A. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh có thể.
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học trong tuần.
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng và nh.
- Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trọng trong truyện kể Quạ và Công.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1.
- Bảng ôn các vần kết thúc bằng ng và nh.
- Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dung và truyện kể "Quạ và Công".
học. - Thực hiện theo nội dung đã học. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Học vần: Bài 53: ăng - âng a.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Con ong - Vòng tròn, công viên - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc từ và câu ứng dụng trong sách giáo khoa. - 3 Học sinh đọc. II. Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài(Trực tiếp) - Hướng dẫn đọc theo giao viên: ăng, âng 2. dạy vần: ăng a. Nhận diện vần - Viết bảng vần ăng và hỏi. - Vần ăng do mấy âm tao thành? - Vần ăng do ă và âm ng tạo nên - So sánh vần ăng và ong? - Giống: Kết thúc = ng. - Khác: ăng bắt đầu = ă. - Hãy phân tích vần ăng? - Vần ăng có ă đứng trước, ng đứng sau. b. Đánh vần: + Vần: - ă - ng - ăng. - vần ăng đánh vần NTN? - HS đánh vần CN, nhóm ,lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần ăng - Cho HS gài tiếp tiếng măng - HS gài và đọc: ăng, măng - Ghi bảng: măng (mầm cây nứa, tre non) - Cả lớp đọc: măng - Hãy phân tích tiếng măng - Tiếng măng có âm m đứng trước vần ăng đứng sau - Hãy đánh vần tiếng măng - mờ - ăng - măng - GV theo dõi chỉnh sửa - HS đánh vần CN nhóm, lớp + Từ khoá: - Treo tranh lên bảng - HS quan sát nhận xét. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ măng tre - Viết bảng: Măng tre - HS CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc : ăng, măng,măng tre - HS đọc Cn, nhóm. c- Viết: - GV viết mẫu,nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - NX và chữa lỗi cho HS Âng: ( quy trình tương tự ) a. Nhận diện vần : - Vần âng được tạo nên bởi â và ng - So sánh âng với ăng: Giống kết thúc = ng Khác: âng bắt đầu = â b. đánh vần: Vần: ớ - ngờ- âng Tiếng khoá: Tờ- âng- tầng- huyền- tầng Từ khoái: Nhà tầng c- Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. - HS thựci hiện theo HD d. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV đọc mẩu và giải thích Rặng dừa: 1 hàng dừa dài Nâng niu : cầm trên tayvới tình cảm trân trọng yêu quý. - Học sinh đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho học sinh đọc lại bài trên bảng - Giáo viên nhận xét giờ học. - HS đọc ĐT Tiết 2 3 - Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - HS đọc CN,nhóm ,lớp - GV theo dõi ,chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng - Giới thiệu tranh minh hoạ - HS quan sát tranh và theo dõi - Tranh vẽ gì? - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh - HS đọc Cn, nhóm ,lớp - Câu này chúng ta phải chú ý điều gì? - Đọc rõ ràng, nghỉ hơi đúng chỗ GV đọc mẫu - GV theo dõi ,chỉnh sửa - Một vài em đọc lại. b- Luyện viết: - Chú ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu -Khi viết vần trong từ khoá trong bài chúng ta cần chú ý điều gì? - HS viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn và giao việc - GV theo dõi và hướng dẫn cho HS c. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ : - Cho HS đọc bài luyện nói - một vài em đọc - GV HD và giao việc - HS qs và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề nói hôm nay + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Vẽ những ai? - Em bé trong tranh đang làm gì? - Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì ? - Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không: - Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào? - Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm? 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thám tử. - HS chơi thi giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe, nghi nhơ. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Bài 51: Luyện tập A. Mục tiêu: Sau bài học này học sinh được củng cố khắc sâu về: - Các phép tín cộng trừ trong phạm vi 7. - Quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7. B. Đồ dùng dạy học: - Các mảnh bìa trên có dán các số tự nhiên ở giữa (từ 0 -> 7) - Hình vẽ cho trò chơi. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC. - 3 HS lên bảng làm BT. - HS lên bảng: 7 - 2 = 5 7 - 2 = ..; 6 - 6 = ; 7 - 4 = . 7 - 6 = 1 7 - 4 = 3 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7. - Một vài em đọc. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm BT trong skg. Bài 1: Bảng con - Cho HS nêu yêu cầu BT. - Thực hiện các phép tính cộng theo cột dọc. - Cần lưu ý gì khi làm BT này? - Viết các số phải thẳng cột với nhau. - GV đọc các phép tính cho HS làm theo tổ. - HS ghi và làm vào bảng con. 7 2 4 .. 3 5 3 . 4 7 7 - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm. - GV HD và giao việc. - HS tính nhẩm ghi kết quả rồi lên bảng chữa. 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 7 - 6 = 1 - Cho 2 HS quan sát hai phép tính đầu và hỏi. - Khi thay đổi vị trí các số hạng trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không? - không Bài 3: - Bài yêu cầu gì? HD sử dụng bảng tính cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm trong sách và lên bảng chữa. 7 - 3 = 4 4 + 3 = 7 .. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Cho H S nêu yêu cầu của bài. - Điền dấu thích hợp vào chỗ trống. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu. - Cho HS làm và nêu miệng kết quả. 3 + 4 = 7 7 - 4 < 4 - GV nhận xét, sửa sai. Bài 5: - Cho HS sem tranh đặt đề toán và viết phép tính tương ứng. - HS làm BT theo HD: a) 3 + 4 = 7; b) 7 - 3 = 4 Và 4 + 3 = 7; và 7 - 4 = 3 3. Củng cố dặn dò. - Trò chơi "Ai nhanh - Ai khéo". - Chơi giữa các tổ. - Nhận xét chung giờ học. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Bài 13: Các quy ước co bản về gấp giấy và gấp hình. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS ký hiệu quy ước về gấp gấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 2. Kỹ năng. - Biết dùng các ký hiệu theo quy ước về gấp giấy. - Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước. 3. Thái độ. Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Mẫu vẽ các ký hiệu quy ước về gâp hình. 2. Học sinh: Gấp nháp, bút trì, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: KT sỹ số hát đầu giờ. 2. KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. 3. Dạy - học bài mới. a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho HS qan sát từng mẫu ký hiệu về đường gấp và nhận xét. b. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu. - Ký hiệu đường giữa hình. - Đường giữa hình là đường có nét gạch gang chấm. ( ) (H1) - HD HS vẽ ký hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc ở vở thủ công. Quan sát làm mẫu thực hành. - HS thực hành theo HD. - GV theo dõi sửa sai. + Ký hiệu đường gấp. - Đường gấp là đường có nét đứt. (H2) - Cho HS vẽ đường dấu gấp vào vở. + Ký hiệu đường dấu gấp vào. + Trên hình vẽ có mũi tên chỉ hướng gấp vào - HD và vẽ mẫu. - Cho HS thực hành vẽ ký hiệu đường dấu gấp vào. + Ký hiệu đường gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong (H4) - Cho HS thực hành theo HD. Lưu ý: Trước khi vẽ vào vở thủ công cho HS vẽ vào giấy nháp. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét về thái độ, mức độ hiểu và kết quả học tập của học sinh. - Chuẩn bị giấy kẻ ô và giấy màu cho tiết sau. Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Học vần Bài 54: ung ưng A. Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo vần ung, ưng. - Đọc và viết được: ung, ưng, bông sung, sừng hươu. - Nhận ra vần ung, ưng trong các tiếng, từ ở câu ứng dụng, trong sách báo bất kỳ. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Những lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng, thung lũng, núi đèo. B. Đồ dùng dạy học. - Sách tiếng việt lớp 1 tập I. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ từ khoá, câu đố và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBCL - Viết và đọc: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu. - Mỗi tổ viết một từ vào bẳng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy vần. a) Nhận diện vần. - Ghi bảng vần ung và hỏi. + Vần ung có mấy âm tạo lên? - Vần ung có hai âm tạo lên đó là âm u và ng. - Hãy so sánh vần ung với vần ang? - Giống: đều kết thúc bằng ng. - Khác: ung bắt đầu bằng u. - Hãy phân tích vần ung? - Vần ung có u đứng trước và ng đứng sau. b) Đánh vần. + Vần: - Vần ung đánh vần như thế nào? - u - ngờ - ung. - HS đánh vần, CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu đọc. - Đọc trơn. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS gài vần ung. - Cho HS tìm thêm chữ, gi âm s và dấu (\) để gài với vần ung. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài vần ung - súng. - GV ghi bảng Súng. - HS đọc lại. - Tiếng súng có âm S đứng đầu vần ung đứng sau và dấu (`) trên u. - Tiếng sung đánh vần như thế nào? - Sờ - u - ng - ung - sắc súng. - GV theo dõi chỉnh sủa - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu học sinh đọc. - HS đọc trơn: Súng. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Từ khoá. - GV treo bức tranh bông súng và hỏi? - HS quan sat. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ bông súng. - GV ghi bảng: Bông súng (gt) - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Cho HS đọc ung - súng; cây súng - HS đọc theo tổ. c. Viết. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. - HS tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con. - GV theo dõi chỉnh sửa. Ưng: (quy trình tương tự) a) Nhận diện vần. - Vần ưng được tạo lên bởi ư và ng. - So sánh với ung. - Giống: Kết thúc bằng ng. - Khác: ưng bắt đầu bằng ư. b) Đánh vần. Vần: Ư - ngờ - ưng. Tiếng, từ khoá. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Sờ - ư- ngờ - ưng - huyền - sừng - Sừng hươu. c) Viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và các chữ. d) Đọc từ ứng dụng. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ. + Cây sung: Cây to quả mọc thành chùm trên thân và các cành to, khi quả chín màu đỏ và ăn được. + Trung thu là ngày tết của thiếu nhi. + Củ gừng: Là củ có vị cay dùng để làm thuốc và làm gia vị, hình củ có nhiều nhánh. + Vui mừng: Vui thú khi mọi việc đã diễn ra như ý muốn. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố. - Trò chơi: Thi tìm và viết tiếng có vần vừa học - HS chơi giữa các tổ. - GV nhận xét. Tiết 2 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài viết. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - HS quan sát. - Tranh vẽ gì? - Mặt trời, sấm sét, mưa. - Hãy đọc câu đó dưới bức tranh? - 2 HS. - GV đọc mấu và giao việc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố. - HS thảo luận nhóm 4 và giải câu đố. - Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời. - Không gõ mà kêu: Sấm sét. - Không khều mà rụng: Mưa. b) Luyện viết. - HD HS cách viết vở: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - HS tập viết theo mẫu. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - Theo dõi uốn nắn HS yếu. - Nhận xét bài viết. c) Luyện nói theo chủ đề. Rừng, thung lũng, suối, đèo. - HD và giao việc. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Rừng thường có những gì? - Em thích những con vật nào có trong rừng? - Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không. - Chúng ta có cần bảo vệ rừng không? - Để bảo vệ rừng chúng ta cần làm gì? 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc bài trong SGK. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Thám tử" - HS chơi theo tổ. - Nhận xét chung giờ học. Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 52 Toán: Phép cộng trong phạm vi 8 A- Mục tiêu: Học sinh biết: - Tự thành lập và ghi nhớ trong phạm vi 8 - Nhớ được bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 8 B - Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị 8 mảnh bìa hình vuông và hình tam giác - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 C - Các hoạt động dạy học: Giáo Viên Học Sinh I - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: -2 HS lên bảng làm bài tập 7 - 6 + 3 = 4 - 3 + 5 = 7 - 6 + 3 = 4 4 - 3 + 5 =6 5 + 2 - 4 = 3 + 4 - 7 = 5 + 2 - 4 = 3 3 + 4 - 7 = 0 - Y/ C HS đọc thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7 -1 vài em đọc - GV nhận xét, cho đểm II - Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Hướng dẫn học sinh lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 a. Học phép cộng 1 + 7 = 8 và 7 + 1 = 8 - Gắn lên bảng gài mô hình tương tự SGK và gao việc - HS nêu bài toán và trả lời - Y/C HS gắn phép toán phù hợp với bài toán vừa nêu. - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài - GV ghi bảng 7+ 1 = 8 1 + 7 = 8 - Y/ C HS đọc - HS đọc hai phép tính và lập b. Học các phép cộng: 6 + 2; 5 + 3; 3 + 5; 4 + 4 (Cách làm tương tự có thể cho HS nhìn hình vẽ và nêu luôn phép tính). c. Học thuộc lòng bảng cộng. - GV xoá dần bảng công, cho học sinh đọc sau đó xoá hết và yêu cầu HS lập lại bảng cộng. - HS thực hiện theo hướng dẫn. 3. luyện tập. Bài 1: Bảng con. - HS làm theo tổ. - GV nêu phép tính và yêu cầu HS viết phép tính theo cột dọc vào bảng con. 5 1 3 7 - GV nhận xét sửa sai. 8 8 Bài 2: Sách - Cho HS nêu yêu cầu của BT. - Tính nhẩm các phép tính. - HD và giao việc. - HS làm và nêu miệng kết quả. - HS khác theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát 2 phép tính đầu của mỗi cột tính và nhận xét về kết quả và các số trong phép tính. 1 + 7 = 8 7 + 1 = 8 7 - 3 = 4 - Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không? - không Bài 3: - HD HS tính nhẩm rồi viết kết quả cuối cùng vào sgk. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. 1 + 2 + 5 = 8; 3 + 2 + 2 = 7 2 + 3 + 3 = 8; 2 + 2 + 4 = 8 - Yêu cầu một số HS nêu lại cách tính. - GV nhận xét cho điểm. Bài 4: - Cho học sinh nêu yêu cầu. - Làm thế nào để viết được phép tính? - Viết phép tinh thích hợp. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt vấn đề và viết phép tính thích hợp. - Quan sát và dựa vào tranh để viết. a - 6 + 2 = 8 Và 2 + 6 = 8 b - 4 + 4 = 8 - GV chỉnh sửa. 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi lập các phép tính đúng. - HS thi giữa các tổ. - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. - Một số em. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. Mỹ thuật: Bài 13: vẽ cá A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết hình dáng bộ phận của con cá. - Nắm được cách vẽ và vẽ được con cá theo mẫu. 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ con cá. - Biết vẽ một bức trang về cá và tô màu theo ý thích. 3. Giáo dục: Yêu thích cái đẹp. B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: Tranh ảnh về các loại cá. 2. Học sinh: Vở tập vẽ 1, bút chì, bút màu. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV nhận xét sau KT. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng các loại tranh ảnh về cá. - HS quan sát nhận xét. - Cá có những dạng hình gì? - Dạng hình tròn, hình thoi - Cá gồm những bộ phận nào? - Đầu, mình, đuôi, vây. - Màu sắc của cá như thế nào? - Có nhiều màu sắc khác nhau. - Hãy kể một vài loài cá mà em biết. - Cá trắm, cá rô, cá mè. 3. Hướng dẫ học sinh vẽ cá. - GV HD và làm mẫu. - Vẽ mình cá. - Vẽ đuôi cá. - Vẽ các chi tiết (vây, mang) - Vẽ màu. - Cho HS nêu lại cách vẽ. - HS nêu. 4. HS thực hành. - Giải thích yêu cầu của BT cho HS rõ (vẽ một đàn cá với những loại con to, nhỏ bơi theo các tư thế khác nhau). - HS thực hành vẽ theo HD. - GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. - Vẽ xong tô màu theo ý thích. - Cho HS triển lãm tranh. - HS triển lãm trang theo tổ sau đó chọn những trang đẹp để triển lãm với lớp. - Yêu cầu những HS có tranh tham dự phải tự giới thiệu về tranh của mình. - HS thực hiện. - GV theo dõi nhận xét. 5. Nhận xét đánh giá. - Cho HS nhận xét bài vẽ của bạn. - HS nhận xét về hình vẽ, màu sắc. - Yêu cầu HS tìm ra bài vẽ mà mình thích và nêu lý do. - HS nêu. - Nhận xét chung giờ học. - Quan sát các con vật xung quanh mình. Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006 Tập viết: Bài 11: Nền nhà, nhà in, cá biển A. Mục tiêu: 1. Kíên thức: Nắm được cách viết và viết được bài. 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ, đẹp, chia đều khoảng cách. 3. Thái độ: ý thức viết chữ đep. B. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu của giáo viên. C. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Cho HS viết: Chú cừu, sau non, thợ hàn. - 3 HS lên bảng viết. - GV nhận xét cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát nhận xét. - Treo chữ mẫu lên bảng. - 1 vài HS đọc. - GV HD và giao việc. - HS nhận xét khoảng cách, độ cao, cách nối 3. HD viết. - GV viết kết hợp HD. - HS quan sát viết bảng con. - GV quan sát chỉnh sửa. 4. HD HS viết vở. - GV HD và giao việc. - HS viết bài theo mẫu. - Theo dõi uốn lắn tư thế ngồi, cách cầm bút. - Giúp đỡ HS yếu. 5. Chấm chữa bài. - Thu một số vở chấm điểm. - Tổ 2 - 3 đổi vở KT chéo. - Nêu và chữa lỗi sai chủ yếu. - Chữa lỗi trong vở viết. 6. Củng cố dặn dò. - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhắc nhở những học sinh còn viết sấu - Nhận xét chung giờ học. - HS nghi nhớ. - Luyện viết ở nhà. Tập viết: Bài 12: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung A- Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và quy trình viết các từ "Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng" - Biết viết liền nét và chia đều khoảng cách. - Viết đúng và đẹp các từ trên. - Giáo dục các em ý thức viết nắn nót, cẩn thận. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: nền nhà, nhà in, cá biển - GV NX, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX. - Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát - Y/c HS đọc chữ và bảng phụ - Cho HS nhận xét về khoảng cách, độ cao của từng con chữ. - Cho HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa - GV giải thích nhanh, đơn giản các từ trên. - HS quan sát chữ mẫu - 1 vài em - HS nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu. 3- Hướng dẫn và viết mẫu - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. - GV theo dõi, KT, chỉnh sửa - HS theo dõi và ghi nhớ. - HS luyện viết từng từ trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS viết vào vở. - HD HS viết bài trong vở - HS tập viết theo chữ mẫu - Lưu ý HS: Tư thế ngồi, các cầm bút, nét nối và khoảng cách giữa các chữ. - GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu + Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến - HS nghe và ghi nhớ 5- Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ờ: Luyện viết lại trong vở - Mỗi tổ cử một người đại diện lên tham gia chơi. âm nhạc: Bài 13: Sắp đến tết rồi A. Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Học hát bài sắp đến tết rồi. - Học hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu 2. Kỹ năng. - Thuộc lời bài hát, biết hát đúng nhịp điệu. - Biêt hát kết hợp với vỗ tay theo tiết tấu. - Biết bài hát do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. 3. Giáo dục. Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. - Hát chuẩn bài hát "Sắp đên tết rồi". - Đồ dùng: Song loan, thanh phách, trống nhỏ. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Giờ trước chúng ta ôn bài hát gì? - Yêu cầu HS lên hát kết hợp với biểu diễn lại bài hát. - 1- 2 HS nêu. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài hát: "Sắp đến tết rồi" - GV hát mẫu hai lần. - Treo bảng phụ đã ghi sẵn lời bài hát lên bảng và chia các câu hát. - HS theo dõi. - GV dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ khoảng 2 lần. - Yêu cầu HS đọc lời ca theo tiết tấu. - HS đọc lời ca. - Giáo viên chỉ định 1 -2 em đọc lại. - 2 HS đọc. + Dạy hát từng câu: - GV hát mẫu câu 1: Yêu cầu HS nghe và hát nhẩm theo. - GV hát và bắt nhịp cho HS hát câu 1. - HS hát câu 1. - Các câu còn lại tập tương tự. - GV hát mẫu cả bài. - HS hát theo tổ, CN, lớp. - Yêu cầu HS hát cả bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. a. Hát + vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - Khi hát 1 tiếng các em sẽ gõ một cái. - GV làm mẫu. - HS theo dõi. - GV hát yêu cầu học sinh gõ. - HS hát và gõ theo. VD: Sắp đến tết rồi x x x x b. Hát và gõ theo phách. - HD các em hát và gõ đều vào những câu sau. Sắp đến tết rồi, đến trường rất vui - HS thực hiện theo HD. x x x x Mẹ mua cho áo mới nhé, ai cũng vui. x x x Mừng ghê - HS hát và gõ cả bài. x 4. Củng cố dặn dò. - Cho cả lớp hát lại toàn bài một lần. - HS hát. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài hát. Tập hát kết hợp với biểu diễn. Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 13 Học vần : Uông - ương C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: Cái kẻng, củ riềng, bay liệng. - Cho HS đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng - GV nhận xét, cho điểm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - HS đọc 3 - 4 II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- Dạy vần: Uông: a- Nhận diện vần: - Viết bảng vần uông và hỏi - Vần uông do những âm nào tạo nên? - HS đọc theo GV: uông, ương - HS quan sát - Vần uông do uô và ng tạo nên - Hãy so sánh vần uông với vần iêng ? - Giống: Kết thúc = ng - Khác: uông bắt đầu = iê - Hãy phân tích vần uông? - Vần uông có uô đứng trước và ng đứng sau b- Đánh vần: Vần: - Vần uông đánh vần như thế nào ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - uô - ngờ - uông - HS đánh vần CN, nhóm, lớp Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần uông - Yêu cầu HS tìm tiếp chữ ghi âm ch để gài vần uồn? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: uông, chuông - Ghi bảng: Chuông - Hãy phân tích tiếng chuông? - HS đọc - Tiếng chuông có âm ch đứng trước vần uông đứng sau - GV theo dõi, chỉnh sửa - Chờ - uông - chuông Từ khoá: Treo tranh lên bảng - HS đánh vần và đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ quả chuông - Ghi bảng: Quả chuông (gt) - HS đọc CN, nhóm, lớp - Cho HS đọc: uông, chuông, quả chuông c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc theo tổ - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con ương: (Quy trình tương tự) + Lưu ý: - Vần ưởng do ươ và ng tạo nên - Đánh vần": ươ - ngờ - ương đờ - ương - đương - huyền - đường con đường - Viết: Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh - HS thực hiện theo hướng dẫn d- Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV đọc mẫu và giải nghĩa + Rau muống: 1 loại rau ăn thường trồng ở ao, sông và ruộng + Luống
Tài liệu đính kèm: