A.MỤC TIÊU
-HS đọc viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
-Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng: Buổi trưa Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy bầy hươu nai đã ở đấy rồi.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV:Tranh minh họa. Bộ chữ Học vần.
-HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ùc bài tiếp theo. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng. - Viết vào vở tập viết : ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Quan sát . - Hs nói . - Thi đua tìm và đọc tiếng có ưu, ươu. Đạo đức Tiết số 11 THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ 1 A. MỤC TIÊU - Củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS về các bài đã học. - HS thực hành một số kỹ năng liên quan đến 5 bài đạo đức đã học. B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - G V: Truyện, thơ, ca dao, tục ngữ. - HS: vở bài tập Đạo đức 1. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động. Hát bài : Cả nhà thương nhau. 2. Ôn tập: a. GV cho HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học. + Em là học sinh lớp 1. + Gọn gàng, sạch sẽ. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Gia đình em. + Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. b. GV nêu 1 số câu hỏi cho HS trả lời: ? Để xứng đáng là HS lớp 1, các em cần phải làm gì? ? Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? ? Ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ? * HS hát bài hát: “ rửa mặt như mèo” * Gv hát cho HS nghe bài hát : “ Sách bút thân yêu ơi!” ? Vì sao cần phải giữ gìn đồ dùng học tập? * Cả lớp hát bài hát : “ mẹ yêu không nào?” ? Trẻ em phải có bổn phận như thế nào đối với gia đình, đối với ông bà, cha mẹ? ? Để gia đình hoà thuận, cha mẹ vui lòng, anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào? 3. Thực hành kỹ năng: Gv cho HS thực hành theo nội dung 5 bài đạo đức. 4. Củng cố - Dặn dò: Gv nhận xét tiết học. Dặn dò HS thường xuyên làm theo những điều đã học trong 5 bài đạo đức. - Hs hát cả lớp. HS nêu tên 5 bài đạo đức đã học. Nhận xét. HS trả lời câu hỏi. Nhận xét, bổ sung. HS hát. Hs nghe hát, trả lời câu hỏi. Nhận xét. HS hát. Trả lời câu hỏi. HS thực hành kỹ năng. HS hát lại các bài vừa hát. Ngày dạy: Thứ ba, ngày 14 tháng 11 năm 2006. Học vần Tiết số 103 + 104 Bài 43: ÔN TẬP A.MỤC TIÊU -HS đọc viết một cách chắc chắn những vần vừa học có kết thúc bằng o hoặc -u. -Đọc được tiếng, từ và bài ứng dụng. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Sói và Cừu. .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: +Tranh minh họa. +Bảng ôn. -HS: SGK, bộ chữ rời, bảng con, vở tập viết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc , viết: chú cừu, bướu cổ. Gv nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập *Các vần vừa học -Chỉ bảng và gọi hs đọc theo thứ tự và không thứ tự *Ghép chữ thành vần -Chỉ bảng các âm ở cột dọc và các âm ở cột ngang cho hs đọc -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs *Đọc từ ngữ ứng dụng -Viết bảng từ ứng dụng và gọi hs đọc: ao bèo, cá sấu, kì diệu. *Tập viết từ ngữ ứng dụng -Viết mẫu cá sấu, kì diệu HS đọc, viết từ của bài trước. -Đọc đồng thanh và cá nhân -Ghép âm thành tiếng và đọc. -HS đọc. -Viết vào bảng con. cá sấu, kì diệu. Tiết 2 4.Luyện tập a. Luỵên đọc -Gọi hs đọc lại bài của tiết trước. -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs. -Treo tranh và giới thiệu câu đọc. b.Luyện viết -Viết mẫu và hướng dẫn. c.Kể chuyện -Kể chuyện lần một. -Kể lại câu chuyện có kèm theo tranh minh họa. -Chỉ từng tranh cho hs thi đua kể. 5.Củng cố – Dặn dò -Chỉ bảng ôn cho hs thi đua đọc. -Treo lên bảng một văn bản có chứa những chữ vừa ôn. -Hướng dẫn hs học bài ở nhà: đọc và viết lại bài 43. -Dặn xem trước bài 44. -Nhận xét tiết học -Đọc đồng thanh , cá nhân -Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng. -Viết vào vở tập viết cá sấu, kì diệu. -Thi đua kể chuyện theo tranh. -Đọc cá nhân, nhóm. -HS tìm . Toán Tiết số 41 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Củng cố cho hs về: - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống theo tranh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phấn màu, tranh. -HS: Sách giáo khoa, bảng con. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Bài cũ -Ghi bảng và gọi hs làm bài 3. Bài mới Giới thiệu bài: Dạy học bài mới: Bài 1: - Ghi bảng bài 1 trong sách giáo khoa nêu cách làm . - Yêu cầu hs viết số thẳng cột Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm và làm bài. - Nhận xét bổ sung Bài 3: - Yêu cầu hs nêu cách làm Bài 4: - Cho hs xem tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. Bài 5:- Yêu cầu hs nêu yêu cầu và thi đua làm trên bảng lớp. 4. Củng cố - Hỏi phép trừ trong phạm vi 5 Gọi bất kì hs trả lời 5. Dặn dò Nhận xét tiết học. -Làm bài 5- 1 = 5 – 4 = 5 - 3 = - Nêu cách làm và làm miệng rồi nêu kết quả. - Làm trên bảng lớp. 5 - 1 – 2 = 2 5 – 2 – 1 = 2 - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Làm vào phiếu bài tập - Vài hs làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu tình huống và ghi phép tính phù hợp với bài toán hs nêu ra.( 4 + 1 = 5; 1 + 4= 5; 5 – 1 = 4; 5 – 4 = 1 ) - Thi đua làm , lớp nhận xét. 3 + 1 = 4 - HS trả lời Ngày dạy: Thứ tư ngày15 tháng 11 năm 2006. Học vần Tiết số 105 + 106. Bài 44 ON AN A.MỤC TIÊU -HS đọc viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. -Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn, còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: +Tranh minh họa .+ Bộ thực hành dạy Tiếng Việt -HS: SGK, bộ thực hành học Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - Cho hs hát . 2.Bài cũ: - Cho hs đọc ao bèo, cá sấu, kì diệu Viết các chữ vào bảng con: ao bèo, kì diệu. Nhận xét chung phần bài cũ. 3. Bài mới: * vần on Nhận diện vần on + “ On” gồm mấy âm ghép lại? - Ghi bảng on Đánh vần + Đánh vần on như thế nào? +Yêu cầu hs phân tích và ghép “ con” + Đánh vần tiếng “ con” như thế nào? -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs. - Ghi bảng - Cho hs xem tranh mẹ con. - Đọc mẫu và gọi hs đọc * Đọc từ ngữ ứng dụng - Đính bảng từ ứng dụng. rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế - Gọi hs đọc - Giải thích từ ứng dụng: Thợ hàn, bàn ghế. - Đọc mẫu - Lần lượt 6 hs đọc. - Cả lớp viết vào bảng con. - Hai âm ghép lại, o trước, n sau. - o- nờ - on - thêm “ c” ở phía trước vần on. - Phân tích và ghép vào bảng cài “con” - cờ - on- con - Đọc từng em - Đọc đồng thanh, cá nhân. - Nhẩm đọc và thi đua tìm tiếng có an, on. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Tiết 2 4. Luyện tập a.Luyện đọc - Chỉ bảng cho hs đọc - Treo tranh - GV đọc mẫu b. Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn viết on, an, mẹ con, nhà sàn. c.Luyện nói - Treo tranh Bé và bạn bè, gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Các bạn ấy đang làm gì ? + Em và các bạn hay chơi những trò gì? + Khi chơi cùng với bạn em phải làm sao? Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Đính lên bảng một số từ ngữ có on, và an. 5. Nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn hs xem trước bài ân, ă- ăn. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng. - Luyện đọc cá nhân. - Viết vào vở tập viết - Quan sát - Trả lời - Hai hs đại diện 2 đội thi đua tìm Toán Tiết số 42 SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ A. MỤC TIÊU - Bước đầu nắm được 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả bằng chính số đó. - Thực hành tính trừ một số với 0. - Tập biểu thị tình huống với 0 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bộ đồ dùng dạy Toán 1 HS:- Bộ đồ dùng học toán 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Gọi hs lên bảng làm bài: 3.Bài mới Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau *1 – 1= 0 - Đính tranh lên bảng, yêu cầu nhìn tranh và nêu bài toán và lập phép tính. - Có 1 quả cam, rụng 1 quả thì còn mấy quả cam? - Vậy 1 – 1= ? - Ghi bảng và gọi hs đọc lại Giới thiệu 2 – 2= 0; 3 – 3= 0; 4 – 4 = 0 . tương tự 1-1 = 0 Nhận xét : Một số trừ đi một trừ đi số đó thì bằng 0 Giới thiệu phép trừ một số với 0 * Giới thiệu 4 – 0 = 4 -Đính bảng 4 hình vuông. Không trừ đi hình vuông nào cả thì còn bao nhiêu hình vuông. - Vậy 4 trừ 0 bằng bao nhiêu? -Ghi bảng để học sinh làm Nhận xét: Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó 4. Thực hành Bài 1 - Gọi hs nêu cách làm, làm bài và chữa bài. Bài 2 - Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 3 - Đính tranh và nêu bài toán và ghi phép tính thích hợp. 5. Dặn dò- Nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn hs xem trước bài 41 - Hs làm vào bảng con. 4- 1= 4 – 2= 5= 4 + 5= 3 + 3 = 2 + - Quan sát - Có 1 quả cam, rụng 1 quả cam thì còn 0 quả cam. 1 –1 = 0 -Đọc lại 2 – 2= 0 3 - 3= 0 4 – 4 = 0 còn 4 hình vuông 4 – 0 = 4 3 – 3 = 0 2 – 2 = 0 - Làm vào bảng con. - Làm vào phiếu học tập. Lớp nhận xét. - Quan sát tranh nêu bài toán và thi đua ghi phép tính. Tập viết Tiết số 107 Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu A. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - Rèn tính cẩn thận, óc thẫm mĩ và kĩ năng viết đẹp. B. CHUẨN BỊ - GV: Chữ mẫu, kẻ sẵn bảng để viết mẫu. - HS: Bảng con, vở tập viết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra - Cho hs viết bảng con các chữ đã học ở tiết trước 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi + Độ cao của các chữ như thế nào? * Hoạt động 2: Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết. 4. Củng cố - Chấm điểm khoảng 10 vở và nhận xét. - Chọn những vở viết đẹp cho lớp xem. - Cho hs thi đua viết lại các chữ vừa học. 5.Dặn dò- Nhận xét - Tập viết các chữ trên vào bảng con. - Nhận xét tiết học. - HS viết vào bảng con - Quan sát và trả lời câu hỏi. - quan sát và trả lời. - Lần lượt viết vào bảng con. - Viết vào vở tập viết. - Hai hs thi đua lên viết. Ngày dạy: Thứ năm, ngày 16 tháng 11 năm 2006 Học vần Tiết số 108 + 109 Bài 45: ÂN Ă - ĂN A.MỤC TIÊU -HS đọc viết được ân, ăn, cái cân, con trăn. -Đọc được tiếng, từ và câu ứng dụng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nặn đồ chơi. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: +Tranh minh họa .+ Bộ thực hành dạy Tiếng Việt -HS: SGK, bộ thực hành học Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết 1 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động - Cho hs hát bài “Đàn gà con” 2.Bài cũ: - Cho hs đọc mẹ con, nhà sàn. Viết các chữ vào bảng con: mẹ con, nhà sàn. Nhận xét chung phần bài cũ. 3. Bài mới: a. giới thiệu bài b. Dạy vần mới. b.1. vần ân * Nhận diện vần ân + “ ân” gồm mấy âm ghép lại? * Đánh vần + Đánh vần ân như thế nào? +Yêu cầu hs phân tích và ghép “ cân” + Đánh vần tiếng “ cân” như thế nào? -Chỉnh sửa cách phát âm cho hs. - Ghi bảng. - Cho hs xem cái cân. - Đọc mẫu và gọi hs đọc b.2. Vần ăn ( dạy tương tự như vần ân) + Đọc từ ngữ ứng dụng - Đính bảng từ ứng dụng - Gọi hs đọc - Giải thích từ ứng dụng: Thợ hàn, bàn ghế. - Đọc mẫu. - Lần lượt 6 hs đọc. - Cả lớp viết vào bảng con. - Đọc từng em - Hai âm ghép lại, â trước, n sau. - â- nờ - ân - Phân tích và ghép vào bảng cài “cân”. - cờ - ân- cân. - Đọc cá nhân, đồng thanh, theo thứ tự và không thứ tự - Nhẩm đọc và thi đua tìm tiếng có ân, ăn. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Tiết 2 4. Luyện tập a.Luyện đọc - Chỉ bảng cho hs đọc - Treo tranh - GV đọc mẫu b. Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn viết ân, ăn, cái cân, con trăn. c.Luyện nói - Treo tranh nặn đồ chơi, gợi ý: + Trong tranh vẽ gì? + Các bạn ấy đang làm gì ? + Em và các bạn hay chơi những trò gì? Trò chơi “Ai nhanh hơn” - Đính lên bảng một số từ ngữ có ân, và ăn. 5. Nhận xét - Nhận xét tiết học - Dặn hs xem trước bài 46. - Đọc đồng thanh, cá nhân - Thảo luận nội dung tranh và đọc câu ứng dụng. - Luyện đọc cá nhân. - Viết vào vở tập viết. - Quan sát - Trả lời - Hai hs đại diện 2 đội thi đua tìm Toán Tiết số 43 Luyện tập A. MỤC TIÊU Củng cố cho hs về: - Phép trừ hai số bằng nhau. Phép trừ một số với 0 - Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phấn màu, tranh -HS: Sách giáo khoa, bảng con B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Bài cũ: Ghi bảng và gọi hs làm bài 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Dạy học bài mới: *Bài 1: - Ghi bảng bài 1 trong sách giáo khoa nêu cách làm . * Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm và làm bài. - Yêu cầu viết số thẳng cột. - Nhận xét bổ sung. * Bài 3: - Yêu cầu hs nêu cách làm. * Bài 4:- Cho hs xem tranh nêu bài toán vàviết phép tính thích hợp. 4. Củng cố: Hỏi phép trừ một số với 0, và phép trừ hai số bằng nhau .Gọi bất kì hs trả lời 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học. -Làm bài 5- 1 = 5 – 4 = 5 - 3 = 5 – 4= 5 – 5 = 5 – 0 = - Nêu cách làm và làm miệng rồi nêu kết quả. - Làm trên bảng lớp. - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Làm vào phiếu bài tập - Vài hs làm trên bảng lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu tình huống và ghi phép tính phù hợp với bài toán hs nêu ra. - HS trả lời. Thủ công Tiết số 11 Bài 6 : Xé dán: HÌNH CON GÀ CON (tiết 2) A. MỤC TIÊU - Biết xé dán hình con gà con đơn giản. - Xé được hình con gà và dán cho cân đối. B. CHUẨN BỊ - GV: + Bài mẫu xé dán hình con gà con. + Hai tờ giấy màu khác màu, giấy trắng làm nền. + Hồ dán, khăn lau tay. - HS: + Giấy nháp có kẻ ô. bút chì. + Vở thủ công, khăn lau tay. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Ổn định 2.Kiểm tra dụng cụ học thủ công: - Yêu cầu hs đặt vật dụng lên bàn quan sát và nhận xét việc chuẩn bị của hs 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Xé, dán hình con gà đơn giản. b. Thực hành: * Hoạt động 1: Nhắc lại các bước xé hình con gà con. + Con gà có thân, đầu ( đuôi ) như thế nào? + Các bộ phận mắt, mỏ, chân cánh đuôi của gà có màu gì? - Xé hình chữ nhật để làm thân gà. - Xé hình vuông để làm đầu gà. -Xé hình tam giác để làm đuôi gà, chân gà. - Vẽ mỏ và mắt gà. * Hoạt động 2: Thực hành: Gv bao quát lớp, giúp đỡ HS làm bài. 4. Nhận xét, đánh giá sản phẩm: Gv hướng dẫn HS chọn bài xé đẹp, dán phẳng. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau xé dán con gà bằng giấy màu. - Đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn. HS nhắc lại. Nhận xét. - Thân, đầu hơi tròn - Quan sát và kể ra. HS lấy giấy, chọn màu, vẽ hình và xé, dán. Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 17 tháng 11 năm 2006. Tập viết Tiết số 110 Tuần10: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. A. MỤC TIÊU - HS nắm được quy trình viết các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - Rèn tính cẩn thận, óc thẫm mĩ và kĩ năng viết đẹp. B. CHUẨN BỊ - GV: Chữ mẫu, kẻ sẵn bảng để viết mẫu. - HS: Bảng con, vở tập viết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Kiểm tra: Cho hs viết bảng con các chữ đã học ở tiết trước. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b.Quan sát mẫu và trả lời câu hỏi + Độ cao của các chữ như thế nào? c. Luyện viết - Viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm viết. 4. Củng cố - Chấm điểm khoảng 10 vở và nhận xét. - Chọn những vở viết đẹp cho lớp xem. - Cho hs thi đua viết lại các chữ vừa học. Dặn dò- Nhận xét - Tập viết các chữ trên vào bảng con. - Nhận xét tiết học - HS viết vào bảng con - Quan sát và trả lời câu hỏi - quan sát và trả lời - Lần lượt viết vào bảng con - Viết vào vở tập viết. - Hai hs thi đua lên viết. Thể dục Tiết số 11 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN A.MỤC TIÊU - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện độïng tác chính xác hơn giờ trước. - Học đọng tác đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. B.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN -GV: 1 còi. Kẻ sân cho trò chơi. - HS: Dọn vệ sinh sân tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: -Gv phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. -Cho hs tập hợp 2 hàng dọc. Sau đó cho hs chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc: 50 m. - Cho hs chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại.” 2. Phần cơ bản: - Đứng đưa 1 chân ra trước, 2 tay chống hông: 5 lần. GV nêu tên động tác vừa làm mẫu vừa giải thích và cho HS tập theo. * Ôn phối hợp đứng đưa hai tay ra trước - đứng đưa hai tay dang ngang : 2 lần. * Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước - Đứng đưa 2 tay lên cao chếch chữ V: 2 lần. - Ôn phối hợp: Đứng 2 tay dang ngang - Đứng đưa 2 tay chếch chữ V: 2 lần. * Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông: 2 lần. *Học đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 5 lần. Sau mỗi lần tập GV nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS. * Trò chơi : “ Chuyển bóng tiếp sức”. 3. Phần kết thúc: Gv cùng hs hệ thống lại bài. Gv nhận xét giờ học. - Về tập lại các động tác vừa học. - Hs đứng vỗ tay và hát. - Hs đếm to nhịp 1 - 2;... và giậm chân. -Hs chạy theo hàng dọc. -Hs đi theo vòng tròn và hít thở sâu. Hs thực hiện. Nhận xét. HS tập. Hs thực hiện động tác. ( 3 lần ) Hs thực hiện động tác. Hs tập phối hợp. HS ôn tập.nhận xét. HS học động tác mới. HS chơi trò chơi. Toán Tiết 44 Luyện tập chung A. MỤC TIÊU: Củng cố cho hs về - Phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học. - Phép cộng, trừ một số với 0. - Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phấn màu, tranh. -HS: Sách giáo khoa, bảng con. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định 2. Bài cũ: Ghi bảng và gọi hs làm bài. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Dạy học bài mới: * Bài 1: - Ghi bảng bài 1 trong sách giáo khoa nêu cách làm . * Bài 2: Yêu cầu hs nêu cách làm và làm bài. Gợi ý: 3+ 1 bằng 4, 4 + 1 bằng 5, viết kết quả 5 - Nhận xét bổ sung * Bài 3: - Yêu cầu hs nêu cách làm * Bài 4:- Cho hs xem tranh nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Làm bài 2 + 0 = 3 + 0 = 1 + 4 = 3 + 2 = - Nêu cách làm và làm miệng rồi nêu kết quả. - Làm trên bảng lớp. - Viết số thích hợp vào ô trống 3 + . = 5 - Nêu bài Toán “ Có 2 con vịt, thêm hai con chạy đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con vịt?” - Hai hs thi đua làm trên bảng lớp, lớp làm vào bảng con Tự nhiên và xã hội Tiết số 11 Bài 11: GIA ĐÌNH MỤC TIÊU: Giúp hs biết: - Gia đình là tổ ấm của em. -Bố mẹ, ông bà, anh chị em trong gia đình là những người thân yêu nhất của em. -Em có quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Kể được về những người trong gia đình mình với các bạn trong lớp. - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -GV: sưu tầm tranh ảnh về gia đình . - HS: Aûnh gia đình. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động: HS hát bài: Cả nhà thương nhau. 2. Dạy học bài mới: a.Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ Mục tiêu: Nhận biết được gia đình là tổ ấm của mình. Cách tiến hành: - Cho hs quan sát hình trong bài 11 . GV gợi ý các câu hỏi. Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và những người thân. Mọi người đều có gia đình. b. Hoạt động 2: Vẽ tranh, trao đổi theo cặp. Mục tiêu: HS vẽ được tranh về gia đình của mình.
Tài liệu đính kèm: