Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo

A. Mục tiêu:

 - HS đọc được: ưu – ươu – trái lựu – hươu sao. Từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : ưu – ươu – trái lựu – hươu sao.

 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Hổ, Báo, Gấu, Hươu, Nai, voi.

B. Đồ dùng dạy học

 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS

 - Tranh tăng cường Tiếng Việt bầu rượu – chú cừu.

C. Các hoạt động dạy học

 1. Ổn định tổ chức

 Văn nghệ đầu giờ

 2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11 - Nguyễn Thu Hằng - Trường tiểu học Cái Keo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chân gà, mắt gà, mỏ gà
 o
Gv quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém
7
đến 10 phút
 5. Củng cố – dặn dò
- Gv củng cố lại bài 
- Dặn các em về nhà tập làm lại và chuẩn bị cho bài sau ôn tập chương xé dán 
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1 + 2
 Môn: Học vần
 Bài 43	 
Ôn tập
Tiết chương trình: 95 + 96
A. Mục tiêu 
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng âm u và âm o, các từ ngữ, và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
 - Nghe hiểu và có thể kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và cừu.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh tăng cường tiếng Việt ao bèo – cá sấu
 - Tranh, ảnh minh hoạ cho câu ứng dụng
 - Tranh ảnh cho truyện kể “sói và cừu”
 C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
- Gv đọc cho Hs viết các từ ngữ ứng dụng
- Gv gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 Tổ 1: chú cừu	Tổ 2: mưu trí
 Tổ 3: bầu rượu Tổ 4: bầu rượu	
- 4 HS đọc lại các từ vừa viết
 Buổi trưa Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy Hươu Nai đã ở đấy rồi.
 2. Bài mới 
 * Ôn tập
 - Gv tuần qua các em đã học được những vần gì?
 - Gv ghi ở góc bảng eo , ao , au , âu , iu , êu , iêu , yêu , ưu , ươu.
 - Gv gắn bảng ôn lên bảng
a. Các chữ và vần vừa học ở bảng ôn tập (B1)
 - Gv đọc âm, Hs chỉ chữ.
- Gv yêu cầu Hs chỉ chữ và đọc âm.
b. Ghép chữ thành tiếng
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs 
 c. Đọc từ ứng dụng
 - Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs 
 Gv đọc mẫu và giải thích các từ ngữ ứng dụng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- Gv chỉnh sửa chữ viết cho Hs. 
 + Gv lưu ý Hs vị trí dấu thanh, nét nối giữa các chữ cái 
- Hs trả lời
- Hs kiểm tra vần ghi ở góc bảng với bảng ôn.
- Hs lên bảng chỉ và đọc các chữ vừa học trong tuần.
- Hs chỉ chữ và đọc các chữ ở dòng ngang.
- Hs đọc các tiếng ghép các chữ từ cột dọc với chữ ở dòng ngang của B1
u
o
a
au
ao
e
eo
â
âu
ê
êu
i
iu
iê
iêu
yê
yêu
ươ
ươu
- Hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng 
 cá nhân – nhóm – đồng thanh
ao bèo	 kì diệu cá sấu
- Hs quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con 
 ao bèo	 kì diệu
Tiết 2	
 3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
 Nhắc lại bài ôn ở tiết trước
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
* Đọc câu ứng dụng
- Gv giới thiệu câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
 b. Luyện viết
- Gv quan sát lớp, giúp đỡ em viết chưa đúng mẫu. 
c. Kể chuyện
* Gv kể mẫu lần 1 
* Gv kể mẫu lần 2 có kèm tranh minh hoạ 
 * Tranh 1: 
 * Tranh 2 
 *:Tranh 3 
 *Tranh 4: 
-Gv và Hs thảo luận và bổ sung 
a
u
au
a
o
ao
u
o
a
au
ao
e
eo
â
âu
ê
êu
i
iu
iê
iêu
yê
yêu
ươ
ươu
 - Hs lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
 ao bèo	 kì diệu cá sấu
- Hs thảo luận nhóm về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ
 Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Hs đọc câu ứng dụng 
 cá nhân - nhóm – đồng thanh
+ Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 cá sấu kì diệu
- Hs đọc tên câu chuyện Sói và Cừu
Một con chó sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Bỗng gặp Cừu, nó chắc mẩm được môt bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói “Này Cừu hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì không?
 Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi sủa lên một tiếng thật to
 Tận cuối bãi người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của sói. Anh liền chạy đến sói vẫn còn đang gân cổ lên gào, người chăn cừu liền giáng cho một trận
Cừu thoát chết
+ HS thi nhau kể lại theo tranh 
* Ý nghĩa
 Sói chủ quan kiêu căng đã phải đền tội, còn Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
 4. Củng cố – dặn dò 
 - Gv chỉ bảng học sinh đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài 
 - Gv nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Toán
Bài 
Luyện tập
TCT: 41
Gt: bt2,3 cột 2
A. Mục tiêu 
 - Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học
 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B. Chuẩn bị: 
 - Các mẫu vật cành cây và con chim – 5 xe ô tô
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gv gọi 2 em đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5
 - Gv nhận xét cho điểm
 3. Bài mới
Bài 1: Tính 
- Gv khi làm phép tính theo cột dọc ta phải làm thế nào ? 
* Gv lưu ý Hs cách đặt tính
- Gv và Hs nhận xét
Bài 2 Tính:
- Gv hướng dẫn Hs nêu cách làm bài rồi chữa bài
- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- Gv nhận xét và sửa chữa
Bài 4:Viết phép tính thích hợp:
- Gv giúp Hs nêu cách làm bài: nhìn tranh nêu bài toán
+ Có 5 con chim đang đậu, bay đi 2 con chim . Hỏi còn lại mấy con chim?
 - Gv nhận xét và sửa chữa
+ Có 5 ô tô đang đậu, một ô tô chạy đi. Hỏi còn lại mấy ô tô ?
- Gv nhận xét bài làm của Hs.
Bài 5 Số ? 
- Gv nhận xét – sửa chữa
- Hs ta phải viết số cho thẳng cột
- 2 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm vào bảng con
-
-
-
-
-
-
 5	 4	 5 3 5 4
 2 1 4 2 3 2
 3 3 1 1 2 2
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
5 – 1 – 1 = 3 3 – 1 – 1 = 1
5 – 1 – 2 = 2 5 – 2 – 2 = 1
- 1 Hs giỏi làm cột 2
 4 – 1 – 1 = 2
 5 – 2 – 1 = 3
- Hs làm phép tính rồi so sánh điền dấu vào chỗ chấm.
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
> 5 – 3 = 2 5 – 1 > 3
 0
= 	
- Cột 2 dành cho Hs khá giỏi 
 5 – 4 < 2
 5 – 4 = 1
+ Có 5 con chim bay đi 2 con còn lại 3 con. Ta viết như sau:
a.
5
-
2
=
3
+ Có 5 ô tô, chạy đi 1 ô tô còn lại 4 ô tô.
Ta viết như sau:
b.
5
-
1
=
4
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Dành cho Hs khá giỏi
 5 – 1 = 4 + 0
 4. Củng cố – dặn dò
- Gv gọi Hs đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 5
- Dặn các em về nhà làm bài tập còn lại trong vở bài tập.
- Gv nhận xét giờ học	
Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 +2
Môn: Học vần
Bài 44:	 
on an
TCT: 97 + 98
A. Mụctiêu: 
 - HS đọc được: on – an – mẹ con – nhà sàn. Từ và các câu ứng dụng
 - Viết được: on – an – mẹ con – nhà sàn
 - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè 
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của Gv và Hs
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt rau non – thợ hàn
 C. Các hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
- Gv gọi 1 -- 2 em đọc câu ứng dụng
- Gv nhận xét, sửa chữa và cho điểm
 Tổ 1 ao bèo 	 Tổ 2 cá sấu
Tổ 3 + 4: kì diệu
- 2 Hs đọc lại các từ vừa viết 
 Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
 3. Bài mới Tiết 1
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
 Nhắc lại bài học ở tiết trước
- Gv chỉnh sửa phát âm cho Hs
b. Đọc câu ứng dụng
- Gv giới thiệu tranh ứng dụng.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng
c.Luyện viết 
 - Gv quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em viết chưa đúng mẫu.
d. Luyện nói
- Gv nêu một số câu hỏi gợi ý 
+ Trong tranh vẽ gì ?
+ Các bạn đang làm gì ?
+ Em và các bạn thường chơi những trò chơi gì?
 Gv và Hs bổ sung ý kiến
- Hs lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
o – n – on
cờ – on – con
mẹ con
a – n – an
sờ – an – san – huyền –sàn
nhà sàn
rau non	thợ hàn
hòn đá	bàn ghế
 Hs thảo luận nhóm về cảnh trong tranh minh hoạ.
 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa 
- Hs đọc câu ứng dụng theo cá nhân - nhóm - đồng thanh
- Hs viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
 on mẹ con
an nhà sàn
-Hs đọc tên bài luyện nói: Bé và bạn bè
 Hs thảo luận và trả lời
+ Tranh vẽ các bạn
+ Các bạn đang chơi búp bê
+ Nhảy dây, đá cầu
 4. Củng cố - dặn dò:
 - Gv chỉ bảng Hs đọc lại toàn bài trên bảng lớp.
- Dặn các em về nhà đọc lại bài 
- Gv nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Toán
 Bài 
 Số 0 trong phép trừ
TCT: 42
Gt: bt2, Cột 3
A. Mục tiêu
 - Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó.
 - Biết thực hiện phép trừ có số 0
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
B. Đồ dùng dạy học
 - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1
 - Mẫu vật 1 con vịt chạy ra khỏi chuồng.
C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Gv gọi 2 em lên bảng làm bài
 - Cả lớp làm vào bảng con
 5 – 2 – 1 = 2	4 – 3 – 1 = 0
 3 + 1 + 1 = 5	2 + 1 + 1 = 4
 - GV nhận xét cho điểm
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
+ Hôm nay cô hướng dẫn các em học bài số 0 trong phép trừ.
1. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau
a. Giới thiệu phép trừ 1 – 1 = 0
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình vẽ trong bài học và nêu bài toán.
 + Trong chuồng có 1 con vịt, một con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
- Một trừ một bằng mấy ?
- Gv viết lên bảng 1 – 1 = 0	 
* Giới thiệu phép trừ 3 – 3 = 0 tương tự 1 – 1 = 0	
 + Trong chuồng có 3 con vịt, 3 con chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt?
b. Giới thiệu phép trừ một số trừ đi không.
* Giới thiệu phép trừ 4 – 0 = 4
 Có tất cả có 4 hình vuông, không bớt hình vuông nào. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
*5 – 0 = 5 quy trình tương tự 4 –0 = 4
Có 5 hình vuông, bớt đi 0 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?
- Gv giúp Hs nhận xét một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
* Thực hành
 Bài 1. Tính:
- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài 2. Tính:
- Gv gọi Hs nhắc lại cách tính
- Gv nhận xét chữa bài cho Hs
Bài 3 . Viết phép tính thích hợp:
 a. Có 3 con ngựa ở trong chuồng, 3 con chạy khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con ngựa?
b.Trong bể có 2 con cá, vớt lên hết 2 con. Hỏi trong bể còn lại mấy con cá?
- Gv nhận xét, sửa chữa
- Có 1 con vịt chạy đi 1 con vịt còn 0 con vịt
- Một trừ một bằng không
 1 – 1 = 0 
- Hs đọc (một trừ một bằng không)
 3 – 3 = 0 
 Hs đọc (ba trừ ba bằng không)
- Còn lại bốn hình vuông
- Bốn trừ không bằng bốn ta viết 
4 – 0 = 4
+ Hs đọc (bốn trừ không bằng bốn)
 5 – 0 = 5 
+ Hs đọc ( năm trừ không bằng năm)
+ Hs nhắc lại một số trừ đi 0 bằng chính số đó.
- Hs nêu cách làm bài và chữa bài
- 3 em làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con 
1 – 0 = 1 1 – 1 = 0 5 – 1 = 4
2 – 0 = 2 2 – 2 = 0 5 – 2 = 3
3 – 0 = 3 3 – 3 = 0 5 – 3 = 2
4 – 0 = 4 4 – 4 = 0 5 – 4 = 1
5 – 0 = 5 5 – 0 = 5 5 – 5 = 0
- Hs lấy số thứ nhất cộng hoặc trừ đi số thứ hai được kết ghi vào sau dấu bằng
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp
- Cả lớp làm bài vào bảng con
 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2
 4 + 0 = 4 2 – 0 = 2
 4 – 0 = 4 2 – 0 = 2
Cột 3 dành cho Hs khá giỏi
 3 + 0 = 3
 3 – 0 = 3
 0 + 3 = 3
- Hs thảo luận tranh – nêu bài toán
2 em lên bảng làm – cả lớp làm vào vở
+ Có 3 con ngựa chạy đi 3 con ngựa còn lại không con ngựa.
3
-
3
=
0
+ Có hai con cá vớt đi hai con cá còn không con cá.
2
-
2
=
0
- 2 Hs làm bài trên bảng lớp 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4. Củng cố – dặn dò
- Hs đọc lại bảng trừ
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập
- Gv nhận xét giờ học 
 Tiết 4
 Môn: Tự nhiên – xã hội 
 Bài 
Gia đình
TCT: 11
 A. Mục tiêu
 - Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chi em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
 * Kĩ năng tự nhận thức: Xác định vị trí của mình trong mối quan hệ gia đình.
 - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm 1 số công việc trong gia đình.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 B. Đồ dùng dạy học:
 C. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức	
 - Hát bài “Chim ca líu lo”.	
 2. Kiểm tra bài cũ	
 - Tiết trước chúng ta đã học bài ôn tập con người và sức khỏe.
 - Bây giờ các em hãy nói cho cô và các bạn biết, giờ ra chơi các em thường chơi những trò chơi gì? ( HS kể: nhảy dây, đá cầu )
 - Các em hãy nêu những việc làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể?
 3. Bài mới: 15 phút
* Khởi động
 Cả lớp hát bài “cả nhà thương nhau”
- Gv Gia đình chính là tổ ấm của chúng ta. Ở đó có ông, bà, cha, mẹ anh chị em là những người thân thiết nhất. Bài học hôm nay các em sẽ có dịp kể về tổ ấm của mình, của các bạn qua bài học. Gia đình
- Gv ghi tên bài và gọi Hs nhắc lại.
* Hoạt động 1: Quan sát tranh ( 10 phút )
- Mục tiêu: Gia đình là tổ ấm của em.
- Bước 1: GV chia nhóm ( nhóm 4 )
- Các em hãy quan sát tranh bài 11 và thảo luận theo câu hỏi trong sách giáo khoa
* Từng nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Gia đình Lan có những ai?
+ Gia đình Lan đang làm gì?
 + Gia đình Minh có những ai?
 + Minh và những người trong gia đình Minh đang làm gì?
 - Bước 2
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi:
- Gia đình Lan có những ai? * Nhóm 1: 
 Gv hỏi Lan và những người trong gia đình Lan đang làm gì?
 * Nhóm 2:
- Gia đình minh có những ai?	 * Nhóm 3:
- Minh và những người trong gia đình Minh đang làm gì?
 * Nhóm 4:
- Gv mời đại diện những nhóm khác nhận xét.
* Kết luận
 Mỗi người khi sinh ra đều có cha, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình.
* Biết kính trọng lễ phép với mọi người trong gia đình.
 Nghỉ giữa giờ 
*Hoạt động 2: Vẽ tranh, Trao đổi theo cặp
Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình của mình.
- Gv yêu cầu Hs vẽ tranh về gia đình của mình.
- Gv gọi Hs kể cho cả lớp nghe về người thân trong gia đình của mình.
- Gv chọn những bài vẽ đẹp trình bày trên bảng và kể cho cả lớp nghe về những người thân trong gia đình mà em vừa vẽ.
* Kết luận
 Gia đình là tổ ấm của em, bố mẹ, ông bà, anh chị em là những người thân yêu nhất của em.
* Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình.
* Gv treo tranh: và yêu cầu Hs quan sát.
- Gv hỏi tranh vẽ những ai?
- Gv và Hs nhận xét.
* Kết luận:
 Mỗi người sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương, chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với cha, mẹ và những người thân.
Quan sát các hình trong sách giáo khoa
- 3 đến 5 Hs nhắc lại tên bài
- 4 HS quay mặt vào nhau, 2 em bàn trên quay mặt xuống và thảo luận với 2 em bàn dưới.
+ Hs thảo luận thời gian 5 phút.
- Có bố, mẹ ,em của Lan
- Gia đình Lan đang ăn cơm.
- Có ông, bà, bố, mẹ, em của Minh.
- Cả nhà Minh đang vui vẻ ăn trái cây.
- Gia đình Lan gồm cha, mẹ Lan và em Lan.
- Lan và những người trong gia đình Lan đang ăn cơm.
- Gia đình Minh có ông nội, bà nội, cha mẹ Minh và em của Minh.
- Minh và những người trong gia đình đang ăn mít. ( trái cây ).
-
- Từng Hs vẽ vào giấy về những người thân trong gia đình mình.
- Từng đôi kể cho nhau về người thân trong gia đình của mình.
- 5 đôi kể về người thân trong gia đình của mình.
- Hs thi nhau kể cho các bạn nghe về những người thân trong gia đình mình
- Hs quan sát tranh và giới thiệu với các bạn trong lớp về những người thân trong gia đình bạn.
- HS kể cá nhân.
4. Củng cố – dặn dò:
 - Các em ạ những gia đình ít con thường sống hạnh phúc và đầy đủ hơn những gia đình đông con .
- Vì vậy các em phải biết yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình.
- GV nhận xét giờ học 
Tiết 5
Môn: Thể dục
Bài
 Rèn luyện tư thế cơ bản 
 trò chơi vận động
TCT: 11
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
 - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước ( có thể còn thấp), hai tay chống hông ( Thực hiện bắt trước theo GV).
 - Bước đầu làm quen với trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện
 - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập
 - GV chuẩn bị một còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
TT
Nội dung bài dạy
T. gian
P. pháp
Số lần
Phần
Mở
đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài dạy 
- Đứng tại chỗ vỗ tay – hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 
 1 – 2,
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 30 – 50 mét
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
 * Trò chơi
 “Diệt các con vật có hại”
5 -> 6
phút
Vòng tròn
4 hàng
Dọc
Vòng tròn
1 -> 2 
 lần
Phần
Cơ
bản
 * Đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông
- GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo 4 nhịp
 * Tư thế đứng chuẩn bị
 * Nhịp 1
 - Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông
 * Nhịp 2
 - Về tư thế chuẩn bị
 * Nhịp 3
 - Đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông
 * Nhịp 4
 - Về tư thế chuẩn bị
 - HS tập GV nhận xét, sửa chữa và uốn nắn
 ** Trò chơi
 “Chuyền bóng tiếp sức”
GV nêu tên trò chơi, sau đó tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc hàng nọ cách hàng kia tối thiếu là 1 mét
 Trong mỗi hàng em nọ cách em kia một cánh tay. Tổ trưởng đứng trên cùng, hai tay cầm bóng, sau đó dùng lời chỉ dẫn cho tổ chơi thử. GV tiếp tụcgiải thích cách chơi, cho cả lớp chơi thử một lần. Khi thấy các em biết cách chơi mới cho các em chơi chính thức, có phân thắng thua.
10 ->
15
Phút
10 ->
12
phút
4 hàng
 Dọc
 4
Hàng dọc
4 -> 5 lần
5 - > 7 lần
Phần
Kết
 thúc
 Đi thường theo nhịp thành 2 -> 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 HS vừa đi vừa hát, hoặc GV thổi còi hay đếm 1 – 2, 1 – 2, để tạo nhịp, sau đó cho HS đứng lại xoay thàng 2 – 4 hàng ngang.
4 -> 5
phút
 4
Hàng ngang
1 -> 2 lần
 Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 + 2 
Môn : Học vần Bài 45:	 
ân - ă – ăn
TCT: 99 + 100
A. Mụctiêu: 
 - HS đọc được: ân – ăn – cái cân – con trăn, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ân – ăn – cái cân – con trăn
 - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: nặn đồ chơi
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Bộ chữ dạy vần của GV và HS
 - Thẻ tăng cường Tiếng Việt bạn thân – khăn rằn.
 C. Các hoạt động dạy – học:
 1. Ổn định tổ chức:	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ 
GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng
 - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng
 - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm
Tổ 1 : rau non	 Tổ 2 : thợ hàn
Tổ 3 : hòn đá Tổ 4 : bàn ghế 
- 2 HS đọc lại các từ vừa viết 
 Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
3. Bài mới
 1. Dạy vần 	ân
 * Nhận diện vần
- GV ân cấu tạo từ 2 âm: â đứng truớc n đứng sau
+ So sánh ân với an
 * Đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS
 ăn
 Quy trình tương tự
 * Nhận diện vần
- GV ăn cấu tạo bởi 2 âm: ă đứng trước, n đứng sau
 + So sánh ăn với ân
* Đánh vần
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
 b. Luyện viết
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết ân cái cân ă ăn con trăn
- GV chỉnh sửa chữ viết cho HS
 c. Đọc từ ứng dụng
- GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc
 - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS 
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ân mở đầu bằng â
HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 â – n – ân
cờ – ân – cân
cái cân
Cá nhân – nhóm – đồng thanh
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng n
+ Khác nhau: ăn mở đầu bằng ă
 HS phân tích – đánh vần – đọc trơn
 ă – n – ăn
 trờ – ăn – trăn
 con trăn
 Cá nhân – nhóm – đồng thanh
- HS quan sát chữ mẫu viết vào bảng con
 ân cái cân 
 ă ăn con trăn
 - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng đọc thanh
 bạn thân	 khăn rằn
 gần gũi	 dặn dò
- HS tìm tiếng có chứa vần vừa học gạch chân đọc và phân tích
 Tiết 2
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc 
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
b. Luyện viết
 ân cái cân ă ăn con trăn
- GV quan sát lớp, nhắc nhở, giúp đỡ em viết chưa đẹp.
 c. Luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý
 + Bức tranh vẽ gì?
 + Các bạn đang nặn những gì?
 + Em có thích tập nặn không?
 + Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì?
 GV và HS bổ sung ý kiến
 HS: Nhắc lại bài học ở tiết trước
 - HS lần lượt đọc các tiếng và các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân
â – n – ân
cờ – ân – cân
cái cân
 ă – n – ăn
trờ – ăn – trăn
con trăn
bạn thân	khăn rằn
 gần gũi	 dặn dò
- HS thảo luận nhóm về cảnh trong tranh minh hoạ.
 Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- HS đọc câu ứng dụng theo cánhân - nhóm – đồng thanh
- HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt
- HS đọc tên bài luyện nói : Nặn đồ chơi
- HS thảo luận và trả lời
+ Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi 
+ Chú bộ đội
+ Có 
+ Thu dọn lại ngăn nắp,rửa tay chân sạch sẽ, tăm thay quần áo.
4. Củng cố – dặn dò
GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp
Dặn các em về nhà đọc lại bài 
GV nhận xét giờ học 
Tiết 3
Môn: Toán
Bài 
Luyện tập
TCT: 43
GT: BT3, Cột 3
 I. Mục tiêu
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một 
 số cho số 0.
 - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 II. Chuẩn bị
 - Các mẫu vật: 4 bong bóng, 3 con vịt
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Ổn định tổ chức	
 Văn nghệ đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
 3 – 1 = 2 5 – 0 = 5
 3 – 0 = 3 0 – 0 = 0
 - GV nhận xét chữa bài
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Bài học hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các phép tính trừ mà các em đã học.
Bài 1:Tính
- GV các em hãy nêu cách tính
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2 Tính:
 GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài
- GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 3. Tính:	
 - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
 - Ở dạng bài này ta phải làm như thế nào?
 - GV nhận xét và sửa chữa
Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- GV hướng dẫn thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả, điền dấu.
- GV nhận xét chữa bài cho HS
Bài 5 Viết phép tính thích hợp:
- GV giúp HS nhìn tranh nêu bài toán
+ GV đính tranh lên bảng
a. Bạn Nam cầm 4 quả bóng bay, bị đứt dây bay hết 4 quả. Hỏi bạn Nam còn lại
mấy quả bóng ?
b. Trong chuồng có 3 con vịt, chạy ra khỏi chuồng cả 3 con. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
- HS làm bài – GV nhận xét và sửa chữa
 - HS nêu cách tính
 - Tính theo hàng ngang
 - 3 em lên bảng làm bài 
 - Cả lớp làm vào bảng con
5 – 4 = 1 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0
5 – 5 = 0 4 – 4 = 0 3 – 1 = 2
* Cột 4 và 5 dành cho HS khá giỏi
	 2 – 0 = 2	 1 + 0 = 1
 2 – 2 = 0	 1 – 0 = 1
- Tính theo hàng dọc
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. 
-
-
-
-
-
-
 5 5 1 4 3 3
 1 0 1 2 3 0
 4 5 0 2 0 3 
- Thực hiện phép trừ thứ n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 112011.doc