Giáo án lớp 1 - Tuần 13

I.Mục tiêu:

-Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.

-Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.

-Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc VN.

II.Chuẩn bị :

-Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng honganh Lượt xem 1345Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ứng dụng.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Vần ong
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ong, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ong.
-Lớp cài vần ong.
-GV nhận xét.
-So sánh vần ong với on.
-Hướng dẫn đánh vần vần ong.
-Có ong, muốn có tiếng võng ta làm thế nào?
-Cài tiếng võng.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng võng.
-Gọi phân tích tiếng võng. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng võng. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “cái võng”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
-Gọi đánh vần tiếng võng, đọc trơn từ cái võng.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần ông (dạy tương tự)
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ong, cái võng, ông, dòng sông.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Con ong, vòng tròn, cây thông, công việc.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc:
 -Đọc vần, tiếng, từ đã học ở tiết 1.
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời.
-GV cho hs đọc câu ứng dụng.
-GV đọc mẫu câu ứng dụng
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết:
-Hướng dẫn HS viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-Sửa tư thế ngồi viết.
-Chấm bài nhận xét.
Luyện nói:
-Chủ đề: Đá bóng
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:Bức tranh vẽ gì?
-Con có thích xem bóng đá không? Vì sao? 
-Con thường xem bóng đá ở đâu?
-Con có thích trở thành cầu thủ bóng đá không?Con đã bao giờ chơi bóng chưa?
-Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
-GV giáo dục.
-Hướng dẫn HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Gọi học sinh đọc bài.
-GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
 -Hỏi tên bài.
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ: cuồn cuộn, con vượn. 
-Học sinh nhắc tựa.
-HS phân tích.
-Toàn lớp cài.
-Giống nhau: bát đầu bằng o.
-Khác nhau: ong kết thúc bằng ng.
-Cá nhân , tổ.
-Thêm âm v trước vần ong thanh ngã trên đầu vần ong.
-Toàn lớp.
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ.
-Tiếng võng.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau: kết thúc bằng ng.
-Khác nhau: ông bắt đầu băng ô.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-HS trả lời: ong, vòng thông, công.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh.
-HS tìm tiếng mang vần mới học và gạch chân.
-Cá nhân, tổ, đồng thanh.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc SGK.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Hs đọc bài.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 50 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
I.Mục tiêu : 
-Thuộc bảng trừ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7
-Viết đuợc phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
-Hỏi tên bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
-Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 7.
-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
-Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
-Giáo viên đính lên bảng 6 tam giác và hỏi:Có mấy tam giác trên bảng?
-Có 7 tam giác, bớt đi 1 tam giác. Còn mấy tam giác?
-Làm thế nào để biết còn 6 tam giác?
-Cho cài phép tính 7 – 1 = 6.
-Giáo viên nhận xét toàn lớp.
-GV viết công thức : 7 – 1 = 6 trên bảng và cho học sinh đọc.
-Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 7 que tính bớt 6 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bảng cài 7 – 6 = 1
-GV viết công thức lên bảng: 7 – 6 = 1
rồi gọi học sinh đọc.Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:7 – 1 = 6 và 7 – 6 = 1
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 7 – 2 = 5 ; 7 – 5 = 2 ; 7 – 3 = 4 ; 7 – 4 = 3 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7 và cho học sinh đọc lại bảng trừ.
c.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính
-GV cho HS làm bảng con
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm miệng
Bài 3: Tính
-GV cho HS làm vào vở
-Chấm bài.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
-GV cho HS nêu bài toán, làm phép tính.
4.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi tên bài.
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7.
-Nhận xét, tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Học sinh nêu: Phép cộng trong phạm vi 7.
-Tính:
5 + 1 + 1 = , 3 + 3 + 1 =
4 + 2 + 1 = , 3 + 2 + 2 =
-HS nhắc tựa.
-Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
-Học sinh nêu: 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác.
-Làm tính trừ, lấy bảy trừ một bằng sáu.
-HS cài: 7 – 1 = 6.
-Vài học sinh đọc lại 7 – 1 = 6.
-Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra:
 7 – 6 = 1
-Vài em đọc lại công thức.
 7 – 1 = 6
 7 – 6 =1.
- gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
-Học sinh nêu: 
7 – 1 = 6 , 7 – 6 = 1
7 – 2 = 5 , 7 – 5 = 2
7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
-Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm.
-Lần lượt từng HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
 7 7 7 7 7 7
 6 4 2 5 1 7
 1 3 5 2 6 0
-Học sinh làm miệng và nêu kết quả:
7 – 6 = 1 7 – 3 = 4 7 – 2 = 5 7 – 4 = 3
7 – 7 = 0 7 – 0 = 7 7 – 5 = 2 7 – 1 = 6
-HS làm vào vở
7 – 3 – 2 = 2 7 – 6 – 1 = 0 7 – 4 – 2 = 1
-HS nêu bài toán
a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả. Hỏi còn mấy quả cam?
b) Có 7 bong bóng, thả bay 3 bong bóng. Hỏi còn mấy bong bóng?
-Học sinh giải:
 7 – 2 = 5 (quả cam)
 7 – 3 = 4 (bong bóng)
-Học sinh nêu tên bài
	***********************************************
Thủ công 
 TPPCT: 13 CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
I.Mục tiêu :
-Biết các kí hiệu, quy ước về gấp giấy.
-Buớc đầu gấp được giấy theo kí hiệu, quy ước.
-Giáo dục học sinh biết thu giữ vệ sinh lớp học không vứt rác bừa bãi.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV : Mẫu vẽ những ký hiệu quy ước về gấp hình (phóng to).
- HS : Giấy nháp trắng,bút chì,vở thủ công.
III.Hoạt động dạy học :
1.Ổn định lớp : 
2.Bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét . 
3.Bài mới :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 : Giới thiệu ký hiệu gấp giấy 
-Giáo viên giới thiệu mẫu kí hiệu đường dấu gấp là đường có nét đứt ( -----).
-Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ vào vở.
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn cách vẽ ký hiệu 
-Giáo viên cho học sinh xem mẫu vẽ kí hiệu và giảng.
-Trên đường dấu gấp có mũi tên chỉ hướng gấp vào.
-Hướng dẫn học sinh vẽ 
*Hoạt độâng 4 :
-Giáo viên cho học sinh xem mẫu vẽ kí hiệu và giảng : Kí hiệu dấu gấp ngược ra phía sau là mũi tên cong.
-Hướng dẫn học sinh vẽ.
4.Củng cố, dặn dò :
-Gọi học sinh nêu lại các kí hiệu đã học.
-Dặn dò thu gom giấy bỏ vào sọt rác cho sạch sẽ.
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
-Học sinh quan sát và nhắc lại.
-Học sinh lấy vở ra vẽ theo hướng dẫn của giáo viên (vẽ nháp trước).
-Học sinh quan sát mẫu, nghe và nhắc lại.
-Học sinh vẽ vào vở theo hướng dẫn (vẽ nháp trước).
-Học sinh quan sát mẫu vẽ, nghe giảng và ghi nhớ.
-Học sinh vẽ nháp trước rồi vẽ vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.
	***********************************************
Thứ tư, ngày 16 tháng 11 năm 2011
Học vần 
 TPPCT: 115+116 ăng , âng
I.Mục tiêu 
-Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng.
-Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
-Giáo dục HS tự tin trong giao tiếp.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Vâng lời cha mẹ.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ : 
-Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ứng dụng đã học.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
*Vần ăng
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
-Lớp cài vần ăng.
-GV nhận xét.
-Gọi học sinh đọc vần ăng.
-So sánh vần ăng với ăn.
-Hướng dẫn đánh vần vần ăng.
-Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế nào?
-Cài tiếng măng.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng măng.
-Gọi phân tích tiếng măng. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng măng. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “măng tre”.
-Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
-Gọi đánh vần tiếng măng, đọc trơn từ măng tre.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
*Vần âng (dạy tương tự)
-So sánh 2 vần.
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con: ăng, măng tre, âng, nhà tầng.
-GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu.
-Đọc sơ đồ 2.
-Gọi đọc toàn bảng.
Tiết 2
Luyện đọc:
-Đọc vần, tiếng, từ mới học ở tiết 1.
Luyện câu :
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào rì rào.
-Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
-GV chỉnh sửa lỗi cho hs.
-GV đọc mẫu câu ứng dụng.
Luyện viết:
-HS viết vào vở em tập viết đúng viêt đẹp.
-Chấm bài nhận xét.
Luyện nói:
-Chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
-GV treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+Bức tranh vẽ những ai?
+Em bé trong tranh đang làm gì?
+Bố mẹ con thường khuyên con những điều gì?
+Những lời khuyên ấy có tác dụng như thế nào đối với trẻ con?
+Con có thường làm theo lời khuyên của bố mẹ hay không?
+Khi làm đúng theo lời khuyên của bố mẹ con cảm thấy thế nào?
+Muốn trở thành con ngoan thì con phải làm gì?
-Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn trên.
-GV giáo dục.
-Hướng dẫn HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần.
-Gọi học sinh đọc bài.
-GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố, dặn dò:
 -Hỏi tên bài. 
-Gọi đọc bài.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Dặn học bài, xem bài ở nhà.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ: con ong , cây thông. 
-Học sinh nhắc tựa.
-HS phân tích.
-Toàn lớp cài.
-Cá nhân ,tổ , đồng thanh.
-Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
-Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
-Cá nhân , tổ.
-Thêm âm m đứng trước vần ăng.
-Toàn lớp.
-Cá nhân 1 em
-Cá nhân , đồng thanh.
-Tiếng măng.
-Cá nhân , tổ.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau: kết thúc bằng ng.
-Khác nhau: ăng bắt đầu ă.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-HS trả lời tiếng có vần mới:
-rặng, phẳng lặng, vầng trăng, nâng.
-Cá nhân 2 em.
-Cá nhân 2 em, đồng thanh.
-Cá nhân 6 đến 8 em.
-HS tìm tiếng mang vần mới học và gạch chân.
-Toàn lớp thực hiện.
-Học sinh trả lời dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
-HS đọc SGK.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
-Học sinh đọc bài.
	***********************************************
Toán 
 TPPCT: 51 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7.
-Học sinh yêu thích toán học
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Hỏi tên bàiû.
-Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 7.
-Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 7 – 2 – 3 , 7 – 4 – 2
 7 – 5 – 1 , 7 – 3 – 4
-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Tính
-GV cho HS làm bảng con
Bài 2: Tính
-GV cho HS làm miệng
Bài 3: Số ?
-GV cho HS lên thi điền
Bài 4: Điền dấu > < =
-GV cho HS làm vào vở
-Chấm bài.
4.Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi tên bài.
-Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
-Trò chơi: Tiếp sức.
Điền số thích hợp theo mẫu.
-Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em chỉ điền vào một số thích hợp trong hình tròn sao cho tổng bằng 7.
-Nhận xét trò chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Hát 
-1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 7”
-Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 7.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh nêu: Luyện tập.
-HS làm bảng con.
 7 2 4 7 7 7
 3 5 3 1 0 5
 4 7 7 6 7 2
-Học sinh làm miệng và nêu kết quả:
6 + 1 = 7 5 + 2 = 7
1 + 6 = 7 2 + 5 = 7
7 – 6 = 1 7 – 5 = 2
7 – 1 = 6 7 – 2 = 5
-2 nhóm lên thi điền.
2 + 5 = 7 7 – 6 = 1
7 – 3 = 4 7 – 4 = 3
4 + 3 = 7 7 – 0 = 7
-HS làm vào vở
3 + 4 = 7 5 + 2 > 6
7 – 4 < 3 7 – 2 = 5
-Học sinh nêu tên bài.
-Học sinh đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 7
5
2
7
Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011
Học vần
TPPCT: 117 ung , ưng .BVMT
 (Mức độ tích hợp:Liên hệ)
I.Mục tiêu:
-Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối đèo.
-Giáo dục HS yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
 *GDMT: 
 -HS hiểu được vẻ đẹp của bông súng; HS yêu quý thiên nhiên; Từ đó có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.Tranh minh hoạ luyện nói: Rừng, thung lũng, suối, đèo.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi bài trước.
-Đọc các từ ứng dụng đã học.
-Viết bảng con.
-GV nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn bài mới:
* Vần ung
-GV giới thiệu tranh rút ra vần ung, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần ung.
-Lớp cài vần ung.
-GV nhận xét 
-So sánh vần ung với ong.
-Hướng dẫn đánh vần vần ung.
-Có ung, muốn có tiếng súng ta làm thế nào?
-Cài tiếng súng.
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng súng.
-Gọi phân tích tiếng súng. 
-GV hướng dẫn đánh vần tiếng súng. 
-Dùng tranh giới thiệu từ “bông súng”.
-GV ghi bảng từ bông súng.Cho hs tìm tiếng có vần mới học.
-GV hỏi hs : Các em đã thấy bông súng bao giờ chưa? Có đẹp không?
 GDMT:
-Bông súng nở trong ao hồ làm cho cảnh vật thiên nhiên thật đẹp. Các em phải biết yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
-Gọi đánh vần tiếng súng, đọc trơn từ bông súng.
-Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
* Vần ưng (dạy tương tự )
-So sánh 2 vần
-Đọc lại 2 cột vần.
-Gọi học sinh đọc toàn bảng.
-Hướng dẫn viết bảng con : ung, bông súng, ưng, sừng hươu.
-GV nhận xét và sửa sai.
Dạy từ ứng dụng.
Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
-Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng.
-Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
-Đọc sơ đồ 2. 
-Gọi đọc toàn bảng
Tiết 2
Luyện đọc:
-Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng:
Không sơn mà đỏ
Không gõ mà kêu
Không khều mà rụng.
(Là những gì?)
-HS tìm tiếng có vần mới học.
-Cho học sinh thảo luận và giải câu đố:
Không sơn mà đỏ: ông mặt trời.
Không gõ mà kêu: sấm sét.
Không khều mà rụng: mưa.
-Gọi học sinh đọc.
-GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết:
-GV Hướng dẫn các em viết vở em tập viết đúng viết đẹp.
-Sửa tư thế ngồi viết của hs.
-Chấm điểm nhận xét.
Luyện nói :
-Chủ đề: “Rừng, thung lũng, suối, đèo ”.
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
+Trong tranh vẽ gì?
+Trong rừng thường có những gì?
+Con thích nhất con vật gì trong rừng?
+Con có biết thung lũng, suối đèo ở đâu không?
+Con hãy lên bảng chỉ vào tranh xem đâu là suối, đâu là thung lũng, đâu là đèo?Lớp mình có những ai được vào rừng, qua suối? Hãy kể cho mọi người nghe về rừng và suối?
+Chúng ta có cần phải bảo vệ rừng không?
+Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì?
-GV giáo dục 
-Hướng dẫn HS đọc trong sách.
-GV đọc mẫu 1 lần. 
-GV nhận xét cho điểm
4.Củng cố, dặn dò:
 -Gọi đọc bài.
 -Dặn dò.
 -Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Học sinh nêu tên bài trước.
-HS cá nhân 6 đến 8 em
-Từ: rặng dừa , phẳng lặng.
-Học sinh nhắc lại.
-HS phân tích.
-Toàn lớp cài.
-Giống nhau : kết thúc bằng ng.
-Khác nhau : ung bắt đầu bằng u.
-Cá nhân , tổ, đồng thanh.
-Thêm âm s đứng trước vần ung và thanh sắc trên đầu vần ung.
-Toàn lớp.
-Cá nhân .
-Cá nhân , tổ , đồng thanh.
-Tiếng súng.
-HS trả lời.
-Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Cá nhân 2 em
-Giống nhau : kết thúc bằng n.
-Khác nhau : u và ư đầu vần
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết
-HS trả lời: sung, thung, gừng , mừng. 
-Cá nhân , tổ đồng thanh.
-Cá nhân , tổ.
-1 em.
-Cá nhân 6 đến 8 em, lớp đồng thanh
-HS tìm tiếng mang vần mới học và gạch chân.
-Toàn lớp viết.
-Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
-Học sinh khác nhận xét.
+Cảnh núi, đồi, suối, đèo, thung lũng, rừng.
-HS đọc trong SGK.
-Học sinh lắng nghe.
-Cá nhân 1 em
Toán 
 TPPCT: 52 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I.Mục tiêu : 
-Thuộc bảng cộng; biết làm tính cộng trong phạm vi 8
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
-Giáo dục học sinh yêu thích môn toán
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ :
 -Hỏi tên bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
-Nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
-Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
-Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:Có mấy tam giác trên bảng?
-Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
-Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
-Cho cài phép tính 7 +1 = 8
-Giáo viên nhận xét toàn lớp.
-GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
-Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
-GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
-Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
c.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính
-GV cho HS làm bảng con
Bài 2: Tính
-GV cho HS nêu miệng
Bài 3: Tính
-GV cho HS làm vào vở
-Chấm bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
-GV cho HS nêu bài toán rồi ghi phép tính.
4.Củng cố – dặn dò:
-Hỏi tên bài.
-Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
-Nhận xét, tuyên dương
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
-Hát 
-Học sinh nêu: Luyện tập.
-HS lên bảng làm.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
-HS nhắc tựa.
-Học sinh quan sát trả lời câu hỏi.
-7 tam giác.
-Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
-Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
-HS cài: 7 + 1 = 8.
-Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
-Học sinh quan sát và nêu:
 7 + 1 = 1 + 7 = 8
-Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8
-Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
2 + 6 = 8 5 + 3 = 8
-Học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
-HS làm bảng con
 5 1 5 4 2 3
 3 7 2 4 6 4
 8 8 7 8 8 7
-Học sinh làm miệng và nêu kết quả:
1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8
7 – 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2
-HS làm vào vở
 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7
-HS nêu bài toán
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
-Học sinh làm bảng con:
 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
-Học sinh nêu tên bài
-Học sinh xung phong đọc.
Tự nhiê

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L1 TUAN 13.doc