Giáo án Lớp 1 tuần 13 - Phạm Thị Duy

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần đã học có kết thúc bằng n

- Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng

2. Kỹ năng:

- Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới

- Rèn cho học sinh đọc đúng, viết đúng chính tả, độ cao, khoảng cách

- Viết đúng mẫu, đều nét, đẹp

 

doc 29 trang Người đăng haroro Lượt xem 1155Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 13 - Phạm Thị Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
- Hỏi tên bài.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
- Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
- GT bài ghi bảng bài học.
a. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
- Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
- Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
- Giáo viên nhận xét toàn lớp.
- GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 7 – 6 = 1
- GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng trừ trong phạm vi 7 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
- Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
- Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
- GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng trong bài tập như: 7 – 3 - 2 thì phải lấy 7 - 3 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 2.
- Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng.
- Cho học sinh giải vào tập.
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi tên bài.
- Trò chơi : Tiếp sức.
Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút ghi kết qủa của phép tính. Từng người ghi xong sẽ chuyền bút cho người khác ghi tiếp.
Luật chơi: Mỗi người chỉ ghi kết quả của 1 phép tính. Đội nào ghi nhanh và đúng sẽ thắng.
Giáo viên nhận xét trò chơi.
- Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
- Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
- HS nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
- Tính:
 5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
 4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
- HS nhắc lại.
- Học sinh QS trả lời câu hỏi.
- 7 tam giác.
- Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
- Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
7 – 1 = 6.
Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
- Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
7 – 6 = 1
- Vài em đọc lại công thức.
 7 – 1 = 6
 7 – 6 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
- Học sinh nêu: 
 7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
 7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
- Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
- Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng con và nêu kết qủa.
- Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
- Học sinh khác nhận xét.
7 – 3 – 2 = 2, 7 – 6 – 1 = 0, 7 – 4 – 2 = 1
7 – 5 – 1 = 1, 7 – 2 – 3 = 2, 7 – 4 – 3 = 0
- Học sinh làm phiếu học tập.
- Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nêu đề toán
- Học sinh giải: 7 – 2 = 5 
 7 – 3 = 4
- Học sinh nêu tên bài
- Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
-Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình.
- Học sinh xung phong đọc.
- Học sinh lắng nghe.
***************************************************
Tiết 4 THỂ DỤC
THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I/ MỤC TIÊU :
 -Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước.
-Rèn luyện tư thế đứng cơ bản, học động tác đứng đưa chân sang ngang. YC biết thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi: Cuyển bóng tiếp sức. YC thực hiện ở mức tương đối chủ động.
II/ CHUẨN BỊ :
- Còi, sân bãi 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại.
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái (2 phút)
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
2.Phần cơ bản:
Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp.
Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải sang ngang, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn phối hợp: 1 lần.
Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 2: Về TTĐCB.
Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay chống hông.
Nhịp 4: Về TTĐCB.
Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. (5 – 6 phút)
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Trò chơi hồi tĩnh do Giáo viên chọn.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh xem Giáo viên làm mẫu.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển.
Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện đứng đưa một chân sang ngang hai tay chống hông.
Thứ tư, ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 + 2 Học vần
ăng - âng
I/ MỤC TIÊU :
-HS hiểu được cấu tạo ăng, âng.
	-Đọc và viết được âng, âng, măng tre, nhà tầng.
	-Nhận ra ang, âng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
	-Tranh minh hoạ từ khóa.
	-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần ăng.
Lớp cài vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
c. HD đánh vần vần ăng.
Cho hs phát âm – đánh vần
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
Cài tiếng măng.
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng măng. 
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng măng
Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
* Vần âng (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: ăng, măng tre, âng, vầng trăng.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng : rặng dừa vầng trăng
 phẳng lặng nâng niu
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
 Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào.
 - GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ thường khuyên con những điều gì?
Em có nghe lời bố mẹ dặn không?
Muốn làm con ngoan trò giỏi thì em phải làm gì?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ăng và âng. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: vòng tròn, cây thông.
Đọc cn, lớp 
ă trước, ng sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng ă.
 Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm m đứng trước vần ăng .
HS ghép: măng
m trước, ăng sau
Đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mẹ và các con.
Trông em bé, nghe lời mẹ dặn.
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
****************************************************************
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU :
 	-Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép cộng và trừ trong phạm vi 7.
-Quan hệ thứ tự giữa các số trong phạm vi 7.
 	-Quan sát tranh nêu bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 
 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2
 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp 
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu:
Đối với phép tính thực hiện theo cột dọc ta cần chú ý điều gì?
Cho học sinh làm vào bảng con.
GV gọi học sinh chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Học sinh nêu cầu của bài:
Học sinh nêu lại cách thực hiện bài này.
Cho hs thực hiện trên bảng gài.
Bài 4: Học sinh nêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu bài tập 3 và 4 cho học sinh làm.
Gọi học sinh chữa bài ở bảng lớp.
Bài 5: Học sinh nêu cầu của bài:
Gv treo tranh tranh, gọi nêu bài toán.
Cho lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, gv ghi bảng.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.
Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
Nhận xét trò chơi.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Tính 
Viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh thực theo yêu cầu của Giáo viên
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 4 + 3 = 7 
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 3 + 4 = 7 
7 – 6 = 1 7 – 5 = 2 7 – 4 = 3
7 – 1 = 6 7 – 2 = 5 7 – 3 = 4 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
Hs làm bài chữa bài.
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Tính kết quả của phép tính rồi so sánh.
Học sinh làm phiếu học tập.
Qsát tranh, nêu btoán .
Học sinh viết các phép tính như sau: 3 + 4 = 7 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
5
2
7
*************************************************************
Tiết 4 Thủ công
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
	-Giúp HS nắm được các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
 -Gấp hình theo kí hiệu quy ước.
II/ CHUẨN BỊ :
-Giáo viên: Mẫu vẽ những kí hệu quy ước về gấp hình (phóng to).
	-Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu Giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi bảng.
Giáo viên nói: Để gấp hình người ta quy ước một số kí hiệu về gấp giấy.
1.Kí hiệu đường giữa hình:
Đường dấu giữa hình là đường có nét gạch chấm.
 . . . . .
2.Kí hiệu đường dấu gấp:
Đường dấu gấp là đường có nét đứt
 ------------------------------------------------------
3.Kí hiệu đường dấu gấp vào:
Có mũi tên chỉ hướng gấp.
4.Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau:
Có mũi tên cong chỉ hướng gấp.
GV đưa mẫu cho học sinh quan sát 
Cho học sinh vẽ lại các kí hiệu vào giấy nháp trước khi vẽ vào vở thủ công.
4.Củng cố: Thu vở chấm 1 số em.
Hỏi tên bài, nêu lại quy ước kí hiệu gấp giấy và hình.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em vẽ kí hiệu đạt yêu cầu.
Chuẩn bị tiết sau.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu đường giữa hình do GV hướng dẫn.
----------------
Học sinh quan sát mẫu đường dấu gấp do GV hướng dẫn.
--------------
Học sinh vẽ kí hiệu vào nháp và vở thủ công.
Học sinh nêu quy ước kí hiệu gấp giấy
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 + 2 Học vần
ung - ưng
I/ MỤC TIÊU :
	-HS hiểu được cấu tạo ung, ưng.
	-Đọc và viết được ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
	-Nhận ra ung, ưng trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng : 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
II/ CHUẨN BỊ :
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
b. Nhận diện vần:
Nêu vị trí của các âm trong vần ung.
Lớp cài vần ung.
So sánh vần ung với un.
c. HD đánh vần vần ung.
Cho hs phát âm – đánh vần
Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
Cài tiếng súng.
Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng súng. 
Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng măng
Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
Bông hoa súng nở trong hồ, ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào?
Các em phải yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
Gọi hs đọc bài.
* Vần ưng (dạy tương tự)
d. HD viết bảng con: ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
GV viết mẫu, nêu quy trình viết
GV nhận xét và sửa sai.
e. Đọc từ ứng dụng:
GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc
GV ghi bảng: cây sung củ gừng
 trung thu vui mừng
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
Gọi đọc toàn bảng.
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2
	 Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Cho hs luyện đọc bài tiết 1
 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ àm kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
Không sơn mà đỏ: ông mặt trời.
Không gõ mà kêu: sấm sét.
Không khều mà rụng: mưa.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
b. Luyện viết:
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
Uốn nắn học sinh viết
 Chấm bài, nhận xét 
c. Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
Trong trang vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
Con thích nhất con vật gì trong rừng?
Con có thích được đi píc- níc ở rừng không? Vì sao?
Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?
Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần ung và ưng. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: 
Học bài, xem bài ở nhà
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết: vầng trăng.
Đọc cn, lớp 
u trước, ng sau
Cài bảng cài.
Giống nhau: bắt đầu bằng u.
 Khác nhau: ung kết thúc bằng ng.
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm âm s đứng trước vần ung, sắc trên u 
HS ghép: súng
s trước, ung sau, sắc trên u.
Đọc cn, nhóm, lớp
Thêm đẹp đẽ.
Đọc cn, lớp
Đọc bài khoá xuôi, ngược.
Quan sát
Viết bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp
Đọc cn, lớp
Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu.
 Đánh vần các tiếng có gạch chân.
 Đọc trơn tiếng có vần mới. 
Đọc trơn từng câu: cn, đồng thanh.
Đọc trơn các câu: cn, nhóm, lớp.
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
Các loại cây, các con vật ...
HS trả lời
HS lên bảng chỉ
Không chặt phá, đốt rừng
Đọc bài sgk
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 - Học sinh lắng nghe.
************************************************************
Tiết 3 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
I/. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:	Nhận biết mọi người trong gia đình phải làm việc tuỳ theo sức của mình . Ngoài giờ học , Học sinh phải giúp đỡ gia đình .
2. Kỹ năng :	Học sinh kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình mình .
3. Thái độ : 	Giáo dục HS yêu lao động và tồn trọng thành quả lao động của mình 
II/. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : 	Các mẫu tranh minh hoạ bài 13
Học sinh: 	Vở bài tập tự nhiên, SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/ Ổn định : 
2/ Bài cũ : 
Bạn ở trong ngôi nhà kiểu gì? 
Kể tên những đồ dùng trong nhà mình ?
à Nhận xét phần hiểu bài cũ .
3/. Bài Mới : 
Giới thiệu bài:
Tuần trước chúng ta đã học về nhà của mình. Vậy ở trong nhà muốn cho ngôi nhà được sạch, đẹp thì ta phải làm gì ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua bài “ Công việc ở nhà“
Giáo viên ghi đầu bài :
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÔNG VIỆC Ở NHÀ 
HS quan sát từng tranh và thảo luận Tổ?
Yêu cầu từng Tổ cử đại diện lên trình bày ?
è Nhận xét :
Ý nghĩa: Giúp cho nhà thêm sạch đẹp, gọn gàng vừa thể hiện sự quan tâm , gắn bó của những thành viên trong gia đình với nhau 
HOẠT ĐỘNG 2: KỂ TÊN MỘT SỐ CÔNG VIỆC TRONG GIA ĐÌNH 
Học sinh kể cho nhau nghe về công việc thường ngày cu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc