Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Trần Thị Hằng – Trường Tiểu học Bình An 4

I.Mục tiêu :

- Trẻ em có quyền có Quốc tịch.

- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì , Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.

- Nêu được: Khi chào cờ cần phaai3 bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn về lá Quốc kì.

- Thực hiện nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

- HS khá giỏi biết: Nghiêm trang khi chào là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.

II.Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập đạo đức.

- Màu, giấy.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Trần Thị Hằng – Trường Tiểu học Bình An 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an: 45 phút
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Thuộc bảng cộng ,biết làm tính cộng trong phạm vi 7.Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm được bài tập 1, 2( dòng 1),3 ( dòng 1),4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
3’
15’
25’
2’
1/.Kiểm tra bài cũ:
2/. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7.
+ Phép cộng 6 + 1 = 7 và 1 + 6 =7
- Quan sát hình vẽ trong bài học để nêu vấn đề : Có 6 hình tam giác, thêm một hình tam giác nữa. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ?
- Chỉ vào hình vẽ và nêu : Sáu cộng một bằng mấy ?
	Viết bảng : 6 + 1 = 7
- Gv hỏi : Một cộng 6 bằng mấy ? 
	Viết bảng : 1 + 6 = 7
	Lấy 1 cộng 6 cũng như lấy 6 cộng 1.
+ Hướng dẫn hs học phép cộng : 
	5 + 2 = 7 và 2 + 5 = 7
- Huớng dẫn tương tự và cho hs thực hiện trên que tính
- Hướng dẫn hs học phép cộng : 4 + 3 = 7 và 3+4=7
+ HS đọc và học thuộc.
* Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3 : Tính
Bài 4 : quan sát tranh rồi nêu bài toán, trả lời, viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
3. Củng cố – Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- 6 cộng 1 bằng 7
- Đọc : 1 cộng 6 bằng 7
- Hs làm việc với que tính và nêu kết quả rồi viết kết quả vào.
- Hs làm việc với mẫu vật và nêu kết quả.
- Làm bài tập 1 viết số thẳng cột.
- Làm bài 2 dòng 1và sửa bài.
- Làm bài và đổi vở sửa bài.
- Viết phép tính thích hợp vào ô trống.GV theo dõi hướng dẫn.
 	Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
	 Thủ công
Tiết 13: CÁC QUI ƯỚC CƠ BẢN V Ề GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH 
Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu:
- Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
- Bước đầu gấp hình theo kí hiệu, qui ước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu vẽ.
- Giấy nháp và vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
2’
32’
1’
1/.Kiểm tra bài cũ:
2/. Bài mới:
* Kí hiệu đường giữa hình :
* Kí hiệu đường dấu gấp :
* Kí hiệu đường dấu gấp vào :
* Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau :
3/. Nhận xét dặn dò :
- Đánh giá tiết học.
- Vẽ kí hiệu vào vở thủ công.
- Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
- Kí hiệu dấu gấp ngược ra sau là mũi tên.
Học vần
Bài 52: ONG - ÔNG
Thời gian: 90 phút
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Học sinh đọc được ong, ông, cái võng, dòng sông, đọc được câu, từ ứng dụng .
- Học sinh viết được ong, ông, cái võng, dòng sông.
- Luyện nói 2 -4 câu tự nhiên theo chủ đề : Đá bóng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ ngữ , đoạn thơ, luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần ong
- GV ghi vần ong, phát âm.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần ong?
- So sánh vần ong và on ?
- Cài vần ong.
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần ong.
- Để có tiếng võng thêm âm gì, dấu gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng võng.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> cái võng
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần ông (tương tự vần uôn)
So sánh ông - ong
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng ong, cái võng; ông, dòng sông.
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa o và ng, ô và ng, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
ong, ông, cái võng, dòng sông.
* Hoạt động 3 : Nói
- Trong tranh vẽ gì ? 
- Em thường xem đá bóng ở đâu ? 
- Em thích cầu thủ nào nhất ? 
- Trong đội bóng ai dùng tay bắt bóng mà vẫn không bị phạt ? 
- Nơi em ở, trường em học có đội bóng không ?
- Em có thích đá bóng không ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nết nói, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
Toán
Tiết 50: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7 
Thời gian: 90 phút
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Thuộc bảng trừ ,biết làm tính trừ trong phạm vi 7.Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Làm được bài tập 1, 2, 3 ( dòng 1),4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
3’
15’
25
2’
1/.Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại bảng cộng 7.
- Làm bài tập.
2/. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
+ Thành lập công thức 7 – 1 = 6 ; 7 – 6 = 1
- Quan sát hình vẽ và nêu bài toán
- Gọi hs nêu câu trả lời .
- Ta bớt một còn sáu như sau : 7 – 1 = 6 và chỉ vào gọi hs đọc.
- Cài
 Sau cùng hướng dẫn hs tự tìm kết quả của phép tính : 7 – 6 = 1.
+ Phép trừ : 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2.
 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3
+ Sau đó giữ lại các phép toán và giúp hs học thuộc.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính
Bài 2 : Tính
 Bài 3 : Tính
Bài 4 : Quan sát tranh, nêu bài toán, trả lời rồi viết phép tính thích hợp.
- Làm bài vào sách, thi đua sửa bài.
4. Củng cố – Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- Nhắc lại bài toán, hướng dẫn nhìn tranh trả lời.
- Theo dõi sửa chữa học sinh cài được phép tính.
- hs lên được đọc thi đua.
- Hs làm và lưu ý viết kết quả thẳng cột.
- Làm bài 2 và đổi vở sửa bài
- Hướng dẫn Hs làm nhẩm theo 2 bước: 5 cộng 1 cộng 1 bằng mấy ? Viết kết quả sau dấu bằng. Làm bài và sửa bài.
- Viết phép tính vào ô trống.GV theo dõi hướng dẫn học sinh quan sát vào tranh viết phép tính vào các ô.
An toàn giao thông
Bài 3 : ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG
Thời gian: 20 phút
I/- Mục tiêu :
- Biết tác dụng, ý nghĩa và hiệu lệnh của các tín hiệu đèn giao thông.
- Biết nơi có tín hiệu đèn giao thông.
- Có phản ứng đúng với tín hiệu đèn giao thông.
- Biết xác định vị trí của tín hiệu đèn giao thông ở những chỗ giao nhau.
- Đi theo đúng tín hiệu đèn giao thông để đảm bảo an toàn.
II/- Đồ dùng dạy học:
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
5’
9’
5’
1’
* Hoạt động 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS trả lời :
+ Đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu ?
+ Đèn tín hiệu giao thông có những màu gì ?
+ Thứ tự các màu như thế nào ?
- GV nhận xét và kết luận nội dung HĐ.
* Hoạt động 2 : Quan sát tranh
- Cho HS quan sát các tranh SGK, gợi ý HS trả lời :
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tín hiệu dành cho các loại xe trong tranh màu gì ?
+ Tín hiệu dành cho người đi bộ màu gì ?
- GV nhận xét và kết luận nội dung HĐ.
* Hoạt động 3 : Trò chơi đèn xanh – đèn đỏ
- GV hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho tất cả HS lần lượt thực hiện trò chơi 
4. Củng cố - Dặn dò : Nhận xét tiết học.
- GV gợi ý trả lời hoặc nhắc lại câu trả lời của bạn
- Được trả lời nội dung từng tranh theo gợi ý của GV 
- Được tham gia trò chơi
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 51: LUYỆN TẬP 
Thời gian: 40 phút
I/- Mục tiêu:
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
- Làm được bài tập 1, 2( cột 1,2), 3 (cột 1,3),4( cột 1,2).
Giúp HS cố về các phép tính cộng trừ trong phạm vi 7.
II/- Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
3’
35’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
+ Hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
Bài 1: Tính
Bài 2 : Tính
Bài 3: Tính
- GVHD : 2 cộng 5 bằng 7, vậy điền được số 2 vào chỗ chấm
Bài 4: >	<	=
Bài 5: Quan sát tranh rồi viết phép tính thích hợp vào ô trống.
+ Bên tay trái có mấy bạn ? 
+ Bên tay phải có mấy bạn ? 
+ Hỏi tất cả có mấy bạn ?
3. Củng cố - Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- Cho hs nêu yêu cầu của bài tập. Làm bài 1. Lưu ý viết số phải thẳng cột.
- HS nêu cách làm bài. Làm bài và đổ vở cho nhau chửa bài.
- Điền số vào chỗ chấm. Làm bài 3.
- Làm bài 4.
- Ghi phép tính thích hợp.
Tự nhiên - Xã hội
Tiết 13: CÔNG VIỆC Ở NHÀ
Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết
- Kể được một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình.
- HS khá, giỏi được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
10’
14’
10’
1’
* Hoạt động 1: Quan sát hình
- Yêu cầu hs quan sát và nói về nội dung từng hình.
Kết luận : Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ 
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
 - Gọi HS lên nói trước lớp.
- Trong nhà em ai đi chợ : (nấu cơm, giặt đồ, dọn quét nhà cửa) ?
- Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình ?
- Em thấy thế nào khi làm được những việc có ích cho gia đình ?
Kết luận : Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức mình..
* Hoạt động 3 : Quan sát hình theo nhóm 
- Hướng dẫn quan sát các hình ở trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi sau : 
- Hãy tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình ở trang 29.
- Nói xem em thích căn phòng nào, tại sao ?
- Để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì giúp bố mẹ ?
Kết luận : Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến 
- Ngoài giờ học để có được nhà cửa gọn gàng sạch sẽ, mỗi hs nên giúp đỡ gia đình những công việc tuỳ theo sức mình.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- HS làm việc theo cặp và nói về nội dung từng hình.
 Cá nhân kể trước lớp những công việc thể hiện trong mỗi hình và tác dụng của việc đó đối với cuộc sống.
- HS nêu câu hỏi và trả lời các câu hỏi.
- HS dựa vào câu hỏi và lên nói trước lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
Học vần
Bài 53: ĂNG – ÂNG
Thời gian: 90 phút
I. 	Mục đích - Yêu cầu :
- Học sinh đọc được ăng, âng, măng tre, nhà tầng, đọc được câu, từ ứng dụng .
- Học sinh viết được ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
- Luyện nói 2 -4 câu tự nhiên theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần ăng
- GV ghi vần ăng, phát âm.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần ăng?
- So sánh vần ăng và ong ?
- Cài vần ăng.
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần ăng.
- Để có tiếng măng thêm âm gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng măng.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> măng tre
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần âng (tương tự vần ăng)
So sánh âng - ăng
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng ăng, măng tre; âng, nhà tầng.
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa ă và ng, â và ng, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
 ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
* Hoạt động 3 : Luyện nói
+ Trong tranh vẽ những ai ? 
- Em bé trong tranh đang làm gì ? 
- Bố mẹ em thường khuyên em điều gì ? 
- Em có hay làm theo những lời khuyên của bố mẹ hay không ? 
- Khi em làm đúng những lời bố mẹ khuyên, bố mẹ thường nói thế nào ? 
- Đứa con biết vâng lời bố mẹ thì được gọi là đứa con gì ?
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng.GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời.Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
	Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
	Học vần
Bài 54 : UNG - ƯNG
Thời gian: 90 phút
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh đọc được ung bông súng , ưng sừng hươu , đọc được câu, từ ứng dụng .
- Học sinh viết được ung bông súng , ưng sừng hươu .
- Luyện nói 2 -4 câu tự nhiên theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
5’
15’
10’
15’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Dạy vần mới . 
+ Dạy vần ung
- GV ghi vần ung, phát âm.
- Đồng thanh, cá nhân.
	- Hãy phân tích vần ung?
- So sánh vần ung và âng ?
- Cài vần ung.
- Phân tích, đánh vần: ĐT – Dãy – CN. Đọc trơn vần ung.
- Để có tiếng súng thêm âm gì, dấu gì?
- HS cài, phân tích , đánh vần tiếng súng.
- Đọc trơn.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?=> bông súng
- GV đọc lại bài. HS ĐT – CN.
+ Dạy vần ưng (tương tự vần ung)
So sánh ưng - ung
* Hoạt động 2 : Viết bảng con:
- Gv viết bảng ung, bông súng; ưng, sừng hươu.
* Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh gạch chân trên bảng, sách GK.
- Đọc vần, tiếng, phân tích tiếng.
- Đọc từ.
- Đồng thanh lại các từ.
Đọc mẫu, giải nghĩa từ..
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Uốn nắn phát âm đúng.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh cài, cài mẫu.
- Theo dõi sửa sai.
- GV theo dõi hướng dẫn nét nối giữa u và ng, ư và ng, độ cao,
- Theo dõi HS gạch, uốn nắn đọc, phân tích.
14’
15’
10’
5’
1’
TIẾT 2 :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Đọc lại bài ở Tiết 1.( phần vần , tiếng, từ khóa; phần từ ứng dụng). Đọc không theo thứ tự.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ? 
- Gạch chân vần mới trong câu.
- Đọc vần, tiếng phân tích tiếng, từ, giải nghĩa từ trong câu.
- Đọc trơn câu ứng dụng. Đoc mẫu
* Hoạt động 2 : Viết vở tập viết.
 ung, bông súng , ưng, sừng hươu .
* Hoạt động 3 : Luyện nói
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Trong rừng thường có những gì ?
+ Em thích nhất thứ gì trong rừng ?
+ Em có biết thung lũng , núi , đèo ở đâu không ?
+ Em chỉ xem đâu là thung lũng 
* Trò chơi: Tìm tiếng mới.
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Đọc lại bài.
- Dặn tìm tiếng mới.
- Nhận xét tiết học.
- Được đọc nhiều không theo thứ tư, phân tích vần, tiếng. GV uốn nắn sửa sai.
- Theo dõi học sinh gạch chân.Đọc vần, tiếng, phân tích( có thể đánh vần)
- Viết vở Tập viết, Gv theo dõi uốn nắn nét nối, khoảng cách tiếng, độ cao.
- Cá nhân trả lời. Gv uốn nắn trả lời tròn câu.
- Hướng dẫn dựa vào bảng tìm tiếng mới, vật mẫu.
Thể dục
Bài 13: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN- TRÒ CHƠI
Thời gian: 30 phút
I/- Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện được đứng đưa một chân ra sau( mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng.
- Làm quen với tư thế đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
- Biết cách chơi trò chơi và chơi đúng luật của trò chơi( có thể còn chậm)
- HS yếu động tác đứng đưa một chân sang ngang( chân nhấc khỏi mặt đất), hai tay chống hông, người giữ được thăng bằng.
II/- Đồ dùng dạy học:
- Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
5’
20’
5’
1/. Phần mở đầu : 
- Giáo viên nhận lớp , kiểm tra sĩ số .
- Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học .
* Khởi động :
+ Chạy nhẹ nhàng 
+ Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ , quay phải, quay trái .
* trò chơi “ Diệt con vật có hại”
2/. Phần cơ bản :
- Ôn đứng đưa một chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng .
- Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước , hay tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau hai tay thẳng hướng 
- Học : Đứng đưa một chân sang ngang hai tay chông hông .
- Tổ chức cho HS tập và ôn phối hợp các động tác .
- Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
3/. Phần kết thúc :
- Đi thường theo nhịp trên địa hình tự nhiên ở sân trường và hát.
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Giáo viên cùng Học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- Giáo viên giúp đỡ học sinh xác định bên trái, bên phải, hô chậm..
- Giáo viên sửa sai cho Học sinh 
- Giáo viên theo dõi sửa chân đứng cho phù hợp.
- Cho HS lên tập lại những động tác đã học. 
Mĩ thuật
Tiết 13: VẼ CÁ
Thời gian: 35 phút
I/- Mục tiêu :
- Nhận biết hình dáng chung và các bộ phận và vẻ đẹp một số loài cá.
- Biết cách vẽ cá.
- Vẽ được con cá và vẽ màu theo ý thích.
- Học sinh khá, giỏi vẽ được vài con cá và tô màu theo ý thích.
II/- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một sốù mẫu tranh vẽ về các loài cá. Hướng dẫn học sinh vẽ cá 
- Học sinh: Vở tập vẽ , bút chì , bút màu 
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
3’
5’
5’
20’
1’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Quan sát mẫu
- Giáo viên treo tranh cá hỏi :
+ Con cá có dạng hình gì ?
+ Cá gồm có những bộ phận nào ?
+ Màu sắc của chúng ra sao?
+ Con có biết tên các loại cá nào ? Hãy kể ra ?
- Nhận xét : 
* Hoạt động 2 : Cách vẽ 
- Giáo viên hướng dẫn cách vẽ mình con cá :
- Vẽ từ dưới lên trên theo đường mũi tên :
- Vẽ theo dạng tròn 
- Hướng dẫn Học sinh vẽ thêm vây, đuôi cá và các chi tiết khác như : vẩy, mang , mắt cá. . . 
- Giáo viên gợi ý cho Học sinh vẽ màu
- Nhận xét chung : 
* Hoạt động 3 : Thực hành
- GVHD : Học sinh có thể vẽ 1 con hoặc nhiều con cá . Cá thường sống ở nước . Các con nên vẽ cảnh sông, biển hoăc dong,rêu, cây cỏ cho hình vẽ thêm sinh động.
Chú ý : Bố cụ bài vẽ phải đẹp, tô màu không bị lem 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh quan sát trên bảng 
- Hình quả trứng, hình thoi, hình hơi tròn . . . 
- Đầu, mình, đuôi , vây, vảy. . . . 
- Cá có nhiều màu sắc khác nhau.
- Học sinh tự kể.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh vẽ trên không theo sự hướng dẫn của GV
- Học sinh vẽ trên không 
- Học sinh vẽ trên không 
- Học sinh vẽ vào bảng con .
- GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
- Học sinh vẽ vào vở mỹ thuật .
Thứ sáu ngày 26 tháng11 năm 2010
Tập viết
NỀN NHÀ – CÁ BIỂN – NHÀ IN – YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN 
Thời gian: 40 phút
I/- Mục tiêu :
- Học sinh viết đúng các chữ : “Nền nhà – cá biển – nhà in – yên ngựa – cuộn dây – vườn nhãn” theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
- Học sinh khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II/- Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Chữ mẫu, bảng phụ kẻ sẵn ô li.
- Học sinh: Vở tập viết , bảng con.
III/- Các hoạt động dạy học :
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
3’
10’
25’
1’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Phân tích mẫu chữ. Viết bảng con : 
- Giáo viên gắn mẫu chữ lên bảng:
- Nêu những con chữ cao 2 dòng li ?
- Nêu những con chữ cao 4 dòng li ?
- Nêu những con chữ cao 5 dòng li ?
- Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu 
- Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu 
- Khoảng cách giữa các từ với từ là bao nhiêu?
* Hoạt động 2 : Luyện viết vở
- Yêu cầu : Học sinh đọc nội dụng bài viết. Giáo viên viết mẫu :
 nền nhà – cá biển - nhà in – yên ngựa - cuộn dây 
vườn nhãn
- Hướng dẫn cách viết :
- Học sinh viết từng hàng theo yêu cầu của Giáo 
viên .
- Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết cho Học sinh .
- Chấm điểm nhận xét : Phần viết vở .
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- Học sinh quan sát nhắc lại các con chữ cao 2 ô li: a,ê,ô,n,ư,ơ,i,c u; Con chữ cao 4 ô li : d ; Con chữ cao 5 ô li : h , y , g,b
- Học sinh quan sát giáo viên viết. 
- Học sinh viết vở mỗi hàng 1 từ.
Lưu ý : Nét nối giữa các con chữ và vần, vị trí của các dấu thanh .
	 Tập viết
Bài : CON ONG, CÂY THÔNG, VẦNG TRĂNG,
Thời gian: 40 phút
I. Mục đích - Yêu cầu :
- Học sinh viết đúng các chữ : “con ong , cây thông , vầng trăng . . .” theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
- Học sinh khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, Tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy học:
TL
Nội dung
Hỗ trợ HS yếu
1’
3’
10’
25’
1’
1/- Ổn định lớp :
2/- Kiểm tra bài cũ : 
3/- Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
* Hoạt động 1 : Phân tích mẫu chữ. Viết bảng con : 
- Giáo viên gắn mẫu chữ lên bảng:
- Nêu những con chữ cao 2 dòng li ?
- Nêu những con chữ cao 4 dòng li ?
- Nêu những con chữ cao 5 dòng li ?
- Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu 
- Khoảng cách giữa chữ với chữ là bao nhiêu 
- Khoảng cách giữa các từ với từ là bao nhiêu?
* Hoạt động 2 : Luyện viết vở
- Yêu cầu : Học sinh đọc nội dụng bài viết. Giáo viên viết mẫu : con ong , cây thông , vầng trăng 
- Hướng dẫn cách viết :
- Học sinh viết từng hàng theo yêu cầu của Giáo 
viên .
- Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết cho Học sinh .
- Chấm nhận xét : Phần viết vở .
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV củng cố, nhận xét và dặn dò tiết học.
- Học sinh quan sát nhắc lại các con chữ cao 2 ô li: c,o,n,â,ă,; Con chữ cao 3 ô li : t ; Con chữ cao 5 ô li : h , g,..
- Học sinh quan sát giáo viên viết. 
- Học sinh viết vở mỗi hàng một từ.
Lưu ý : Nét nối giữa các con chữ và vần, vị trí của các dấu thanh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an - tuan 13.doc