Giáo Án Lớp 1 - Tuần 14

I- MỤC TIÊU: Giúp HS

- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.

II- PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

- Bộ thực hành

III- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 A- Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.

 B- Dạy bài mới:

HĐ1:Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.

GV đính 1 số mô hình lên bảng như hình vẽ

- HS nhìn hình vẽ nêu bài toán và điền kết quả của phép tính ( tương tự phép trừ trong phạm vi 7).

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ viết của HS
Tiết 4
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
	+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nghiêng, kiềng
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Chỉ đâu là cái giếng?
+ Những tranh này đều nói về cái gì?
+ Làng em ( nơi em ở ) có ao, hồ, giếng không?
+ Ao , hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
Giống nhau: đều chứa nước
Khác nhau: Về kích thước, địa điểm, về thứ cây, con sống ở đấy; về độ trong và đục, về vệ sinh và mất vệ sinh.
+ Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?
+ Theo em lấy nước đâu ăn thì hợp vệ sinh?
+ Để giữ vệ sinh nguồn nước ăn, em và các bạn phải làm gì?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Chiều
Tiết1
Luyện Tiếng Việt
ôn Luyện eng, iêng.
I- Mục tiêu: 
- HS đọc, viết đúng vần eng, iêng và các tiếng, từ chứ vần đã học.
- Rèn kỷ năng đọc, viết cho HS.
- Làm một số bài tập.( bài 55)
II- Hoạt động dạy - học:
1, Luyện đọc:
- Luỵên đọc bài ở sgk( nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc
GV hướng dẫn thêm cách đọc( chú ý HS yếu)
- Luyện đọc ở bảng:lười biếng, tiếng nói, leng keng
2. Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết bảng con:
	cái kẻng, củ riềng, nghiêng ngả, giếng
Nhận xét chữ viết của HS.
3. Làm bài tập:
GV hướng dẫn cách làm
HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Nhận xét giờ học
Tiế2
Luyện thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
- Làm quen với trò chơi "chạy tiếp sức"
II- Phương tiện dạy- học:
-Còi, 4 lá cờ
III- Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- Xếp thành 3 hàng ngang- dàn hàng.
- Phổ biến yêu cầu tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
2. Phần cơ bản
- Lần lượt cho HS ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
- Ôn phối hợp các tư thế đứng cơ bản:
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông 
Lần đầu GVđiều khiển- lần sau lớp trưởng điều khiển.
 - HS tập
- GV theo dõi sửa chữa
- Trò chơi " Chạy tiếp sức"
Hướng dẫn luật chơi- HS theo dõi
HS chơi- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học
Tiết3
Đạo đức
Đi học đều và đúng giờ
I- Mục tiêu:
- HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện được việc đi học đều đúng giờ.
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
1. GV giới thiệu tranh bài tập 1.
2. HS làm việc theo nhóm 2 người.
3. HS trình bày ( kết hợp chỉ tranh)
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
+ Qua câu chuyện con thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
4. GV kết luận:
- Thỏ la cà nên đi học muộn.
- Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ.
Bạn Rùa thật đáng khen.
HĐ2: HS đóng vai theo tình huống" Trước giờ đi học"( bài tập 2)
1. GV phân hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
3. HS đóng vai trước lớp.
4. HS nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
HĐ3: HS liên hệ
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV kết luận:
- Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- để đi học đúng giờ cần phải:
	+ Chuẩn bị sách vở đầy đủ, quần áo từ tối hôm trước.
	+ Không thức khuya.
	+ để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2006
Sáng
Tiết 1
Học vần
Bài 56 : uông, ương
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 A- Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:cái xẻng, củ riềng, bay liệng, xà beng.	 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 55
 B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần uông 
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần ôn tạo nên từ: uô và ng.
- So sánh uông với iêng:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần uông bắt đầu bằng uô.
- HS ghép uông
- Hãy thêm ch vào vần uông để được tiếng chuông
Phân tích vị trí của vần uông trong tiếng chuông.
- Đánh vần: uô - ngờ - uông
	chờ - uông -chuông 
	quả chuông
 * ương: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ương?
- Vần ương tạo nên từ ươ và ng
- So sánh ương với uông
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần ương bắt đầu bằng ươ.
- HS ghép vần ương, đường
- Hãy phân tích vị trí của vần ương trong tiếng đường?
 - Đánh vần: ươ- ngờ- ương
 đờ- ương- đương- huyền- đường
	con đường
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy
 - GV giải thích một số từ
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường.
Nhận xét chữ viết của HS

Tiết 2
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nương, mường
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
+ Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
+ Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn biết các bác nông dân có những việc gì khác?
+ Em ở nông thôn hay ở thành phố? Em đã được thấy các bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa?
+ Nếu không có bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoaichúng ta có cái gì để ăn không?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : uông, ương, quả chuông, con đường.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học
Tiết 3
Toán
T54:Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
II- Hoạt động dạy- học:
A .Bài cũ:
2 HS đọc thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 8.
1 HS làm: 6 + 2  8- 1
 3 + 5 5 + 3
	 	 8 - 2  8 - 4
Nhận xét, chữa bài
B- Luyện tập:
1 HS nêu yêu cầu từng bài
- HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Bài 1: HS nhận xét về tính chất của phép cộng 7 + 1 = 1 + 7
Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	1 + 7 = 8
	8 - 7 = 1 
	8 - 1 = 7
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm	 
Ta tính: 5 + 2 = 7
Vì 8 > 7, 9 > 7 nên ta nối 	với số 8 và số 9.
Củng cố: Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
Tiết 4
Tự nhiên - Xã hội
An Toàn khi ở nhà
I- Mục tiêu: Giúp HS biết
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số điện thoại để báo cứu hoả ( 114).
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh
- HS quan sát tranh hình trang 30 sgk
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
+ Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng sắc nhọn dễ vỡ, cần phải thận trọng để tránh bị đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
HĐ2: Đóng vai
- Chia nhóm 4 em
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát hình trang 31 sgk.và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với tình huống xảy ra trong từng hình.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác thảo luận- Nhận xét.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để HS thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+ Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
+ Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
+ Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn.
GV kết luận: - Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
- Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy; gọi to kêu cứu
- Nếu nhà mình , hoặc hàng xóm có điện thoại thì gọi báo cứu hoả
( 114) .
Trò chơi: " Gọi cứu hoả"
Nhận xét giờ học.
Chiều: Cô Mĩ dạy
Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2007/
Sáng
Tiết 1
Thể dục
GV chuyên trách
Tiết 2
Toán
Phép cộng trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
II- Phương tiện dạy- học:
- Bộ thực hành
- Mô hình vật thật phù hợp bài dạy.
III- Hoạt động dạy- học:
A- Bài cũ: 2 HS làm bài
4 + 4 =	 8 - 3  8 - 5 
8 - 4 =	 1 + 7  7 + 1
8 - 8 = 	 2 + 6  8 - 0 
Nhận xét, chữa bài
B- Dạy học bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm 
vi 9.
a, Hướng dẫn thành lập phép cộng.
	8 + 1 = 9	1 + 8 = 9
	7 + 2 = 9	2 + 7 = 9
	6 + 3 = 9	3 + 6 = 9
	5 + 4 = 9 	4 + 5 = 9
( theo ba bước tương tự phép cộng trong phạm vi 7)
b. HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
HS thi đua học thuộc công thức.
Giúp HS ghi nhớ GV nêu 1 số câu hỏi để HS trả lời.
" Chín bằng 8 cộng mấy?
 Chín bằng mấy cộng 4?
HĐ2: Thực hành
- HS làm bảng con bài 1
Lưu ý HS viết thẳng cột
- HS làm vào vở bài tập
GV theo dõi
- Chấm, chữa bài:
Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính: 4 + 1 +4=
Bốn cộng 1 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. Vậy 4 + 1 + 4 = 9
Bài 4: HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh.
Tiết 3
Học vần
Bài 57: ang, anh
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được ang, anh, cây bàng, cành chanh và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng
II-Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 A- Bài cũ:
- HS đọc, viết các từ: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
đọc câu ứng dụng trong bài 56.
 B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần ang
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần ang
- Vần ang tạo nên từ: a và ng.
- So sánh ang với uông:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng.
	+ Khác nhau: Vần ang bắt đầu bằng a.
- HS ghép vần ang.
b.- Đánh vần: a - ngờ - ang
- Hãy thêm b và dấu huyền vào vần ang để được tiếng bàng.
- Phân tích vị trí của vần ang trong tiếng bàng.
- Đánh vần: bờ- ang - bang- huyền - bàng
	cây bàng
 * anh: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần anh?
- Vần anh tạo nên từ a và nh
- So sánh anh với ang
	+ Giống nhau: Đều bắt đầu bằng a
	+ Khác nhau: Vần anh kết thúc bằng nh.
- HS ghép vần anh, chanh
- Hãy phân tích vị trí của vần anh trong tiếng chanh?
 - Đánh vần: a - nhờ - anh
 chờ- anh - chanh
	 cành chanh
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
- Cho HS xem tranh minh hoạ. 
 - GV giải thích một số từ
 - Tìm tiếng chứa vần vừa học.
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con ang, anh, cây bàng, cành chanh.
Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 4
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
	+ HS tìm từ chứa vần vừa học: cánh, cành
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong bức tranh , buổi sáng mọi người đi đâu?
+ Em quan sát thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những việc gì?
+ Buổi sáng em làm những việc gì?
+ Em thích nhất buổi sáng mưa hay nắng; Buổi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
+ Em thích buổi sáng hay buổi trưa, buổi chiều? Vì sao?
 c.Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Chiều
Tiết 1
Luyện Mĩ thuật
GV chuyên trách
Tiết 2
Luyện Âm nhạc
GV chuyên trách
Tiết 3
Tự học
Luyện toán
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
- Phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
- Thực hành làm tính cộng trừ trong phạm vi7, 8.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Ôn bài:
HS tự ôn lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 7, 8.
Sau đó GV gọi một HS đọc thuộc
2, Luyện tập:
1. Tính (theo mẫu)
 4 + 3 - 2 1 + 2 + 5	5 - 5 + 7
 = 7 - 2 =	=
 = 5 =	=
2. Số? 7 + = 8	5 + = 8
 8 -  5
 6 + = 8 4 + = 8
3. Viết hai phép cộng và hai phép trừ với ba số sau: 3, 5 và 8
	 + = 	 -  = 
	 + = 	 -  = 
4. Viết phép tính thích hợp:
	Chấm, chữa bài
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2007
Sáng
Tiết 1
Học vần
Bài 58 : inh, ênh
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được inh, ênh, máy vi tính. Dòng kênh và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
	Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 A- Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.	 
 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 57
 B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần inh 
- Hãy phân tích vần inh?
- Vần ôn tạo nên từ: i và nh.
- So sánh inh với anh:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng nh
	+ Khác nhau: Vần inh bắt đầu bằng i.
- HS ghép inh
- Hãy thêm t vào vần inh để được tiếng tính.
- Phân tích vị trí của vần inh trong tiếng tính.
- Đánh vần: i - nhờ - inh
	tờ - inh -tinh- sắc- tính 
	máy vi tính
 * ênh: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ênh?
- Vần ênh tạo nên từ ê và nh
- So sánh ênh với inh
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng nh.
	+ Khác nhau: Vần ênh bắt đầu bằng ê.
- HS ghép vần ênh, kênh
- Hãy phân tích vị trí của vần ênh trong tiếng kênh?
 - Đánh vần: ê- nhờ- ênh
 ca - ênh - kênh
	dòng kênh
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
 - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh.
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 2
 HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: lênh, khênh, kềnh
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Em nhận ra trong các máy ở tranh minh hoạ có những máy gì mà em biết?
+ Máy cày dùng làm gì?
+ Em thường thấy ở đâu?
+ Máy nổ dùng làm gì?
+ Máy khâu dùng làm gì?
+ Máy tính dùng làm gì?
+ Em còn biết loại máy gì nữa? Chúng dùng làm gì?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học
Tiết 3
 Mĩ thuật
GV chuyên trách
Tiết 4
Toán
T56:Phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi .
II- Hoạt động dạy- học:
A- Bài cũ: 3 HS đọc thuộc công thức trong phạm vi 9.
1 HS làm: 	8 + = 9
	4 + = 9
	9 = 6 +
Nhận xét, chữa bài.
B- Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi9.
a. Hướng dẫn thành lập bảng trừ.	 
	 9 - 1 = 8	và	 9 - 8 = 1
9 - 2 = 7 	9 - 7 = 2
9 - 3 = 6 	9 - 6 = 3
9 - 4 = 5 	9 - 5 = 4
( Theo 3 bước tương tự phép trừ trong phạm vi 7)
b. HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- HS thi đua đọc thuộc
- Gọi một số em đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
HĐ2: Thực hành:
- HS làm vào vở bài tập:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
Bài 1: 1 HS đọc kết quả
Bài 2: Cho HS nhận xét về phép tính trong cột , 	 8 + 1 = 9
để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. VD: 9 - 1 = 8
	 9 - 8 = 1
Bài 3: Củng cố về cấu tạo số 9.
Bài 4: HS xem tranh- nêu đề toán, rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đó.Cho HS thảo luận chọn phép tính phù hợp nhất.
Củng cố: HS nhắc lại công thức trừ trong phạm vi 9.
Chiều
Tiết 1
Luyện Tiếng Việt
Luyện đọc, viết: inh, ênh
I- Mục tiêu:
- Rèn kỷ năng đọc, viết các tiếng chứa vần inh, ênh
- Làm một số bài tập Tiếng Việt.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Luyện đọc:
- HS đọc bài ở sách giáo khoa( nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc bài, GV theo dõi nhận xét.
- Luyện đọc ở bảng: cửa kính, hiệu lệnh, 
Đọc câu: Xuồng ghe, nối đuôi nhau đi lại tren dòng kênh xanh.
2, Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con:
thông minh, hiệu lệnh, bệnh viện, gọng kính.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3, Làm bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
Nhận xét : Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần inh, ênh.
Tiết 2
Tự học
Luyện tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu:
Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Củng cố lý thuyết:
? Những kiến thức toán học trong tuần 14.
HS nhắc lại
2 HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 9.
2 HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
2, Luyện tập: HS làm bài vào vở ô ly
Bài1: Tính: 	3 + 6 =	4 + 5 =
	9 - 3 =	9 - 2 - 3 =
	9 - 6 =	9 - 2 - 2 =
Bài 2: Số?	
	3 + + 2 = 9	5 + 1 + 	 = 9
	 - 5 + 4 = 8	 - 3 - 4 = 2
Bài 3: , =
	5 + 4  9	5 5 + 3
	9 - 2 8	9 9 - 0
	4 + 5 5 + 4	9 - 4 9 - 5
Chấm, chữa bài.
Nhận xét giờ học
Tiết 3
Hướng dẫn thực hành
An Toàn khi ở nhà
I- Mục tiêu: Giúp HS biết
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số điện thoại để báo cứu hoả ( 114).
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh
- HS quan sát tranh hình trang 30 sgk
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
+ Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng sắc nhọn dễ vỡ, cần phải thận trọng để tránh bị đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
HĐ2: Đóng vai
- Chia nhóm 4 em
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát hình trang 31 sgk.và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với tình huống xảy ra trong từng hình.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác thảo luận- Nhận xét.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để HS thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+ Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
+ Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
+ Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn.
GV kết luận: - Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2007
Sáng
Tiết 1
Học vần
Bài 59 : Ôn tập
I- Mục tiêu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Quạ và Công.
II- Phương tiện dạy- học:
- Bảng ôn
- Tranh minh hoạ
III- Hoạt động dạy- học:
A- Bài cũ: HS đọc, viết: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương
- 2 HS đọc câu ứng dụng trong bài59.
B- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: HS nhắc lại các vần đã học kết thúc bằng ng và nh.
HS đọc vần- GV ghi bảng.
HĐ2:Ôn tập
a.Các vần vừa học
- HS chỉ các chữ đã học.
- GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép âm thành vần
HS đọc các vần vừa ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- HS đọc các từ ngữ
- GV giải thích từ
- HS đọc- GV theo dõi
d. Tập viết: HS viết bảng con: bình minh, nhà rông.
Tiết 2
HĐ3: Luyện tập
a. Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết trước.
- Đọc câu ứng dụng
b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết.
Nhận xét chữ viết HS.
c. Kể chuyện: Quạ và Công
1 HS đọc tên truyện- GV dẫn chuyện.
- GV kể chuyện.
- GV kể chuyện kết hợp tranh minh hoạ.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài
ý nghĩa của câu chuyện: Vội vàng hấp tấp lại mang tính tham lamnữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì.
IV- Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng ôn, HS đọc
- Về ôn lại bài.
Tiết 3
Thủ công
Gấp các đoạn thẳng cách đều
I- Mục tiêu:
- HS biết gấp và gấp được các đoạn thẳng cách đều.
II- Phương tiện dạy- học:
 GV : - Mộu gấp các nếp gấp cách đều có kích thước lớn.
- Quy trình các nếp gấp
HS: - Giấy màu có kẻ ô và tờ giấy vở HS
- Vở thủ công
III- Hoạt động dạy- học:
1. GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- GV cho HS quan sát mẫu gấp các đoạn thẳng cách đều
- Qua hình mẫu GV định hướng sự chú ý của HS vào các nếp gấp để rút ra nhận xét: Chúng cách đều nhau, có thể chồng khít lên nhau khi xếp chúng lại.
2. GV hướng dẫn mẫu cách gấp
a, Gấp nếp thứ nhất
- GV gim tờ giấy màu lên bảng, mặt màu áp vào mặt bảng.
- GV gấp mép giấy vào một ô theo đường dấu
b. Gấp nếp thứ hai
- GV gim lại tờ giấy, mặt màu ở phía ngoài để gấp nếp thứ hai. Cách gấp giống như nếp gấp thứ nhất
c. Gấp nếp thứ ba
- GV lật tờ giấy và ghim lại mẫu gấp lên bảng, gấp vào một ô như hai nếp gấp trước.
d. Gấp các nếp gấp tiếp theo.
Các nếp gấp tiếp theo thực hiện như các nếp gấp trước.
3. HS thực hành
- GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu
- HS thực hành , GV theo dõi
- Hướng dẫn dán vào vở 
IV- Nhận xét, đán

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14(1).doc