2: Làm việc cả lớp GV chữa bài GV kết luận: Có nhiều loại gạch và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. Hoạt động 3 : Thực hành Bước 1 : GV chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát kỹ một viên gạch hoặc viên ngói rồi nhận xét Thả một viên gạch hoặc ngói khô vào nước nhận xét xem có hiện tượng gì xảy ra. Giải thích hiện tượng đó Bước 2 : GV nêu câu hỏi : +Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc viên ngói. + Nêu tính chất của gạch, ngói Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần phải lưu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được về các loại đồ gốm vào giấy khổ to HS trả lời: - Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét. - Gạch, ngói hoặc nồi đấtđược làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành, sứ đều là những đồ gốm được tráng men. Đặc biệt đồ sứ được làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi lại kết quả quan sát vào phiếu học tập Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. HS làm thực hành và ghi kết quả vào phiếu học tập Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thực hành và giải thích hiện tượng IV Củng cố: - Nhận xét đánh giá -Gv nhận xét giờ học ********************************************************************************************** CHIEÀU: Luyện: Toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân I- Mục tiêu Rốn kĩ năng: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân . - Vận dụng giải các bài tập có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - GD HS tính kiên trì, chính xác, khoa học. III - Hoạt động dạy- học GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Đỏp ỏn: 1, a) Đ; b) S 2, Tổ chức cho HS thi “ Nối nhanh, nối đỳng”. 3, Bài giải: 1 l xăng đi được số km đường là: 54 : 4,5 = 12 (km) 7,5 l xăng thỡ đi được số km là: 7,5 x 12 = 90 (km) Đỏp số: 90 km ***************************************************************** địa lí ( Coự giaựo vieõn chuyeõn soaùn giaỷng) ***************************************************************** Thể dục động tác điều hòa trò chơi: thăng bằng I- Mục tiêu - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung . - Biết cách chơi và tham gia trũ chơi “Thăng bằng”. II- Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện. - GV chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi. III- nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động: Chạy chậm theo địa hình tự nhiên; xoay các khớp. 2. Phần cơ bản a) Ôn 7 động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng,nhảy. b) Học động tác điều hoà Nhịp : Chân trái duỗi thẳng từ từ đưa ra sau lên cao, đồng thời đưa hai tay sang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mặt hướng ra trước. Nhịp 2: Thăng bằng sấp trên chân phải, hai tay dang ngang, bàn tay sấp, căng ngực, mắt nhìn thẳng. Nhịp 3 : Về như nhịp 1 nhưng đổi bên Nhịp 4 : Về TTCB Nhịp 5,6,7,8 : Như nhịp 1,2,3,4 nhưng đổi chân. d) Chơi trò chơi “Thăng bằng” - GV nêu tên trò chơi. 3. Phần kết thúc - Nhắc lại ND bài học - Nhận xét, dặn dò . Định lượng 6- 8 phút 18 - 22 phút 9- 10 phút 5- 6 lần 2 x 8 nhịp 6- 7phút 4- 6 phút Phương pháp tổ chức - HS tập hợp, báo cáo - Cán sự điều khiển. - HS ôn theo lớp lần 1 , lần 2 - HS luyện tập theo tổ, GV quan sát , uốn nắn động tác cho HS. - Lần lượt các tổ lên trình diễn bài thể dục - GV cùng lớp đánh giá từng tổ. - GV điều khiển lần 1. - Các tổ tự tập luyện nhiều lần. - GV bao quát lớp. Nhận xét, sửa sai. - GV tập mẫu, hướng dẫn HS tập từng nhịp rồi phối hợp cả động tác. - Tập củng cố 1 lần ( 8 động tác) , GV điều khiển. - Tập hợp đội hình chơi. - HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi. - Cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét. - HS thực hiện một số động tác thả lỏng - 1 HS nêu tên các động tác TD đã học. ********************************************************************************************** Thửự Naờm, ngaứy 1 thaựng 12 naờm 2011 SAÙNG: Tập làm văn Làm biên bản cuộc họp I- Mục tiêu - Hiểu được thế nào biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản( ND Ghi nhớ). - Xác định được trường hợp cần ghi biên bản( BT1, mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2). II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản một cuộc họp. III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả ngoại hình đã viết trong tiết trước. - Nhận xét bài của HS. B- Bài mới 1-Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, nêu MĐ, YC của tiết học 2- Phần nhận xét Bài 1,2 - Gọi HS đọc toàn bộ Biên bản đại hội chi đội - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc lướt Biên bản đại hội chi đội thảo luận trả lời lần lượt 3 câu hỏi SGK. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - GV kết luận về mục đích của biên bản, sự giống và khác nhau giữa cách mở đầu, kết thúc của biên bản và đơn, những điều cần ghi trong biên bản . - GV đưa bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cho HS đọc. 3- Ghi nhớ - Gọi HS đọc. 4- Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc YC bài. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi : + Trường hợp nào cần ghi biên bản, trường hợp nào không cần? vì sao? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại, ghi bảng các trường hợp cần ghi biên bản ( VD: Bàn giao tài sản, đại hội, xử lý vi phạm giao thông ... ) Bài 2 : - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài 1. - GV nhận xét, hoàn thiện câu trả lời. 5-Củng cố-dặn dò -Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau . -3 HS đọc, lớp nhận xét. -1 HS đọc, lớp đọc thầm - HĐ nhóm 4: tìm hiểu nội dung biên bản và trả lời câu hỏi. ( Chi đội 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ lại sự việc đã xảy ra, ý kin của mõi người ...Cách mở đầu biên bản giống cách mở đầu của đơn là có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. Khác là biên bản không có nơi nhận ............) - 2 HS đọc. -1 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận theo nhóm 4: Đọc, suy nghĩ về các trường hợp nêu trong bài và trả lời câu hỏi . - HS nêu ( VD: Biên bản bàn giao tài sản...............) ***************************************************************** Thể dục Bài thể dục phát triển chung trò chơi: thăng bằng I- Mục tiêu - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, thăng bằng, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung - Chơi trò chơi "Thăng bằng". Biết cách chơi và tham gia chơi được. - HS có ý thức luyện tập thể dục thể thao. II- Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường, vệ sinh, an toàn tập luyện. - GV chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi. III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP Nội dung A-Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình sân tập. - Khởi động các khớp . - Chơi trò chơi"Kết bạn” - Kiểm tra bài cũ B-Phần cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung - chơi trò chơi : thăng bằng c- Phần kết thúc - Tập một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, đánh giá Định lượng 6-10 phút 18-22phút 5-7 phút Phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện Lớp triển khai đội hình 2 hàng ngang, cán sự chào, báo cáo. - GV điều khiển - Cán sự điều khiển - GV tổ chức cho HS chơi 3-5 Hs tập lại 2 động tác cuối của bài thể dục phát triển chung . - HS ôn theo lớp lần 1 , lần 2 -HS luyện tập theo tổ, GV quan sát , uốn nắn động tác cho HS. - Lần lượt các tổ lên trình diễn bài thể dục - GV cùng lớp đánh giá từng tổ. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. Tổ chức cho HS chơi thử, chơi chính thức. - HS thực hiện đi thường, hít thở sâu. ***************************************************************** Toán TIẾT 69. Luyện tập I- Mục tiêu Biết : - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II- Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ III- Hoạt động dạy - học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ - Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số TP? - Tính nhẩm: 425 : 0,01 = 24: 0,1 = - GV nhận xét và cho điểm B- Bài mới 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài - GV chữa bài lần lượt với từng trường hợp chẳng hạn . 5: 0,5 = 10 5x2 =10 - Hỏi : vậy khi chia một số TN cho 0,5 ta có thể làm thế nào ? - Làm tương tự với các trường hợp còn lại. - Yêu cầu HS tự rút quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25. - Nhận xét, củng cố cách chia nhẩm. Bài 2 - Gọi HS nêu cách tìm x trong các phép tính - Yêu cầu HS tự làm và chữa bài. - GV nhận xét, củng cố về phép chia, tìm thừa số chưa biết. Bài 3 - Gọi HS đọc đề, nêu cách giải. - GV chốt lại các bước giải. - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài . Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi) - Gọi 1 HS đọc đề toán, phân tích đề. - Muốn biết chu vi thửa ruộng hình chữ nhật em làm thế nào? - Tính diện tích thửa ruộng làm thế nào? - Nêu cách tìm chiều dài? - Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS làm bài trên bảng - Chữa bài trên bảng và nhận xét
Tài liệu đính kèm: