Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Ý

I.Mục tiêu:

- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng

- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: con chồn, sơn ca.

 -Tranh câu ứng dụng: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Mai sau khôn lớn.

-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Hát tập thể

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò ( 2 em đọc, cả lớp viết bảng con)

 -Đọc bài ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.( 2em)

 -Nhận xét bài cũ

 3.Bài mới :

 

doc 29 trang Người đăng honganh Lượt xem 1054Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 12 - Nguyễn Thị Ý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êng .
- Cho HS hát bài: Lá cờ Việt Nam
-Học sinh quan sát tranh trả lời . 
-Đang giới thiệu , làm quen với nhau .
-Các bạn là người nước TQ , Nhật ,VN,Lào.Em biết qua lời giới thiệu của các bạn ;trang phục của bạn..
-Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .
 Học sinh quan sát tranh trả lời 
-Những người trong tranh đang chào cờ .
-Tư thế đứng chào cờ nghiêm trang , mắt hướng nhìn lá cờ để tỏ lòng kính trọng Tổ quốc mình .
-Thể hiện lòng kính trọng, yêu quý quốc kỳ, linh hồn của Tổ quốc VN 
-Học sinh lắng nghe , ghi nhớ .
-Học sinh nhận ra những bạn chưa nghiêm túc trong giờ chào cờ ( trong tranh )
Hát
 4.Củng cố dặn dò : 
Dặn Học sinh thực hiện đúng những điều đã học trong giờ chào cờ đầu tuần .
Chuẩn bị bút màu đỏ , vàng để vẽ lá quốc kỳ VN .
Thứ ba 
Toán: 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ 2 số bằng nhau.
- Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ.
+ Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1, 2), 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Tranh bài tập 4a), 4b) 
 + Bộ Thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Bài 2 : 1 học sinh lên bảng tính: 3 + 2 =.... ; 2 + 3 = ... ; 5 + 0 = ... ; 5 - 0 = ...
+ Bài 3 : 1 học sinh lên bảng điền dấu >, <, = : 4 + 1 ... 4 ; 4 + 1 ... 5
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố bảng cộng trừ trong phạm vi đã học. 
-Gọi học sinh lần lượt đọc: Bảng cộng trừ từ 2 đến 5 
-Nhận xét, động viên học sinh cố gắng học thuộc các công thức cộng trừ 
Hoạt động 2 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK 
Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu .
-Cho học sinh làm miệng 
Bài 2 : Tính .(cột 1)
 3 + 1 + 1 = 
 5 – 2 - 2 = 
-Hướng dẫn:Tính kết quả 2 số đầu,lấy kết quả vừa tìm được cộng (hoặc trừ) với số còn lại
 o Bài 3 : Điền số thích hợp (cột 1, 2)
 3 + ¨ = 5 
 5 - ¨ = 4 
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
-Cho học sinh quan sát tranh nêu tình huống và viết phép tính thích hợp 
-Cho thảo luận nhóm 4, viết phép tính vào BC: Tranh a: Tổ 1 ; Tranh b: Tổ 2, 3
-Gọi 2 em lên bảng
-4 em lần lượt đọc các bảng cộng trừ 
Mở SGK
- Mỗi cặp 1 cột
- Lớp nhận xét 
Thảo luận cặp, làm BC
2 em lên bảng làm, nêu cách làm:
Làm cá nhân: nhẩm miệng
2 em lên bảng thi đua
Nhận xét, tuyên dương
-4a)Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Có tất cả 4 con vịt. Viết:
 2 + 2 = 4 
-4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Còn lại 3 con. Viết: 
 4 - 1 = 3 
-Nhận xét, bổ sung 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ . Làm bài tập vở Bài tập toán .
- Xem trước bài hôm sau: Phép cộng trong phạm vi 6 
Học vần:
 Bài 47: en ên
I.Mục tiêu:
- Đọc được: en, ên, lá sen, con nhện; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: en, ên, lá sen, con nhện.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá sen, con nhện.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng: Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: en , ên – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần:
 a.Dạy vần : en
-Nhận diện vần : Vần en được tạo bởi: e và n
 GV đọc mẫu
 -Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : sen, lá sen
-Đọc lại sơ đồ:
 en
 sen
 lá sen
 b.Dạy vần ên: ( Qui trình tương tự)
ên
 nhện
 con nhện
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết BC
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 áo len mũi tên
 khen ngợi nền nhà
 -Đọc lại bài ở trên bảng
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
 a.Đọc lại bài tiết 1
 Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Nhà dế mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên 
thì ở ngay trên tàu lá chuối”.
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2: Luyện viết
Đọc cho HS viết 
Hoạt động 3: Luyện nói
 Nội dung 
 “Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong lớp, bên phải em là bạn nào?...
 -Ra xếp hàng vào lớp, trước em là bạn nào, sau em là bạn nào?
-Khi xếp hàng thể dục bên trái em là bạn nào, bên phải em là bạn nào?
-Em viết bằng tay phải hay tay trái?
-Phia trên đầu em có gì? Dưới chân em có gì?
 4.Củng cố dặn dò
- Đọc lại bài 
- Tìm thêm tiếng có vần en, ên
- Về học bài, làm VBT, xem bài 48: in, un.
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vần en.
Ghép bìa cài: en
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: sen
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: en, ên, lá sen,
 con nhện
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 5 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách .Đọc cá nhân 5 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Tự nhiên và xã hội: 
NHÀ Ở
I.Mục tiêu:
- Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình.
- Nhận bết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền 
núi.
- Tích hợp GDBVMT: Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà ở 
gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà ở của gia đình miền núi, đồng bằng, nông thôn
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gia đình em có những ai? 
- Em có vui và hạnh phúc khi sống chung với những người trong gia đình không?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát tranh
B1:Cho HS quan sát tranh bài 12 SGK trang 26
- Các ngôi nhà này ở đâu?
- Em thích ngôi nhà nào? Vì sao?
B2: Cho HS xem tranh đã chuẩn bị và giải thích cho các em hiểu về các dạng nhà.
B3: Liên hệ: Nhà em ở đâu? Nông thôn hay thành phố?
* Kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của những người trong gia đình.
HĐ2: Quan sát tranh theo nhóm nhỏ
- Chia nhóm 4 em giao nhiệm vụ: N1: tranh 1, N2 tranh 2, N3 tranh 3, N4 tranh 4, N5 tranh 5
- Yêu cầu nhìn tranh kể về các đồ dùng trong nhà.
- Đại diện nhóm lên kể, nhóm khác bổ sung
* Kết luận: Mỗi gia đình có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào kinh tế của mỗi gia đình.
HĐ3: Vẽ tranh
- Từng HS vẽ ngôi nhà của mình vào VBT
- Từng cặp kể cho nhau nghe về ngôi nhà của mình
- Gọi 1 số HS giới thiệu về nhà ở, địa chỉ nhà ở của mình, một số đồ dùng trong nhà.
- Nhà em rộng hay chật?
- Nhà em có mấy phòng?
- Nhà ở của em có sân, vườn không?
* Kết luận: Mỗi người đều có mơ ước có nhà tốt và có đầy đủ đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
- Các em cần nhớ địa chỉ nhà của mình.
- Phải biết yêu quí, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. 
Đọc lại tên bài
Nhà ở nông thôn, thành phố, thị xã, miền núi.
Trả lời
Quan sát tranh
Trả lời
Lắng nghe và ghi nhớ
Nhóm 4 em
Kể trong nhóm 4 em
Từng nhóm lên kể, nhóm khác bổ sung
Lắng nghe
Vẽ tranh
Kể theo cặp về ngôi nhà của mình
Một số em giới thiệu
Trả lời
Lắng nghe và ghi nhớ
3.Củng cố:
- Hôm nay học bài gì?
- Nhà em ở đâu?
- Nhà em có những đồ dùng nào?
- Em có yêu quí ngôi nhà của mình không? Có nên giữ gìn ngôi nhà của mình không?
- Liên hệ cũng cần giữ gìn ngôi nhà của tất cả mọi người.
- Liên hệ GDBVMT: Em cần làm gì để nhà ở của em gọn gàng ngăn nắp và sạch sẽ? (sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, quét nhà...)
4. Dặn dò:
- Về xem lại bài, chuẩn bị trước bài công việc ở nhà.
Thứ tư 
Toán: 
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 6, biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3 (cột 1, 2), 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn )
 + Bộ thực hành 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
+Gọi học sinh đọc lại các bảng cộng trừ từ 3 em
+Bài 2 : Tính: 3 + 1 + 1 = ... ; 5 – 2 – 2 = ... (1 em)
+Bài 3: Số ? 3 + ... = 5 ; 5 - ... = 4 (1 em)
+ Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong pham vi 6
Giới thiệu và ghi đầu bài 
Hình thành các phép tính: 
-Treo tranh cho học sinh quan sát và nêu bài toán 
-Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời 
-Gợi ý 5 và 1 là 6 
-Viết : 5 + 1 = 6 (bảng lớp )
-Hướng dẫn học sinh quan sát 5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác đọc đó 5 cộng 1 cũng bằng 1 + 5 
-Viết : 1 + 5 = 6 
-Gọi học sinh đọc lại 2 phép tính 
-Hướng dẫn học sinh hình thành các công thức : 
4 + 2 = 6 , 2 + 4 = 6 , 3 + 3 = 6 (tiến hành tương tự như trên )
Hoạt động 2 : Học công thức 
-Gọi học sinh đọc bảng cộng 
-Học thuộc theo phương pháp xoá dần 
-Hỏi miệng : 4 + 2 = ? , 3 + ? = 6 
 5 + 1 = ? , ? + 5 = 6 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) 
-Gọi 1 học sinh chữa bài chung 
Bài 2 : Tính .(cột 1, 2, 3)
-Cho học sinh làm bài tập vào BC
-Gọi 1 em chữa bài chung 
Bài 3 : Tính (cột 1, 2)
 4 + 1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 
 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = 
Bài 4 : viết phép tính thích hợp 
-Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp 
- Thảo luận cặp và viết phép tính
- Gọi 2 cặp trình bày
-Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 
-Học sinh lần lượt lặp lại đầu bài .
-Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ?
 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác 
-Học sinh lần lượt đọc lại : 5 + 1 = 6 
-Học sinh tự viết số 6 vào chỗ chấm 
-Cá nhân, đồng thanh
-5 em đọc 
-Học sinh đọc- đt nhiều lần cho đến khi thuộc công thức 
-Học sinh trả lời nhanh 
-Học sinh nêu cách làm 
-Học sinh làm bài vào vở toán
N1, N2, N3
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh tự làm bài ( miệng )
-2 em lên bảng thi đua
-4a) Có 4 con chim thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ?
 4 + 2 = 6 
-4b)Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh .Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ?
 3 + 3 = 6 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?
- Đọc lại bảng cộng phạm vi 6 
- Nhận xét tiết học.- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng hoàn thành bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Học vần: 
Bài 48: in un
I. Mục tiêu:
- Đọc được:in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: in, un, đèn pin, con giun.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn pin, con giun.
 -Tranh câu ứng dụng và tranh minh hoạ phần luyện nói: Nói lời xin lỗi.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà ( 2 em đọc, cả lớp viết bảng con)
 -Đọc bài ứng dụng: Nhà Dế Mèn . lá chuối”. ( 2 em) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: in, un – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần:
-Nhận diện vần : Vần in được tạo bởi: i và n
 Đọc mẫu
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : pin, đèn pin
-Đọc lại sơ đồ:
 in
 pin
 đèn pin
 b.Dạy vần un: ( Qui trình tương tự)
un
 giun
 con giun
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên dòng kẻ ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
 Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 nhà in mưa phùn
 xin lỗi vun xới
 -Đọc lại bài ở trên bảng
 Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
a.Đọc lại bài tiết 1
 Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 “Ủn à ủn ỉn
 Chín chú lợn con
 Ăn đã no tròn
 Cả đàn đi ngủ”
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết
Đọc cho HS viết vào vở
Hoạt động 3: Luyện nói:
 Nội dung: “Nói lời xin lỗi”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
 -Em có biết tại sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn hiu như vậy?
 -Khi làm bạn bị ngã, em có nên xin lỗi không?
 -Em đã bao giờ nói câu: “ Xin lỗi bạn”, Xin lỗi cô chưa? Trong trường hợp nào?
 Kết luận: Khi lỡ làm điều gì sai trái, ảnh hưởng phiền hà đến người khác, ta phải xin lỗi họ.
 4.Củng cố dặn dò
- Đọc lại bài
- Tìm thêm tiếng có vần in, un
- Về nhà học bài, làm VBT, xem bài 49: iên, yên
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: in
Đánh vần ( cá nhân - đ thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: pin
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b. con: in, un, đèn pin, 
con giun.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 5 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Thủ công: 
ÔN TẬP CHƯƠNG I: CHỦ ĐỀ: XÉ, DÁN GIẤY
MỤC TIÊU :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy
- Xé, dán được ít nhất 1 hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Các loại giấy màu và các hình mẫu đã chuẩn bị ở các tiết học trước.
- HS : Giấy thủ công,bút chì,thước,hồ dán.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Giáo viên hỏi lại các mẫu xé dán đã học : Học sinh trả lới,lớp bổ sung.
 Muốn có được sản phẩm đẹp em cần xé dán như thế nào ?
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
 Mục tiêu : Học sinh nhớ lại các bài xé dán đã học.
 - Học sinh kể tên các bài xé dán.
 - Hãy nêu quy trình xé dán hình chữ nhật,hình tam giác
Ÿ Hoạt động 2 : Học sinh thực hành theo nhóm.
 Mục tiêu : Mỗi nhóm chọn 1 sản phẩm xé dán, sau đó lên trình bày dán vào bảng lớp.
 - Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông, hình tròn, hình quả cam, hình cây đơn giản, hình con gà con.
 - Học sinh nêu :
 ØBước 1 : Đếm ô đánh dấu.
 ØBước 2 : Làm thao tác xé.
 Ø Bước 3 : Dán hình.
 Các nhóm thực hành.
Nhóm 1, 2: Xé cây
Nhóm 3, 4: Xé con gà
Nhóm 5, 6: Xé quả cam
-Trình bày
4. Củng cố :
 Giáo viên nhắc lại kỹ thuật xé kết hợp nhận xét,công bố thi đua trên bảng: Học sinh quan sát và có ý kiến.
5. Nhận xét – Dặn dò :
 Chuẩn bị học phần gấp giấy và gấp hình.
 Nhận xét lớp.
Thứ năm 
Toán: 
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU : 
 - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
+ Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 1, 2), 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 +Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 
 +6 hình tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :
 5 1 
1 5 
+
+
+Gọi 2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 6 .
+2 học sinh lên bảng : 4 + 2 = 2 + 2 + 1 = 
 2 + 4 = 2+ 3 + 0 = 
+Học sinh nhận xét sửa bài trên bảng 
+Nhận xét bài cũ - Ktcb bài mới 
 3. Bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 6.
-Giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng 
-Treo hình 6 tam giác rồi tách ra 1 hình yêu cầu học sinh nêu bài toán 
-Gợi ý để học sinh nêu “ 6 bớt 1 còn 5 “
-Viết : 6 – 1 =5 
Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ nêu được : 6 – 5 = 1 
-Ghi bảng : 6 – 5 = 1 
-Gọi đọc cả 2 công thức 
+Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức 
 6 – 2 = 4 , 6 – 4 = 2 , 6- 3 = 3 (Tiến hành tương tự như trên )
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức 
 -Gọi học sinh đọc cá nhân . 
- Cho đọc đt nhiều lần đến thuộc
-Xoá dần bảng trừ phạm vi 6 
-Hỏi miệng 
Hoạt động 3 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK làm bài tập 
Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) 
-Nhắc nhở học sinh viết số thẳng cột 
Bài 2 : Tính
-Củng cố quan hệ cộng ,trừ . 5 +1 = 6 
 6 – 1 = 5 
 6 – 5 = 1 
Bài 3 : Tính: (cột 1, 2)
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm 
-Cho học sinh thảo luận cặp, thi đua
Bài 4 : 
-Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm 4 và nêu bài toán ; Viết phép tính vào BC
-2 học sinh lên bảng trình bày, lớp nhận xét bổ sung 
-Lần lượt lặp lại đầu bài : 3 em 
-Có tất cả 6 hình tam giác. Bớt 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác?
-Học sinh viết số 5 vào chỗ chấm 
-Học sinh đọc lại : 6 - 1 = 5
-Nêu bài toán và ghi được : 6 – 5 = 1 
-Học sinh đọc lại : 6 - 5 = 1 
-5 em đọc 
-5em đọc bảng trừ 
-Học sinh đọc nhiều lần đến thuộc 
-Học sinh xung phong đọc thuộc 
-Học sinh trả lời nhanh 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu cách làm vào vở toán
-Tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh làm miệng: D1 D2 D3
-3 em trình bày: mỗi em 1 cột 
-Học sinh nêu cách làm bài 
-Thảo luận cặp
-2 em lên thi đua: giải thích
-4a) Dưới ao có 6 con vịt. 1 con vịt lên bờ . Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt ?
 6 - 1 = 5 
-4b) Trên cành có 6 con chim. 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại mấy con chim ?
 6 - 2 = 4 
4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em học bài gì ?
- Gọi 2 học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 6 
- Nhận xét tiết học- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về học thuộc bảng cộng trừ 6 – Làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Học vần: 
Bài 49: iên yên
I. Mục tiêu:
- Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Biển cả.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: đèn điện, con yến.
 -Tranh câu ứng dụng và ranh minh hoạ phần luyện nói: Biển cả.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt.
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc bảng : nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới ( 2 em đọc) 
 -Đọc bài ứng dụng: “Uûn à ủn ỉn”. ( 2 em) 
 -Viết bảng con: đèn pin, con giun ( 2 em ,cả lớp viết bảng con) 
 -Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Giới thiệu bài :
Giới thiệu trực tiếp : vần mới: iên, yên – Ghi bảng
Hoạt động 1 :Dạy vần:
 a.Dạy vần iên
-Nhận diện vần : Vần iên được tạo bởi: i ê và n
 Đọc mẫu
-Đọc tiếng khoá và từ khoá : điện, đèn điện
-Đọc lại sơ đồ:
 iên
 điện
 đèn điện
 b.Dạy vần yên: ( Qui trình tương tự)
 yên
 yến
 con yến
- Đọc lại hai sơ đồ trên bảng
 Å Giải lao
Hoạt động 2:HD viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
 Hoạt động 3: đọc từ ứng dụng: 
 cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
Củng cố dặn dò
Tiết 2:
Hoạt động 1: Luyện đọc
 a.Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
 b.Đọc câu ứng dụng: 
 Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà. Cả đàn 
kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới.
 c.Đọc SGK:
 Å Giải lao
Hoạt động 2:Luyện viết:
Đọc cho HS viết
Hoạt động 3:Luyện nói:
 Nội dung: “Biển cả”.
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Em thường thấy, thường nghe nói biển có những gì?
 -Nước biển mặn hay ngọt? Người ta dùng nước biển làm gì?
 -Em có thích biển không? Em đã được bố mẹ cho ra biển lần nào chưa? Ở đó em thường làm gì?
 4.Củng cố, dặn dò
- Đọc lại bài
- Tìm thêm tiếng có vần iên, yên
- Về nhà học bài, làm VBT, xem bài 50: uôn, ươn
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài:iên
Đánh vần ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
Phân tích và ghép bìa cài: điện
Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ 
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết b.con:iên, yên, đèn điện,
 con yến.
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học
Đọc trơn từ ứng dụng:
(cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 5 em – đồng thanh)
Nhận xét tranh.
Đọc (cnhân–đthanh)
HS mở sách. Đọc cá nhân 5 em
Viết vở tập viết
Quan sát tranh và trả lời
Mĩ thuật:
VẼ TỰ DO
 I. MỤC TIÊU :
 - HS biết tìm, chọn nội dung đề tài.
 - Vẽ được bức tranh đơn giản có nội dung gắn với đề tài và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá, giỏi: Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn, hình vẽ sắp xếp cân đối, màu sắc phù hợp.
II. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên:
+ Sưu tầm một số tranh của các hoạ sĩ về nhiều đề tài, thể loại khác nhau
+ Một số tranh của HS về các thể loại như tranh phong cảnh, tranh tĩnh vật, chân dung,...
 - Học sinh:
+ Vở tập vẽ 
+ Bút chì , tẩy, màu vẽ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
T/gian
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
2’
- Ổn định lớp 
- Kiểm tra bài cũ: KT vở vẽ1, màu vẽ, bút chì, tẩy
- Bài mới:
Giới thiệu bài : Vẽ tranh tự do là mỗi em có thể chọn và vẽ 1 đề tài mình thích như : phong cảnh, chân dung, tĩnh vật,.. 
- Ổn định trật tự
- Để vở, bút chì, màu vẽ lên bàn
3’
Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.
-Cho HS xem 1 số tranh để các em nhận biết về nội dung, cách vẽ hình, vẽ màu đồng thời gây cảm hứng cho HS trước khi vẽ 
- Đặt câu hỏi gợi mở để HS nhận xét :
 + Tranh vẽ những gì ?
 + Màu sắc trong tranh như thế nào ?
 + Đâu là hình ảnh chính, hình ảnh phụ của tranh? 
- HS quan sát tranh , ảnh và trả lời các câu hỏi của giáo viên
4’
Hoạt động2: H/ dẫn HS cách vẽ 
- Vẽ minh hoạ lên bảng một số đề tài để HS hình dung cách sắp xếp bố cục và nội dung thể hiện
- Vẽ các hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau
- Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và nhận biết cách vẽ 
 22’
Hoạt động 3: Thực hành
 - Gợi ý để HS chọn đề tài
 - Bao quát lớp và hướng dẫn HS còn lúng túng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 12 y.doc