-HS hiểu được cấu tạo ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn
cn, nhóm, lớp. Đọc bài khoá xuôi, ngược Toàn lớp viết. Qsát, đọc thầm. Gạch chân tiếng có vần mới. Đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. Đọc: cn, nhóm, lớp Đọc cn, nhóm, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, Đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Quan sát Viết bài vào vở HS nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế. Bàn, con mèo. Ghế. Quả bóng. Bàn, con chó. Học sinh nêu. Mũ. HS đọc nối bài. Học sinh lắng nghe. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. **************************************************************** Tiết 3 Toán §46 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp cho học sinh củng cố về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 Kỹ năng: Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 6 Thái độ: Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, trung thực khi làm bài II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Các nhóm mẫu vật có số lượng là 6 Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài mới : Phép cộng trong phạm vi 6 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng Giáo viên đính nhóm có 5 hình tam giác, nhóm có 1 hình tam giác, vậy có bao nhiêu hình ? à 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác. Để có được 6 hình ta làm tính gì? Giáo viên ghi bảng: 5 + 1 = 6 Gợi ý suy ra: 1 + 5 = 6 Tương tự với: 2 + 4 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Vận dụng công thức cộng vừa học để tính kết quả lưu ý phải đặt phép tính thẳng cột Bài 2: Tính + Nêu yêu cầu của bài tập? + Cho hs làm trên bảng gài Bài 3: Tính + Nêu cách làm + Cho hs làm bài, chữa bài Bài 4: Viết phép tính Nhìn tranh nêu bài toán Viết phép tính thích hợp Củng cố: Thi đua điền số Có 2 ngôi nhà đang xây nhưng thiếu gạch, các em hãy chọn viên gạch là những số để điền vào cho khít Nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 Chuẩn bị bài phép trừ trong phạm vi 6 Hát Học sinh nêu: có 6 hình Học sinh nhắc lại Tính cộng: 5 + 1 = 6 Học sinh thực hành trên que tính để rút ra phép tính. Học sinh làm vào bảng con Nhận xét, chữa bài Tính Thực hiện tính trên bảng gài Nhận xét, chữa bài Làm qua 2 bước, tính từ phải sang trái Làm bài vào phiếu học tập Đặt đề toán Học sinh làm, sửa bảng lớp Học sinh làm, nêu kết quả Học sinh thi đua, mỗi dãy cử 4 em lên thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương *************************************************************** Tiết 4 Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số động tác Thể dục RLTTCBõ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Học động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi có sự chủ động. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, bóng . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số động tác Thể dục RLTTCB đã học. + Học đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . + Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”. - Gịâm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi cho đứng lại, quay mặt vào tâm. * Trò chơi (do GV chọn). II/PHẦN CƠ BẢN: - Ôn phối hợp : Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa hai tay ra trước . Nhịp 2 : Về TTĐCB . Nhịp 3 : Đưa hai tay dang ngang . Nhịp 4 : Về TTĐCB . - Ôn phối hợp : Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa hai tay lên cao chếch chữ V . Nhịp 2 : Về TTĐCB . Nhịp 3 : Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng . Nhịp 4 : Về TTĐCB . - Đứng kiễng gót , hai tay chống hông . - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Nhịp 1 : Từ TTĐCB, đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông . Nhịp 2 : Về TTĐCB . Nhịp 3 : Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông . Nhịp 4 : Về TTĐCB . - Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Chuẩn bị : TTĐCB. Động tác : Từ TTĐCB đưa chân trái ra sau mũi chân chạm đất, đồng thời đưa hai tay ra trước, lên cao thẳng, lòng bàn tay hướng vào nhau . Trọng tâm cơ thể dồn vào chân trước, ngực hơi ưỡn, mặt ngửa, mắt nhìn theo tay. Lần tập tiếp theo đổi chân . * Cho tập theo nhịp : Nhịp 1 : Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Nhịp 2 : Về TTĐCB. Nhịp 3 : Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . Nhịp 4 : Về TTĐCB. Yêu cầu : biết thực hiện ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức” Yêu cầu : biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . III/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. . Các động tác Thể dục RLTTCB. 7’ 30 – 40 m 25’ 5’ 1 – 2 l 2Í 4 nhịp 5’ 1 – 2 l 2Í 4 nhịp 10’ 3 - 5 l 2Í 4 nhịp 5’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Vòng tròn. - Từ đội hình vòng tròn sau khởi động, GV dùng khẩu lệnh cho HS quay mặt vào tâm. GV hoặc cán sự lớp điều khiển . - Có thể cho một tổ nào đó thực hiện tốt lên tập cho cả lớp xem . - Xen kẽ giữa các lần tập GV có nhận xét . - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó cho HS tập theo với nhịp hô chậm. - Sau đó GV điều khiển, nhưng không làm mẫu, có thể cho cán sự lớp làm mẫu cả lớp tập theo. - Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, sửa các tư thế sai của HS. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, sửa những động tác sai của HS. - 2 – 4 hàng dọc . Mỗi hàng cách nhau tối thiểu 1m, em này cách em kia 1 cánh tay. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi cho HS nhớ . - Cho cả lớp chơi thử lần 1, khi thấy cả lớp chơi thuần thục rồi thì mới cho chơi chính thức có phân thắng bại. - 4 hàng ngang - GV hoặc lớp trưởng hô . - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn. ******************************************************************************* Thứ tư, ngày 4 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần §105 + 106 in - un I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo in, un. -Đọc và viết được in, un, đèn pin, con giun. -Nhận ra in, un trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho hs ghép: in, un Giới thiệu, viết bảng, đọc b. Dạy vần : in * Nhận diện vần Nêu vị trí của các âm trong vần in. Lớp cài vần in. Gọi học sinh đọc vần in. So sánh vần in với an. * Đánh vần HD đánh vần vần in. Có in, muốn có tiếng pin ta làm thế nào? Cài tiếng pin. GV nhận xét và ghi bảng tiếng pin. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng pin. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh giới thiệu từ “đèn pin”. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Dạy vần: un (dạy tương tự) c. Luyện viết: HD viết bảng con: in, đèn pin, un, con giun. GV nhận xét và sửa sai. d. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Thi tìm tiếng có vần in, un Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở hs để chấm. Nhận xét cách viết. c. Luyện nói: Chủ đề: Nói lời xin lỗi. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Hãy đoán xem tại sao bạn nhỏ trong tranh mặt lại buồn như vậy? Khi đi học muộn con có xin lỗi không? Khi không thuộc bài con phải làm gì? Khi làm đau hoặc làm hỏng đồ của bạn con có xin lỗi bạn không? Con đã nói lời xin lỗi với ai bao giờ chưa, trong trường hợp nào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn hs đọc bài sgk. Trò chơi: Tìm chữ có vần in, un. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần in và un. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em áo len. mũi tên. Ghép : in, un Đọc ĐT i trước, n sau. Cài bảng cài. Đọc trơn: cn, nhóm, lớp Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: in bắt đầu bằng i. CN 4 em, nhóm. Thêm âm p đứng trước vần in. Toàn lớp. P trước, in sau CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc từ : cn, nhóm, lớp. Đọc bài khoá xuôi, ngược Toàn lớp viết. Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Thi đua tìm. Đọc cn, nhóm, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Quan sát Viết bài vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Lớp học có cô giáo và các bạn. Bạn đi học muộn. Có xin lỗi. Con phải xin lỗi. Có xin lỗi bạn. Có, xin lỗi bạn khi làm bạn không vui, xin lỗi cô khi đi học muộn, khi không thuộc bài. Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. **************************************************************** Tiết 3 Toán §47 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp cho học sinh tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 Kỹ năng: Học sinh biết làm phép trừ trong phạm vi 6 Thái độ: Yêu thích học toán, tính cẩn thận, trung thực II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Nhóm mẫu vật có số lượng là 6 Học sinh : Bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 6 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 6 Làm bảng con: 3 + 3 = 4 + 2 = 2 + 2 = 6 + 0 = Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Phép trừ trong phạm vi 6 Hoạt động 1: Thành lập và ghi nhớ bảng trừ 6 – 1 và 6 – 5 + Bước 1: Giáo viên đính hình tam giác lên bảng Có 6 hình tam giác bớt 1 còn mấy ? Làm tính gì để biết được? Giáo viên ghi bảng: 6 – 1 = 5 + Bước 2: tương tự: 6 – 5 = 1 Tương tự với: 6 – 2 = 4 6 – 4 = 2 6 – 3 = 3 Hoạt động 2: luyện tập Bài 1 : Tính và ghi thẳng cột Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 6 để làm Bài 2 : Tính + Nêu yêu cầu ? + HS lên bảng làm, lớp làm bảng gài + Chữa bài, nxét các phép tính ở từng cột ? Bài 3 : Tính Tiến hành theo 2 bước , em hãy nêu cách làm Bài 4 : Nhìn tranh viết phép tính thích hợp + Quan sát tranh, nêu btoán và phép tính thích hợp Củng cố: Trò chơi thi đua. Ghi phép tính thích hợp có thể Nhận xét Dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 6 Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh quan sát Bớt 1 hình còn 5 hình Tính trừ Học sinh tự nêu và rút ra phép tính Học sinh làm trên que tính để rút ra phép trừ Học sinh đọc thuộc bảng trừ, cá nhân, lớp Học sinh làm bài vào bảng con, sửa bảng lớp Tính Học sinh làm bài Phép trừ là phép tính ngược lại của phép cộng Học sinh nêu, làm bài, sửa bảng lớp a, 6 – 1 = 5 b, 6 – 2 = 4 Học sinh thi đua tổ, viết lên bảng con 6 – 1 = 5 6 – 5 = 1 Học sinh nhận xét Tuyên dương tổ nhanh đúng ***************************************************************** Tiết 4 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG I - XÉ DÁN GIẤY. I/ MỤC TIÊU : - Giúp HS nắm được kĩ thật xé dán giấy. Biết chọ giấy màu phù hợp, xé được các hình và biết cách ghép, dán. - Dán cân đối, phẳng. Trình bày sản phẩm hoàn chỉnh. II/ CHUẨN BỊ : - Mẫu xé dán các hình đã học, giấy màu, hồ dán, bút chì, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu chương đã học. Giáo viên cho học sinh thực hiện lại một số hình làm chưa đẹp chưa đúng Xé dán hình ngôi nhà. Xé dán con vật mà em yêu thích. Xé dán hình quả cam. Xé dán hình cây đơn giản. Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp. Trước khi học sinh thực hành Giáo viên cho xem lại các sản phẩm đã học trong các tiết trước. Nhắc các em giữ trật tự và dọn vệ sinh khi hoàn thành công việc. 4.Đánh giá sản phẩm: Xếp loại hoàn thành: Chọn màu phù hợp nội dung bài. Đường xé đều, xé dán cân đối. Cách ghép dán và trình bày cân đối. Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp. Xếp loại chưa hoàn thành: Đường xé không đều, xé hình không cân đối. Ghép dán hình không cân đối. Gọi học sinh chọn bài đẹp chưng bày trước lớp. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán một số hình đơn giản. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Nhận xét, tuyên dương các em có sản phẩm tốt. Chuẩn bị tiết sau. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho Giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh lắng nghe YC của Giáo viên . Học sinh nêu những hình em có thể chọn để xé dán, Học sinh thực hành xé dán theo việc lựa chọn của mình. GV cùng học sinh phối hợp đánh giá sản phẩm của học sinh. Chưng bày sản phẩm đẹp tại lớp. Nêu lại nội dung bài. ******************************************************************** Thứ năm, ngày 5 tháng 11 năm 2009 Tiết 1 + 2 Học vần §107 + 108 iên - yên I/ MỤC TIÊU : -HS hiểu được cấu tạo iên, yên. -Đọc và viết được iên, đèn điện, yên, con yến. -Nhận ra iên, yên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng : -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Biển cả. II/ CHUẨN BỊ : -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Biển cả. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cho hs ghép: iên, yên Giới thiệu, viết bảng, đọc b. Dạy vần : iên * Nhận diện vần Nêu vị trí của các âm trong vần iên. Lớp cài vần iên. Gọi học sinh đọc vần iên. So sánh vần iên với ên. * Đánh vần HD đánh vần vần iên. Có iên, muốn có tiếng điện ta làm thế nào? Cài tiếng điện. GV nhận xét và ghi bảng tiếng điện. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng điện. GV hướng dẫn đánh vần tiếng pin. Dùng tranh(vật thật) giới thiệu từ “đèn điện”. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Dạy vần: yên (dạy tương tự) c. Luyện viết: HD viết bảng con: iên, đèn điện, yên, con yến. GV nhận xét và sửa sai. d. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : cá biển yên ngựa viên phấn yên vui Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Thi tìm tiếng có vần iên, yên Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Sau cơn bão, Kiến đen lại đi xây nhà. Cả nhà kiên nhẫn trở lá khô về tổ mới. b. Luyện viết vở TV: Nêu yêu cầu cho học sinh viết. Theo dõi học sinh viết. GV thu vở hs để chấm. Nhận xét cách viết. c. Luyện nói: Chủ đề: Biển cả. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Em thấy(nghe nói) biển có gì? Em được đi tắm biển chưa? Em thấy nước biển ntn? Người ta dùng nước biển để làm gì? Em có thích biển không? Người dân sống ở gần biển người ta thường làm gì 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn hs đọc bài sgk. Trò chơi: Tìm chữ có vần iên, yên. Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi 1 số câu có chứa vần iên và yên. Chia lớp thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời gian nhất định đội nào gạch được nhiều tiếng đội đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn học bài, xem bài ở nhà. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Xin lỗi, vun xới Ghép : iên, yên Đọc ĐT iê trước, n sau. Cài bảng cài. Đọc trơn: cn, nhóm, lớp Giống nhau: kết thúc bằng n. Khác nhau: iên bắt đầu bằng iê. CN 4 em, nhóm. Thêm âm đ đứng trước vần iên, dấu nặng dưới ê. Toàn lớp. đ trước, iên sau CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Đọc từ : cn, nhóm, lớp. Đọc bài khoá xuôi, ngược Toàn lớp viết. Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Thi đua tìm. Đọc cn, nhóm, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Quan sát Viết bài vào vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Biển. Tàu, thuyền, tôm, cá, ốc.... Có màu xanh, vị mặn. Phơi làm muối. Đánh bắt cá, làm muối, nuôi tôm.... Học sinh đọc bài. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ***************************************************************** Tiết 3 Tự nhiên xã hội NHÀ Ở I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh biết : Nhà là nơi sống của mọi người trong gia đình Nhà ở có nhiều loại khác nhau và đều có địa chỉ cụ thể Kỹ năng: Kể về ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của em với các bạn trong lớp Thái độ: Yêu qúi ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh các loại nhà Học sinh: Tranh các loại nhà III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ : Gia đình Em hãy kể về gia đình mình Em đã làm gì để bảo vệ gia đình mình, không phụ lòng cha mẹ Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay ta học bài nhà ở Hoạt động1: Quan sát hình Cách tiến hành Quan sát tranh 12 sách giáo khoa Nhà này ở đâu Bạn thích ngôi nhà nào ? vì sao à Giáo viên cho xem nhà miền núi, đồng bằng, thành phố à Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ Cách tiến hành Quan sát tranh 27 sách giáo khoa và nói tên các đồ dùng, được vẽ trong hình Giáo viên cho trình bày à Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em Cách tiến hành Cho học sinh kể về ngôi nhà của mình Hai em ngồi cạnh nhau giới thiệu nhà của mình Em đã làm gì để làm cho ngôi nhà của mình luôn sạch đẹp, gọn gàng, ngăn nắp? à Kết luận: Các em cần yêu qúi ngôi nhà của mình. Giữ cho môi trường xq nhà mình luôn sạch sẽ. Củng cố : Chơi trò chơi đi chợ: Sắm các vật dụng cho gia đình Giáo viên nhận xét
Tài liệu đính kèm: