I. Mục tiêu:
-Củng cố việc chấp hành nội quy nề nếp học tập, các hoạt động trong tuần.
-Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội và hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội của HS.
-Hình thành nhân cách yêu Đất nước, yêu quê hương, yêu Tổ Quốc.
II. Các hoạt động:
n trắng, 2 hình tròn xanh để lập phép tính. - Hs thực hiện 3- Hướng dẫn Hs học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6 : - Gv hướng dẫn Hs học thuộc bằng p/pháp xoá dần. - Hs đọc 3. Luyện tập : * Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs : Tính * Bài 2: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs : Tính cột dọc.( cột 1,2,3) * Bài 3: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs : Tính (ngang) .( cột 1,2,) * Bài 4: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs lập nhiều phép tính, đặt đề phù hợp. IV- Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : "Tiếp sức " + Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. Bài sau : Phép trừ trong phạm vi 6 - Hs thực hiện V. Bổ sung: ................................................................................................................................................ Thứ ba ngày tháng 11 năm 2011 Môn : Đạo đức Đề bài NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T1) I.Mục tiêu: Giúp Hs : - KT : Biết được tên nước, nhận biết được quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Viết Nam - KN :Nêu được khi chào cờ cần phải bỏ mũ, nón, đứng nghiêm mắt nhìn quốc kì. - TĐ:Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần..Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Gv : Lá cờ Tổ quốc, tranh vẽ tư thế đứng chào cờ. - Hs : Đồ dùng học tập, vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu, ghi đề : 2- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài : * Hoạt động 1:Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca - Gv treo Quốc kì lên bảng, hướng dẫn Hs tìm hiểu : - Hs quan sát Quốc kì lần lượt trả lời câu hỏi. + Đây là cái gì? - Hs: Lá cờ của nước Việt Nam, lá cờ của TQ. +Các em đã từng thấy lá cờ Tổ quốc ở đâu? - Hs: Trong giờ chào cờ, lá cờ ở nhà em treo trong các ngày lễ + Lá cờ Việt Nam có hình gì? Nền màu gì? - Hs: Có hình chữ nhật, nền màu đỏ. + Ở giữa lá cờ có gì ? - Hs : Ở giữa có ngôi sao màu vàng. Gv giới thiệu Quốc ca:Cho hs hát “Quốc ca” - Hs hát * Hđộng 2 : Hướng dẫn tư thế đứng chào cờ +Hàng tuần, em thường dự lễ chào cờ vào thứ mấy? - Hs: Sáng thứ hai. + Khi chào cờ, ta phải đứng như thế nào? - Hs : Đứng nghiêm, mắt nhìn thẳng lá Quốc kì, bỏ mũ, nón ... - Gv làm mẫu tư thế đứng khi chào cờ. - Hs quan sát ... + Khi chào cờ, bạn Hs đứng như thế nào? - Hs: Bạn hs đứng nghiêm. + Tay của bạn để ra sao? + Mắt bạn nhìn vào đâu? - Hs: Hai tay để thẳng. Mắt nhìn lên Quốc kì. * Hoạt động 3: Hs tập chào cờ. - Gv treo lá Quốc kì lên bảng rồi yêu cầu cả lớp thực hiện tư thế chào cờ. - Hs thực hiện và hát Quốc ca. IV. Củng cố dặn dò Gv củng cố lại bài học Nhận xét tiết học Lắng nghe Lắng nghe V.Bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày tháng 11 năm 2011 Môn: TNXH Đề bài : NHÀ Ở I. Mục tiêu: Qua bài học, Hs biết : - KT: Nói được địa chỉ nhà ở của mình và kể tên một số đồ dùng trong nhà cho các bạn nghe. - KN: Nhận biết được nhà ở và các đồ dùng gia đình phổ biến ở vùng nông thôn, thành thị, miền núi.(K,G) - T Đ: Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Yêu quý ngôi nhà và các đồ dùng trong nhà của mình. II. Chuẩn bị -Gv :Phóng to các tranh ở trang 26 và 27 sgk.Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau -Hs: Vở bài tập, sgk, hình ảnh chụp ngôi nhà của gia đình mình. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu - ghi đề: - Theo dõi 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Hoạt động 1 : Quan sát tranh: Thảo luận nhóm đôi - Quan sát - Bước 1: + Gv hướng dẫn Hs quan sát các hình ở trang 26. Gv chỉ vào từng ngôi nhà và gợi ý cho Hs trả lời : - Hs thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi cô vừa nêu. Ngôi nhà này ở thành phố, nông thôn hay ở miền núi? . Nó thuộc loại nhà tầng, nhà ngói hay nhà lá? . Nhà của em gần giống nhà nào trong các ngôi nhà đó? - B2 : + Gv treo các tranh (vẽ ngôi nhà) ở trang 26 Hs : Đại diện nhóm trả lời ... * Hoạt động 2: Làm việc với sgk. B1: Gv chia nhóm (6). Nhóm 1 + 2: Hình 1 Nhóm 3 + 4: Hình 2.. Nhóm 5 + 6: Hình 3. Nhóm 7 + 8 : Hình 4 + Mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 và nêu tên các đồ dùng trong hình. - B2:Gọi đại diện nhóm lên kể, * Muốn nhà cửa sạch sẽ, phải làm thế nào? - Đại diện nhóm lên kể, Hs bổ sung. * - Trả lời * Hoạt động 3 : Ngôi nhà của em - B1: Gv yêu cầu Hs giới thiệu ảnh chụp của gđình - Hs thực hiện -B2:Gọi đại diện nhómg thiệu về ngôi nhà IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc Hs về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới Đại diện nhóm lên trình bày. - Lắng nghe - Lắng nghe V./Bổ sung:............................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Thứ tư ngày tháng 11 năm 2011 Môn : Tiếng Việt Đề bài : in - un I. Mục tiêu: Sau bài học, giúp Hs : - KT: Đọc được: in, un, đèn pin, con giun.Các từ: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới và câu ứng dụng: Ủn à ủn ỉn ,Chín chú lợn con, Ăn đã no tròn, Cả đàn đi ngủ. Viết được: in, un, đèn pin, con giun. - KN: Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề Nói lời xin lỗi. - TĐ: Thích học TV. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS : Bút mực, bảng con, sgk, bộ đồ dùng tiếng Việt. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: en - ên - Gọi Hs đọc, kết hợp phân tích các tiếng có vần en, ên: bến đò; khen ngợi ; nền nhà ; áo len; con nhện; lá sen - Gọi Hs đọc câu ứng dụng ở sgk. - Hs viết bảng con : áo len, bến đò - Hs đọc và phân tích - Hs đọc ở sách : Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Hs viết. B. Bài mới : 1- Giới thiệu và ghi đề : in - un 2- Dạy vần : a- Nhận diện vần : in - pin - Gv viết lên bảng : in - Theo dõi - Gv yêu cầu Hs phân tích vần in. - Hs : âm i trước, âm n sau. - Gv : Cho Hs ghép tiếng “pin”. - Hs ghép tiếng pin ở bảng gài. - Cho Hs đọc tiếng “pin” vừa ghép. - Hs đọc - Yêu cầu Hs đánh vần, đọc. - Hs đánh vần, đọc pờ -in-pin + Giới thiệu từ khoá “đèn pin” qua vật thật. - Hs quan sát và lắng nghe ... - Gv ghi bảng “đèn pin” và cho Hs đọc. - Hs đọc - Gv: Trong từ này có tiếng nào vừa học? - Hs: pin. - Cho Hs đọc ở bảng. - Hs đọc cá nhân, nhóm : in - pin - đèn pin b- Dạy vần : un - giun - Quy trình như dạy vần in. + So sánh un và in Giống nhau : Kết thúc bằng âm n Khác nhau : Vần un có u ,vần in có i + Sau khi hình thành tiếng giun, từ “con giun, cho Hs đọc - Hs đọc - Cho Hs đọc lại toàn bài ở bảng. - đọc:in - pin - đèn pin; un - giun - con giun 3- Luyện viết bảng con : đèn pin, con giun - Hs viết bảng con 4- Đọc từ ứng dụng : - Gv giới thiệu lần lượt các từ : nhà in, mưa phùn, xin lỗi, vun xới - Yêu cầu Hs đọc lại toàn bài ở bảng. - Theo dõi - Hs đọc cá nhân, lớp Tiết 2 : Luyện tập 1- Luyện đọc: - Gv cho Hs đọc lại bài ở bảng (T1) - Hs đọc cá nhân, nhóm - Luyện đọc câu ứng dụng. Gv treo tranh và cho Hs quan sát tranh và hỏi : . Tranh vẽ gì? Tranh vẽ con lợn mẹ và đàn lợn con vây quanh. Đó là nội dung các câu ứng dụng. + Gv ghi các câu ứng dụng : + Gv yêu cầu Hs đọc các câu ứng dụng, và tìm tiếng có vần vừa học trong câu. - Hs tìm tiếng có vần vừa học: ủn, ỉn, chín. - Đọc bài ở sgk: Gv đọc mẫu và gọi Hs đọc. - Hs đọc. 2- Luyện viết : - Gv hướng dẫn Hs viết vào vở vài chữ đầu dòng theo mẫu của cô, sau đó viết hết dòng, hết bài. - Hs viết - Gv lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút của Hs. 3- Luyện nói : - Yêu cầu Hs nêu tên bài luyện nói. - Hs: Nói lời xin lỗi. - Gv : Treo tranh, cho Hs quan sát và luyện nói theo : + Tranh vẽ gì? - Hs: Tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh. Một bạn trai đang mang cặp đứng cúi đầu trước mặt cô. + Vì sao bạn trai trong tranh mặt lại buồn thiu như vậy? - Hs: Vì bạn trai đi học trễ, cô giáo phải nhắc nhở. + Nếu em là bạn trai trong hình này, em sẽ nói gì với cô giáo? - Hs: Em sẽ nói lời xin lỗi cô giáo. + Khi sơ ý làm hỏng đồ của bạn, em nói gì? - Hs trả lời + Ta cần nói lời xin lỗi trong những trường hợp nào? - Hs: Khi sơ ý làm phiền lòng người khác. IV. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu Hs đọc bài ở sgk. - Hs đọc - Trò chơi: "Ai nhanh? Ai thắng?" Thi đua tìm tiếng có vần in, un. - Hs thực hiện - Dặn dò: Về nhà đọc kỹ lại bài, làm vở bài tập, tìm tiếng có chứa vần: in, un. Bài sau: iên - yên. - Hs lắng nghe. V. Bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày tháng 11 năm 2011 Toán Đề bài : Phép trừ trong phạm vi 6 I. Mục tiêu: - KT: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6. - KN: Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - TĐ: Thích học Toán. II. Chuẩn bị: - GV: Các vật mẫu, mô hình phù hợp với nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 6 - Gọi 2 Hs làm ở bảng lớp. 3 - 3 + 6 = ... 4 + 2 - 3 = ... 2 - 2 + 6 = ... 5 - 2 + 3 =.... - Gọi Hs nhận xét - 2 Hs làm ở bảng lớp. - Nhận xét B. Bài mới : 1- Giới thiệu, ghi đề bài : 2- Hướng dẫn Hs thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 : * Bước 1 : Hướng dẫn Hs thành lập và ghi nhớ công thức : 6 - 1 = 5 và 6 - 5 = 1 - Gv yêu cầu Hs viết số 5 vào chỗ ... - Hs : 6 - 1 = 5 - Tiếp theo gv yêu cầu Hs quan sát hình ở bảng để nêu đề toán. - Hs: 6 hình tam giác, bớt đi 5 hình tam giác, còn lại mấy hình tam giác? - Yêu cầu Hs khác trả lời. - Hs: 6 hình tam giác, bớt đi 5 hình. 1 hình. - Yêu cầu Hs khác nhận xét câu trả lời của bạn. - Hs nhận xét - Sau đó, gv yêu cầu Hs điền vào chỗ chấm. - Hs : 6 - 5 = 1 - Gv ghi bảng: 6 - 5 = 1 và gọi Hs đọc lại. - Hs đọc lại * Bước 2 : Hướng dẫn Hs lập các công thức : 6 - 2 = 4, 6 - 4 = 2 và 6 - 3 = 3 - Hs thực hiện * Bước 3: Hướng dẫn ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. - Gọi Hs đọc lại bảng trừ trên bảng. - Hs đọc - Gv hướng dẫn Hs học thuộc - Hs đọc III- Luyện tập : *Bài 1:Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm,sau đó thực hiện - Hs: Tính theo cột dọc. * Bài 2:- Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs: Tính và ghi kết quả. * Bài 3 - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs : Tính (cột 1, 2) * Bài 4: - Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm. - Hs: Viết phép tính thích hợp. IV- Củng cố, dặn dò : - Gọi Hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. - Hs đọc. - Trò chơi : "Ai nhanh hơn" - Hs thực hiện trò chơi V.Bổ sung: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày tháng 11 năm 2011 Thủ công Ôn tập chương 1 (xé dán giấy) I. Mục tiêu: - KT: Củng cố kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy. - KN: Xé dán được ít nhất 1 hình trong các hình đã học, Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng - TĐ:Yêu thích sản phẩm II. Chuẩn bị: - Gv: Các hình mẫu ở bài 4, 5, 6, 7, 8, 9 để hs xem lại. - Hs: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Giới thiệu và ghi đề : Ôn tập chương I : Xé, dán giấy - Hs nhắc lại đề 2- Hướng dẫn hs ôn tập : - Gv: Các em đã học xé, dán những hình nào ? - Hs trả lời - Gv cho hs xem lại các hình đã xé, dán đã học. - Hs xem 3- Thực hành : - Gv : Em hãy chọn giấy màu để xé, dán một trong các hình đã học + Xé, dán hình con vật mà em yêu thích. + Xé, dán hình quả cam. + Xé, dán hình cây - Các em có thể trang trí thêm những chi tiết phụ để bài làm phong phú. - Gv yêu cầu xé, dán. IV. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Bài sau: Các quy ước cơ bản về gấp giấy, hình. - Hs thực hiện . - Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. * Xé dán được ít nhất 2 hình đã học. Hình dán cân đối, phẳng. Trình bày đẹp. Có thể xé, dán thêm những sản phẩm mới có tính sáng tạo. - Lắng nghe - Lắng nghe V.Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ năm ngày tháng 11 năm 2011 Môn : Tiếng Việt Đề bài : iên - yên I. Mục tiêu: -KT: Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến. Các từ: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui và câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - KN: Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Biển cả. - TĐ: Thích học TV. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bút mực, bảng con, sgk, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: in - un - Gọi Hs đọc. Kết hợp phân tích các tiếng có vần in, un: vun xới; đèn pin; mưa phùn; số chín; gỗ mun; xin lỗi - Gọi Hs đọc câu ứng dụng ở Sgk. - Hs viết bảng con: gỗ mun, số chín. - Hs đọc và phân tích - Hs đọc ở sách :“Ủn à ủn ỉn .Chín chú lợn con.Ăn đã no tròn.Cả đàn đi ngủ” - Hs viết B. Bài mới : 1- Giới thiệu và ghi đề : iên - yên 2- Dạy vần : - Gv: Vần iên được tạo nên từ những âm nào? - Hs : âm i, ê và n - Gv: Em hãy đánh vần vần iên? - Hs : cá nhân, tổ, lớp i -ê-nờ-iên - Gv yêu cầu Hs phân tích vần iên. - Hs (iê đứng trước, n đứng sau). - Gv: Cho Hs ghép tiếng “điện”. - Hs ghép : điện ở bảng cài - Cho Hs đọc chữ “điện” vừa ghép. - Hs đọc - Gv: Muốn viết chữ “điện” cô viết như thế nào? - Hs : Âm đ, vần iên, dấu nặng dưới âm ê. - Yêu cầu Hs đánh vần, đọc. - Hs đánh vần, đọc : đờ-iên-điên-nặng-điện + Giới thiệu từ khoá “đèn điện” qua vật thật - Hs quan sát và lắng nghe - Gv ghi bảng “đèn điện” và cho Hs đọc. - Hs đọc - Gv: Trong từ này có tiếng nào vừa học? - Hs: điện. - Cho Hs đọc ở bảng. - Hs đọc cá nhân, nhóm - Dạy vần : yên - yến - Quy trình như dạy vần iên. + Các tiếng ghi bằng “yên” thì không có phụ âm đứng trước nó. Ví dụ : yên lặng, con yến ... - Ghi nhớ + So sánh yên và iên. Giống nhau : Đọc Khác nhau : Viết : iên bắt đầu ,bằng i, yên bắt đầu bằng y. 3- Luyện viết bảng con : 4- Đọc từ ứng dụng : - Yêu cầu Hs đọc lại toàn bài ở bảng. - Hs viết bảng con : đèn điện, con yến - Hs đọc và phân tích tiếng: biển, viên, yên. - Hs đọc cá nhân, lớp Tiết 2 :Luyện tập 1- Luyện đọc: - Gv cho Hs đọc lại bài ở bảng (T1) - Hs đọc (cá nhân, nhóm) - Luyện đọc câu ứng dụng. + Gv giới thiệu câu ứng dụng: . Tranh vẽ gì? - Hs: Tranh vẽ đàn kiến đang tha những lá khô về tổ. . Đàn kiến tha lá khô về tổ để làm gì? - Hs: Để làm tổ mới sau cơn bão. + Gv yêu cầu Hs đọc câu ứng dụng, và tìm tiếng có vần vừa học trong câu. - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Hs tìm tiếng có vần vừa học : kiến, kiên. - Cho Hs đọc bài ở sgk. - Hs đọc. 2- Luyện viết : - Gv hướng dẫn Hs viết vào vở vài chữ đầu dòng theo mẫu của cô, sau đó viết hết dòng, hết bài. - Gv lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút của Hs. - Hs viết 3- Luyện nói : - Yêu cầu Hs nêu tên bài luyện nói. - Hs: Biển cả. - Gv : Treo tranh, cho Hs quan sát và luyện nói theo gợi ý : + Tranh vẽ gì? - Hs: Tranh vẽ biển, có những chiếc thuyền trên biển. + Em thường nghe nói và thường thấy biển có những gì? - Hs : Mặt biển thường có sóng, dưới biển có cá, tôm, cua ... + Bên bờ biển thường có gì? - Hs: Bãi biển. + Trên bãi biển có gì? - Hs : Cát, đá, cây cối ... IV. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu Hs đọc bài ở sgk. - Hs đọc - Trò chơi : "Bác đưa thư" - Hs thực hiện - Dặn dò : Về nhà đọc kỹ lại bài, làm vở bài tập, tìm tiếng có chứa vần iên - yên vừa học Bài sau: uôn - ươn. Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe. V.Bổ sung: Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2011 Môn : Toán Đề bài : Luyện tập I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs được củng cố : - KT: Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 6 - KN: Thực hành các phép tính nhanh, đúng. - TĐ: Thích học Toán. II. Chuẩn bị: - Gv: Các tấm bìa ghi các số từ 0 đến 6, 2 tấm bìa xanh, 2 tấm bìa đỏ. - Hs: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: Phép trừ trong phạm vi 6 - Gọi 3 Hs làm bài ở bảng lớp : 6-5+1 = ... 6-2-3 = ... 6-3+1 = ... 6-2+2 = ... 6-4-2 = ... 6-5+2 =... - 3 Hs làm bảng lớp. - Lớp làm bảng con. B- Bài mới : 1- Giới thiệu, ghi đề bài : 2- Hướng dẫn Hs làm bài tập : * Bài 1 :- Gọi Hs nêu yêu cầu đề bài (dòng 1), thực hiện Tính theo cột dọc. các dòng còn lai K, G * Bài 2 - Gọi Hs nêu yêu cầu đề bài. (dòng 1), thực hiện - Hs nêu: Tính. * Bài3:- Gọi Hs nêu đề bài. (dòng 1), thực hiện - Hs : Điền dấu , =, các dòng còn lại K, G * Bài 4:- Gọi Hs nêu yêu cầu đề bài. ( dòng 1), thực hiện - Hs : Số ?, các dòng còn lai K, G * Bài 5:- Gọi Hs nêu đề bài. - Hs: Viết phép tính - Gv cho Hs quan sát tranh từng phần (a, b). - Gv yêu cầu Hs nêu đề bài, viết phép tính. * Khuyến khích Hs đặt đề toán theo 2 cách - Hs : a/ 4 + 2 = 6 hoặc 2 + 4 = 6 b/ 6 - 2 = 4 hoặc 6 - 4 = 2 IV- Củng cố, dặn dò : - Trò chơi: Đúng, Sai. + Về nhà xem lại các bài tập. + Học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 6. + Bài sau : Phép cộng trong phạm vi 7 - Hs thực hiện V.Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2011 Môn : Tiếng Việt Đề bài : UÔN - ƯƠN I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs : - KT: Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai, từ ứng dụng : cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn và câu ứng dụng : Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lý, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn.Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - KN: Luyện nói 2 – 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - TĐ: Thích học TV. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS: Bút mực, bảng con, sgk, bộ đồ dùng tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: iên - yên - Gọi Hs đọc. Kết hợp phân tích các tiếng có vần iên, yên: đèn điện; yên ổn; kiên nhẫn; con yến; viên phấn; yên xe - Gọi Hs đọc câu ứng dụng ở Sgk. - Hs viết bảng : con yến, đèn điện - Gv nhận xét, ghi điểm - Hs đọc và phân tích : - Hs đọc ở sách : - Hs viết. - Lắng nghe B.Bài mới : 1- Giới thiệu và ghi đề : uôn - ươn 2- Dạy vần : a- Nhận diện vần : uôn - chuồn - Gv: Vần uôn được tạo nên từ những âm nào? - Hs : âm u, ô và n - Gv: Cho Hs đánh vần vần uôn? - Hs : u -ô-nờ-uôn theo cá nhân, tổ, lớp - Cho Hs phân tích vần uôn. - Hs: (uô đứng trước, n đứng sau). - Gv: Cho Hs ghép tiếng “chuồn”. - Hs ghép: chuồn trên bảng gài. - Yêu cầu Hs đánh vần, đọc. - Hs đánh vần: chờ-uôn-chuôn-huyền-chuồn + Giới thiệu từ khoá “chuồn chuồn” qua tranh. - Hs quan sát và lắng nghe - Cho Hs đọc ở bảng. - Hs đọc: uôn - chuồn - chuồn chuồn b- Dạy vần : ươn - vươn - Quy trình như dạy vần uôn. + Vần ươn tạo nên từ (ươ và n) + So sánh ươn và uôn Giống nhau : n ở cuối KN : Vần uôn có uô , vần ươn có ươ + Sau khi hình thành tiếng vươn, từ “vươn vai”, yêu cầu Hs đọc. - Hs đọc - Cho Hs đọc lại toàn bài ở bảng. - Hs :uôn - chuồn - chuồn chuồn ươn - vươn - vươn vai 3- Luyện viết bảng con : chuồn chuồn, vươn vai - Hs viết bảng con : 4- Đọc từ ứng dụng : - Gv giới thiệu lần lượt các từ : cuộn dây ,con lươn, ý muốn vườn nhãn - Gọi Hs đọc lần lượt từng từ, phát hiện tiếng có vần vừa học, gv gạch chân và cho Hs phân tích tiếng đó. - Hs đọc và phân tích tiếng: cuộn, muốn, lươn, vườn. - Gv đọc lại các từ ứng dụng và kết hợp giải nghĩa từ - Hs lắng nghe. - Yêu cầu Hs đọc lại toàn bài ở bảng. - Hs đọc cá nhân, lớp Tiết 2 : Luyện tập 1- Luyện đọc: - Gv cho Hs đọc lại bài ở bảng (T1) - Hs đọc cá nhân, nhóm - Luyện đọc câu ứng dụng. + Gv giới thiệu câu ứng dụng . Tranh vẽ gì ? + Gv ghi câu ứng dụng : Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. + Gv cho Hs xung phong đọc câu ứng dụng. + Gv đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc ngắt, nghỉ ở những câu dài. + Gv yêu cầu Hs đọc câu ứng dụng, và tìm tiếng có vần vừa học trong câu. - Đọc bài ở sgk : Gv đọc mẫu và gọi Hs đọc 2- Luyện viết : - Yêu cầu Hs mở vở tập viết và đọc nội dung bài viết. - Quan sát - Hs : Tranh vẽ giàn hoa thiên lí có những chú chuồn chuồn đang bay lượn. - Hs xung phong đọc. - Hs lắng nghe. - Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp; tìm tiếng có vần vừa học : chuồn chuồn, lượn. - Hs đọc - Hs : uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Gv viết mẫu lên khung, vừa viết vừa hướng dẫn qui trình. - Hs theo dõi - Gv hỏi Hs về độ cao của từng chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, từ. - Hs trả lời - Gv cho Hs quan sát vở mẫu của gv. - Hs - Gv h/d Hs viết vào vở vài chữ đầu dòng theo mẫu của cô, sau đó viết hết dòng, hết bài. - Gv lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút của Hs. - Hs viết : uôn - chuồn chuồn ươn - vươn vai 3- Luyện nói : - Yêu cầu Hs nêu tên bài luyện nói. - Hs: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. - Gv : Treo tranh, cho Hs quan sát và luyện nói - Quan sát + Tranh vẽ những con gì? - Hs: Tranh vẽ chuồn chuồn, châu chấu, cào cào đang đậu trên lá cây. + Em biết những loại chuồn chuồn nào? -
Tài liệu đính kèm: