Giáo án Lớp 1 - Tuần 13

A.Mục tiêu:.

- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.

- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần.

B. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh truyện kể, tranh con vượn, các bìa ghi từ, bảng con

- HS: Bảng con

C. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài 50: uôn, ươn.

- 4 HS ,đọc + viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn

- 1HS đọc câu ứng dụng: SGK/103.

2.Bài mới:

a.Ôn tập các âm vần đã học:

- GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng.

- GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần.

- Phân tích cấu tạo của từng vần.

- HS đánh vần, đọc trơn các vần được ghép

b. Thư giãn:

c. Đọc từ ứng dụng:

- Giáo viên đính từ: cuôn cuộn, con vượn, thôn bản.

- Học sinh đọc tiếng, đọc từ - GV giảng từ “con vượn”- HS phân tích “vượn”

d. Luyện viết bảng con:

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét:

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai, ngày 08 tháng 11 năm 2010
 Tiết 121+122: Môn: Học vần	
 Bài 51: Ôn tập (SGK/104,105)
 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu:.
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
- Viết được các âm, vần, các từ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
- Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần.
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh truyện kể, tranh con vượn, các bìa ghi từ, bảng con
- HS: Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài 50: uôn, ươn.
- 4 HS ,đọc + viết: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn
- 1HS đọc câu ứng dụng: SGK/103.
2.Bài mới:
a.Ôn tập các âm vần đã học:
- GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng.
- GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần.
- Phân tích cấu tạo của từng vần.
- HS đánh vần, đọc trơn các vần được ghép 
b. Thư giãn:
c. Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên đính từ: cuôn cuộn, con vượn, thôn bản.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ - GV giảng từ “con vượn”- HS phân tích “vượn”
d. Luyện viết bảng con: 
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét:
 TIẾT 2
đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1.
e. Đọc câu ứng dụng
- Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Gà mẹ gà con đang làm gì ? Ở đâu ? 
- Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng.
- Học sinh đọc và tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, 2 câu.
g.Đọc SGK: HS nhìn SGK đọc trơn
 h. Thư giãn
i.Luyện viết vào vở tập viết
k. Kể chuyện: Chia phần.
- Lần 1: Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện.
- Lần 2: Giáo viên dán tranh và kể theo tranh.
-> Học sinh luyện kể.
3.Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Nối từ
D.Bổ sung: 
Tiêt 13: Môn: Đạo đức	
Bài: Nghiêm trang khi chào cờ TGDK: 35/
A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : 
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn quốc kì
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
+ Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Lá cờ Việt Nam
- HS:	Bút màu vẽ	
C. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Vấn đáp.
+ Mục tiêu: Học sinh biết được chào cờ vào những dịp kỷ niệm lớn của đất nước.
- Giáo viên đặt câu hỏi 
(?) Em thường chào cờ khi nào ?
(?) Ngoài thứ 2 mọi người thường chào cờ vào dịp nào ? -> Kết luận: Mọi người chào cờ vào những sự kiện lớn của đất nước.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi – Quan sát tranh.
+ Mục tiêu: Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn quốc kì
 - Giáo viên đặt nội dung thảo luận.
(?) Nhìn vào tranh hãy cho biết bạn nào không nghiêm trang khi chào cờ ? 
(?) Nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ điều gì ? 
Kết luận: Cần phải nghiêm trang khi chào cờ, không quay ngang, quay ngửa, không nói chuỵên riêng.
.
 *Thư giãn:
*Hoạt động 3: Vẽ lá cờ Tổ quốc.
+ Mục tiêu: Giáo dục lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
- Tổ chức cho học sinh tô màu vào lá Quốc kỳ đã vẽ sẵn.
- GV GDHS: +Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
* Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò: 
+ Mục tiêu: Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tổ chức thi nghiêm trang chào cờ giữa các tổ
- GV nhận xét, tuyên dương
D. Bổ sung:.
.
Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2010
Tiết 123+124: Môn: Học vần	
 Bài 52:	ong - ông (SGK/106,107)	 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu:Yêu cầu cần đạt: 
 - Đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Đá bóng.
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV:Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài 51: Ôn tập
- 4 HS đọc và viềt: uôn-cuồn cuộn, ươn-con vượn, ôn-thôn bản, ân-ên-yên.	
-1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/105.
2.Bài mới: 
a.Dạy vần mới:
*Vần ong:
- Vần“ong”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN-ĐT
- HS phân tích vần “ong”
- HS ghép “ong” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn.
- HS ghép “võng” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “cái võng” - Hs đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
*Vần “ông” (tương tự)- Giảng từ “dòng song” GV liên hệ GD cho HS về bảo vệ môi trường 
*So sánh 2 vần: ong - ông.
	b.Thư giãn.	
c.Đọc từ ứng dụng:	
- Giáo viên đính từ: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có vần: ong, ông.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ. Giảng từ: con ong
d.Luyện viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ong, ông, võng, sông
 TIẾT 2
đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1.
e.Đọc câu ứng dụng:
- Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Sóng biển như thế nào ? 
- Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng.
- Học sinh đọc và tìm tiếng có vần vừa học.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đoc cả câu, đọc 2 câu.
g.Đọc SGK:HS nhìn SGK đọc trơn.
h.Thư giãn
i.Luyện viết vào vở tập viết:
- HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết
k.Luyện nói : Chủ đề: Đá bóng
- Trong tranh vẽ gì ? Em có thích đá bóng không, đá bóng có ích lợi gì ?
3. Củng cố - dặn dò: 
- Tổng hợp vần, tiếng, từ
- Trò chơi: Tìm tiếng mới
D. Bổ sung:..
Tiết 49: Môn: Toán	 Bài : Phép cộng trong phạm vi 7 SGK/68
	 TGDK: 35/
A Mục tiêu:
- Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng cộng,biết làm tính cộng trong phạm vi 7, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập cần làm :Bài 1,bài 2 (dòng 1), bài 3(dòng 1), bài 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Nhóm mẫu vật,bảng phụ
- HS: Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- 3 HS làm bài tập:
3 + 2 - 2 = 	1 + 4 + 0 = 	2 + 1+ 0 = 
4 – 3 + 1 = 	3 – 2 – 1 = 	3 + 2 – 1 = 
5 – 2 + 2 = 	5 – 4 + 2 = 	5 – 3 + 2 = 
* Hoạt động 2: Hình thành bảng cộng trong phạm vi 7
* Cho học sinh lấy mẫu vật theo số lượng.
- 1 viên sỏi thêm 6 viên sỏi (bằng 7) .
- 2 viên bi thêm 5 viên bi (bằng 7).
- 3 hình tròn thêm 4 hình tròn (bằng 7).
- 4 ngòn tay thêm 3 ngón tay (bằng 7).
- 5 bạn thêm 2 bạn (bằng 7).
- 6 ngôi sao thêm 1 ngôi sao (bằng 7) 
* Thành lập bảng cộng trong phạm vi 7.
1 + 6 = 7	2 + 5 = 7	3 + 4 = 7	4 + 3 = 7 	5 + 2 = 7	6 + 1 = 7
* Tổ chức cho học sinh nhớ bảng cộng bằng nhiều hình thức (đọc thi đua nhóm, lấy bớt các thành phần trong bảng cộng).
- Cho vài học sinh ôn lại bảng cộng.
* Thư giãn:
* Hoạt Động 3: Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính theo hàng dọc
Học sinh làm bài. 1HS sửa bài bảng phụ
- Nhận xét, sửa bài
Bài 2 (dòng 1): Thực hiện phép tính theo hàng ngang
- Cho cả lớp thi đua làm bài theo dãy, đọc miệng kết quả
Bài 3 (dòng 1): Thực hiện dãy tính
- Giáo viên phát vài tờ rơi cho một số học sinh làm các em khác làm vở.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp. Cả lớp nhìn vào mô hình để làm.
*Hoạt động 4: Củng cố 
- Hs thực hiện bảng con : 4 +3 =.
D. Bổ sung:
Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 125+126: Môn: Học vần	
 Bài 53: ăng-âng (SGK/108,109)	 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt : 
 - Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV:Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH,bảng con, Tranh măng tre – nhà tầng
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài 52: ong- ông
- 4 HS đọc và viềt: ong, ông, cái võng, dòng sông, con ong, cây thông, công viên, vòng tròn.
- 1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/107.
2.Bài mới: 
a.Dạy vần mới:
*Vần ăng:
- Vần“ăng”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc : CN-ĐT
- HS phân tích vần “ăng”
- HS ghép “ăng” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn.
- HS ghép “măng” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “măng tre” - Hs đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
*Vần “âng” (tương tự)
*So sánh 2 vần: ăng - âng
	b.Thư giãn.	
c.Đọc từ ứng dụng:	
- Giáo viên đính từ: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có vần ăng - âng.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ. Giảng từ: rặng dừa
d.Luyện viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ăng, âng, măng, tầng
 TIẾT 2
đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1.
e.Đọc câu ứng dụng:
- Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Vào lúc nào ? 
- Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng.
- Học sinh đọc và tìm tiếng có vần vừa học.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đoc cả câu, đọc 2 câu.
g.Đọc SGK:HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
i.Luyện viết vào vở tập viết:
- HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết
k.Luyện nói: Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
- Trong tranh vẽ những ai ? Em bé đang làm gì ?
- Em có thường làm theo những lời khuyên của bố mẹ không ?
- Đứa con biết vâng lời cha mẹ thì được gọi là đứa con gì ?
3. Củng cố - dặn dò: 
- Tổng hợp vần, tiếng, từ
- Trò chơi: Tìm tiếng mới
D. Bổ sung:..
Tiết 50: Môn: Toán	
 Bài: Phép trừ trong phạm vi 7 SGK/69
	 TGDK: 35/
A.Mục tiêu:.
- Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 7, biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 , bài 3(dòng 1), bài 4.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Nhóm mẫu vật, bảng con, các bông hoa
- HS: Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
- 3Hs làm bài tập:
3 + 2 + 2 = 	1 + 4 + 2 = 	1 + 1+ 5 = 
4 + 3 + 0 = 	3 + 2 + 1 = 	2 + 2 + 1 = 
5 + 2 + 0 = 	4 + 1 + 0 = 	5 + 0 + 1 = 
- GV nhận xét, ghi điểm. 
2. Hoạt động 2: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 7.
* Hướng dẫn học sinh thành lập bảng trừ: 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
- Học sinh quan sát hình trong SGK và nêu bài toán.
- Có tất cả mấy hình tam giác ? Bên trái có mấy hình tam giác ? Bên phải có mấy hình tam giác ?
- Có 7 hình tam giác, bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác
- 7 bớt 1 còn mấy. Ta viết như sau:
	7 – 1 = 6. 
- Học sinh dọc phép tính : 7-1=6
- Sau đó hướng dẫn học sinh thành lập công thức: 7 – 6 = 1(bảng con)
* Hướng dẫn học sinh thành lập công thức trừ: 
7 – 3 = 4; 7 – 4 = 3; 7 - 2 = 5; 7 – 5 = 2
- Tương tự như 7- 1 = 6
- Rèn học sinh đọc thuộc, giáo viên xóa dần kết quả.
7 – 1= 	7 – 2 = 	7 – 3 = 
7 – 4 = 	7 – 5 = 	7 – 6 = 
* Thư giãn.
3.Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính theo hàng dọc
- Học sinh làm bài. 1HS sửa bài bảng phụ
Bài 2 : Thực hiện phép tính theo hàng ngang
- HS nêu miệng kết quả, nhận xét.
 Bài 3 (dòng 1): Thực hiện dãy tính.
- Hs làm bài, 3 Hs chọn bông hoa có ghi kết quả
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Cả lớp nhìn vào mô hình để làm.
4. Hoạt động 4: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ghép phép tính.
- Chia lớp thành 3 đội chơi.
- Giáo viên nêu cách chơi - học sinh chơi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
*NX-DD:
D. Bổ sung:..
....................
Thứ năm, ngày 11 tháng 11 năm 2010
Tiết 13: Môn: Tự nhiên – Xã hội	
 Bài 13: Công việc ở nhà	SGK/26	
 TGDK: 35/
A.Mục tiêu: 
- Kể tên một số công việc thường làm ở nhà của mỗi người trong gia đình .
- Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.
+ Đảm nhận trách nhiệm việc nhà vừa sức mình.
+ Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện sự cảm thong chia sẻ vất vả với bố mẹ.
+ Kĩ năng hợp tác Cùng tham gia làm việc nhà với các thành viên trong gia đình.
+ Kĩ năng tư duy phê phán : Nhà cửa bề bộn.
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Tranh, một số đồ dùng học tập của HS,
- HS: SGK
C. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động khởi động: Cả lớp hát bài : Cái bống
- GV liên hệ nội dung bài hát để giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Hỏi đáp trước lớp
a. Mục tiêu: Kể những công việc ở nhà của những người trong gia đình.
b. Cách tiến hành :
- Học sinh làm việc theo cặp: Quan sát hình 128 và nói rõ nội dung từng tranh.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
Kết luận: Mọi người trong gia đình ai cũng phải có trách nhiệm làm các công việc ở gia đình .Những việc làm đó vừa giúp cho nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng, vừa thể hiện sự quan tâm, gắn bó của những người trong gia đình với nhau.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
a.Mục tiêu: Kể được tên một số công việc thường ngày của những người trong gia đình và của bản thân.
b. Cách tiến hành .
- Gọi học sinh lên trình bày trước lớp qua câu hỏi.
? Trong nhà em ai đi chợ, nấu cơm, trông em bé, ai giúp em học tập và chơi đùa với em ?
? Hằng ngày, em làm gì để giúp đỡ gia đình ?
? Em cảm thấy thế nào khi làm được những việc có ích cho gia đình ?
- Kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 
 *Thư giãn:
*Hoạt động 3: Tranh luận .
a. Mục tiêu: Biết được nếu mọi người trong gia đình cùng tham gia công việc ở nhà sẽ tạo được không khí gia đình vui vẻ, đầm ấm.
b. Cách tiến hành :
- GV đính tranh.yêu cầu HS quan sát và tranh luận theo các câu hỏi :
? Hãy tìm ra những điểm giống nhau của 2 hình ở trang 29 ?
? Em thích căn phòng nào: Tại sao ?
? Để có được nhà cửa gọn gàng, sạch sẽ, em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- Kết luận: Mọi người trong gia đình quan tâm dọn dẹp nhà ở, thì nhà ở sẽ ngăn nắp, gọn gàng hơn.
àLiên hệ giáo dục về giữ gìn vệ sinh nhà ở và khu vực xung quanh. Sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập.
*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Trò chơi : Sắp xếp góc học tập .
D. Bổ sung:
Tiết 127+128: Môn: Học vần	
 Bài 54:	ung- ưng (SGK/110,111)	 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu:
 - Đọc được: : ung, ưng, bông súng, sừng hươu;từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Rừng thung lũng, suối, đèo
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Các bìa ghi từ, Bộ ĐDDH, bảng con
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài 53: ăng- âng 
- 4 HS đọc và viềt: ăng, âng, măng tre, nhà tầng, vầng trăng, nâng niu, phẳng lặng, rặng dừa.
-1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/109.
2.Bài mới: 
a.Dạy vần mới:
*Vần ung:
- Vần“ung”: GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu -HS đọc : CN-ĐT
- HS phân tích vần “ung”
- HS ghép “ung” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn.
- HS ghép “súng” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh - giảng từ - GV đính từ “bông súng” - GV liên hệ: Bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên thế nào ? - GDHS tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.
- Hs đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
*Vần “ưng” (tương tự)
*So sánh 2 vần: ung - ưng
	b.Thư giãn.	
c.Đọc từ ứng dụng:	
- Giáo viên đính từ: cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
- Học sinh đọc thầm và tìm tiếng có vần ung - ưng.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ. Giảng từ: củ gừng
d.Luyện viết bảng con:
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ung, ưng, súng, sừng.
 TIẾT 2
đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1.
e.Đọc câu ứng dụng:
- Cho học sinh xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- Giáo viên ghi nội dung câu đố.
- Học sinh đọc và tìm tiếng có vần vừa học.
- Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc 3 câu.
g.Đọc SGK:HS nhìn SGK đọc trơn
h.Thư giãn
i.Luyện viết vào vở tập viết:
- HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết
k.Luyện nói: Chủ đề:. Rừng thung lũng, suối, đèo.
-Trong tranh vẽ gì ? Em thích nhất những gì trong rừng ?
- Giáo dục môi trường.
- Em chỉ trong tranh xem đâu là thung lũng, suối, đèo.
- Em nào đã đi vào rừng rồi ?
3. Củng cố - dặn dò: 
- Tổng hợp vần, tiếng, từ
- Trò chơi: Tìm tiếng mới
D. Bổ sung:..
Tiết 51: Môn: Toán	
Bài: Luyện tập	SGK/ 70
	TGDK: 35/
A. Mục tiêu:.
- Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2(Cột 1,2), bài 3(Cột 1,3), bài 4(Cột 1,2).
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ:
- HS: bảng con.
C. Các hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS làm bài tập:
7 – 3 – 1 = 	2 + 3 + 2 = 	6 – 3 + 4 = 
6 – 5 – 1 = 	7 – 2 – 1 = 	2 – 2 + 7 = 
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính
- Học sinh làm bài - 2 HS sửa bài trên bảng phụ.
Bài 2(cột 1,2): Thực hiện phép tính theo hàng ngang
- Học sinh nêu miệng kết quả.
*Thư giãn
Bài 3 (cột 1,3): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Học sinh làm bài – 3 học sinh chọn bông hoa đính kết quả - sửa bài.
Bài 4 (cột 1,2): Điền >, =, < vào chỗ chấm 
- Học sinh làm bài – 3 học sinh làm bảng con - sửa bài.
* Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi điền nhanh, điền đúng.
- Chia lớp thành 3 đội chơi.
- Giáo viên nêu cách chơi - học sinh chơi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
* Nhận xét - dặn dò: 
D. Bổ sung:..
.
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 129+130: Môn: Tập viết
 Bài: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
 con ông, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng..
 TGDK: 70 phút
A.Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây ; con ông, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng , kiểu chữ viết thường,cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- HS khá, giỏi viết được đủ số lượng dòng quy định trong vở tập viết 1, tập 1.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Khung bảng, mẫu chữ cái, bảng con
- HS: bảng con
C. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra vở tập viết của HS
- 3 HS lên viết bảng lớp - Nhận xét + ghi điểm
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.HDHS viết bảng con:
- GV viết mẫu lên bảng lớp
- HS luyện viết bảng con
- GV nhận xét sửa chữa.
c. HDHS cách viết 
- HS đọc,phân tích các tiếng
- GV HDHS cách viết độ cao, cách nối nét chỉnh sửa tư thế ngồi viết.
 d.Thư giãn:
e. HS thực hành viết
- GVYCHS xem vở mẫu, nhắc nhở HS cách cầm bút, đặt vở
- HS viết bài—GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
g.GV thu vở chấm bài, nhận xét bài viềt
3.Củng cố: HS luyện viết lại các tiếng viết chưa đúng.
* NX-DD:
D. Bổ sung:
Tiết 52:	Môn: Toán	
Bài: Phép cộng trong phạm vi 8 SGK: 71
	TGDK: 35/
A Mục tiêu:.
- Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,3,4), bài 3(cột 1,3), bài 4(a)
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Nhóm mẫu vật, bảng phụ
- HS: bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài: Luyện tập.
-Gọi học sinh đọc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 7
- 3 HS làm bài tập :
7 – 7 + 3 = 	6 – 5 + 3 = 	7 – 6 + 5 = 
2 + 5 – 4 = 	4 + 3 – 5 = 	5 + 2 + 0 = 
*Hoạt động 2: Hình thành bảng cộng trong phạm vi 8.
* Cho học sinh nhìn hình vẽ điền ngay kết quả vào bảng con
7 + 1 = 8	1 + 7 = 8
- Giáo viên ghi ngay phép tính. Học sinh - cá nhân
6 + 2 = 8 	2 + 6 = 8 	5 + 3 = 8 	3 + 5 = 8	4 + 4 = 8
- Rèn học sinh đọc thuộc, Giáo viên xóa dần kết quả.
*Thư giãn:
*Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 1: Thực hiện phép tính theo hàng dọc
- Học sinh làm bảng con.
Bài 2(cột 1,3,4): Thực hiện phép tính theo hàng ngang
- Học sinh làm bài - Đọc bài làm.
Bài 3(cột 1,3) : Thực hiện dãy tính 
- Học sinh làm bài - 1 học sinh làm bảng phụ - Sửa bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- Học sinh viết, đọc phép tính.
*Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. 
D. Bổ sung:
..
Tiết 13:	 Sinh hoạt tập thể: 	
 Tổng kết tuần
- Giáo viên nhận xét lại tất cả các hoạt động mà học sinh thực hiện được trong tuần qua.
- Giáo viên chỉ cho học sinh biết được những việc mà mình đã thực trong tuần và nhắc nhở các em phát huy những điều đã làm tốt.
- Nêu ra những mặc mà các em chưa thực hiện được (vệ sinh thân thể, nề nếp nhặt giấy rác cuối giờ và yêu cầu các em cố gắng ở tuần sau).
- Hướng dẫn bầu học sinh xuất sắc.
* Hái hoa ôn tập.
- Cho học sinh lên hái những bông hoa trên cây và trả lời những kiến thức có trong bông hoa.
? Hãy đọc 5 điều Bác Hồ dạy ?
? Giới thiệu tên một GV mà em biết ? Cô “ thầy” dạy lớp mấy ? Ở đâu ?
? Ngày 20/11 hằng năm được gọi là ngày gì”
.
-> Giáo viên nhận xét hoạt động của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1Tuan 13.doc