Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 28 năm học 2012

TIẾNG VIỆT:

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II/ Chuẩn bị :

- Bảng phụ để điền BT 2.

-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2

+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?
- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
Gv nhận xét, chốt ý.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT
- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.
a) Tuy máy mĩcchúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./
b) Nếu mỗi .chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./
c) Câu chuyện..và mọi người vì mỗi người.
-Nhận xét câu văn của bạn
..................................................................
TiÕt4: KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con..
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 112, 113 SGK
III/Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
H : Kể tên một số cây được mọc từ bộ phận của cây mẹ?
- HS đọc bài học Sgk
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : nêu và ghi đề.
*Hoạt động1 : Thảo luận
*Mục tiêu : Giúp hs trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- YC HS đọc bài học SGK.
- Gv Yc Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
H : Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
-H : Tinh trùng hoặc trứng động vật được sinh ra từ cơ quan nào?
H : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
H : Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Hoạt động : Quan sát
Mục tiêu : Giúp hs biết được sự sinh sản khác nhau của động vật.
- Yêu cầu Hs quan sát tranh chỉ vào từng hìnhvà nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con?
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng : Những loài động vật khác nhauthì có cách sinh sản khác nhau.
*Hoạt động 3: Trò chơi
- Yc HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhòm lên ghi tên nhóm nào ghi tên được nhiều thì thắng.
- Gv nhận xét tuyên đương đội thắng cuộc.
C. Củng cố, dặn dò:.
- Gv cho hs đọc bài học SGK.
- Chuẩn bị bài : Sự sinh sản của côn trùng”
- 3HS trả lời.
-Vài hs nhắc lại đề bài.
-HS đọc bài học SGK.
 -HS đọc thông tin SGk thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời.
- Đa số động vật chia thành 2nhóm : đực và cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lầnphát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố hoặc mẹ.
- Lớp nhận xét.
-HS quan sát tranh chỉ vào từng hình và nói với nhau : con nào đẻ trứng, con nào đẻ con, sau đó đại diện HS trình bày.
- Các con nở từ trứng : sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc.
- Các con được đẻ ra thành con : voi, chó.
-Lớp nhận xét. 
- HS thảo luận nhóm tìm tên các con vật đẻ trứng các con vật đẻ con, sau đó dại diện nhóm lên ghi tên.
- lớp cổ vũ, nêu nhận xét.
TiÕt 5: THỂ DỤC:
 Bài 56 :Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Tù Chän”
I.Mục tiêu:
Ôn tâng cầu bằng đùi ,bằng mu bàn chân,phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi “Hoàng anh ,hoàng yến” .Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : mỗi Hs một quả cầu .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu.
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
-Cho HS ôn lại động tác ,tay ,chân vặn mình ,toàn thân,thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung 2-3 lần .
- Trò chơi”kết bạn”
-GV nhận xét ,sửa sai .
2.Phần cơ bản : 
a.Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
-GV cho HS ôn lại tâng cầu bằng đùi theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng., em nọ cách em kia 1,5m.
- GV quan sát ,nhắc nhở.
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân:
- GV cho HS ôn lại tâng cầu theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 
- GV quan sát ,nhắc nhở.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
- Gv cho HS tập theo hàng ngang phát cầu cho nhau.
- GV nêu tên động tác, yêu cầu hs làm mẫu.
- Chia nhóm cho HS tập theo nhóm
, giữa các lần tập GV nhận xét.
b) Chơi trò chơi “ Hoàng anh, hoàng yến”
- GV nêu tên trò chơi , nhắc cách chơi và qui định chơi, thống nhất hình thức thi đua thưởng phạt.
- Cho HS chơi
- Gv nhận xét tuyên dương.
3.Phần kết thúc
-GV cùng Hs hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: tự tập đá cầu.
- HS lắng nghe.
- Chạy nhẹ nhàng theo địa hình tự nhiên.
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông .
- HS tập bài thể dục PTC 2-3 lần .
- HS chơi:Trò chơi”kết bạn”
-Hs ôn lại tâng cầu theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 
- Hs tập theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- HS tập theo hàng ngang phát cầu cho nhau.
- 2-3 HS đá tốt lên làm mẫu.
- Lớp chia nhóm và tập đá cầu theo nhóm.
- HS trong nhóm nhận xét.
-Hs nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS chơi, 
- Hs quan sát, nhận xét đội thắng.
Hs di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng tích cực theo tổ.
- Hs hệ thống lại bài học.
 .............................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 07 tháng 3 năm 2012
TiÕt 1: TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I/ Mục Tiªu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2)
- HS khá, giỏi : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
II/ Chuẩn bị :
-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
+14 phiếu ghi tên các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.
+ 4 phiếu ghi tên các bài Tập đọc có yêu cầu HTL
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ?
H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?
H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?
H : Tìm các câu ghép trong bài?
H: Tìm các từ được lặp lại?
H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu?
- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhĩm nêu kết quả
-  đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..
. những kỉ niệm của tuổi thơ 
- Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép .
- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại .
Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)
Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3)
-Nhận xét câu văn của bạn
_____________________________
 TiÕt 2: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu:
 - Biết giải toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3)
 II/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs làm bài tập 4 SGK.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs luyện tập
- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian
* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.
H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?
- Yc hs lên bảng làm
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài
- nêu yêu cầu của bài toán
- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm:
- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?
- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km?
- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:
- Gv nhận xét, sữa chữa.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc.
- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.
- hs lên làm, lớp nhận xét.
BT1:
-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là: 
12 × 3 = 36 (km)
Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
36 – 12 = 24 (km)
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
36 : 24 = 1,5 (giờ)
Đáp số : 1,5 (giờ)
-Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.
Bài giải
Quãng đườngbáo gấn chạy trong(giờ)
120 × = 4,8 (km)
Đáp số : 4,8 (km)
- Lớp nhận xét.
-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
Bài giải
Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút
Quãng đường ô tô cách xe máy là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
54 – 36 = 18 (km)
Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút
Đáp số: 16giờ 7phút
.................................................................
 TiÕt 3: 
 TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I/ Mục Tiªu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuầ đầu HK II (BT 2)
II/ Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2
- Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả” Tranh làng Hồ”.
III/ Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.
-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.
2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)
-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài
-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.
-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc
-Ghi điểm cho hs theo HD của Vụ GDTH
3. Làm bài tập :
*Bài tập 2
-Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
*Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả
-GV nhân xét.
-Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại 
C/ Củng cố – dặn dò :
-Dặn HS về nhà hồn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn
-Một vài em kể.
-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút
-Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi
- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài
HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả.
- Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
- HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.
- HS viết dàn ý vào vở BT.
- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.
- lớp nêu ý kiến.
- Lần lượt 3 HS đọc lại.
..............................................................................
. TiÕt 4: Thể dục 
Bài 55 :Môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Bỏ khăn”
I.Mục tiêu:
Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân .Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
-Chơi trò chơi “Bỏ khăn” .Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II.Địa điểm, phương tiện.
-Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện : cầu lông, 4 chiếc khăn .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu.
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân khớp gối ,vai ,hông, cổ tay .
-Cho HS ôn lại động tác ,tay ,chân vặn mình , toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung 2-3 lần 
- Trò chơi”kết bạn”
-GV nhận xét ,sửa sai .
2.Phần cơ bản : 
a.Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân:.
- GV cho HS ôn lại tâng cầu theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 
- GV quan sát ,nhắc nhở.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:
- Gv cho HS tập theo hàng ngang phát cầu cho nhau.
- GV nêu tên động tác, yêu cầu hs làm mẫu.
- Chia nhóm cho HS tập theo nhóm.
b) Chơi trò chơi “ Bỏ khăn’
- Chia lớp thành một vòng tròn lớn 
- GV nêu tên trò chơi yêu cầu hS nhắc cách chơi và qui định chơi, thống nhất hình thức thi đua thưởng phạt.
- Cho HS chơi
- Gv nhận xét tuyên dương.
3.Phần kết thúc
-GV cùng Hs hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài tập về nhà: tự tập đá cầu.
- HS lắng nghe.
- hs xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông .
- HS tập bài thể dục PTC 2-3 lần .
- HS chơi:Trò chơi”kết bạn”
-Hs ôn lại tâng cầu theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. 
- HS tập theo hàng ngang phát cầu cho nhau.
- 2-3 HS đá tốt lên làm mẫu.
- Lớp chia nhóm và tập đá cầu theo nhóm.
- Lớp tập hợp thành một vòng tròn lớn 
-Hs nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi, Hs quan sát.
- Lớp nhận xét.
- Hs di chuyển thành 4 hàng ngang thả lỏng tích cực theo tổ.
- HS lắng nghe.
__________________________________
TiÕt 5: KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 2)
I/MỤC TIÊU:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng.
- Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Với học sinh khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp chắc chắn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A. KIỂM TRA :
- Đồ dùng học tập của hs
B. BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Ghi đề bài 
2. Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng
a.Hướng dẫn chọn từng loại chi tiết:
- Cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận:
- Cho một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.
- Cho HS thực hành lắp máy bay trực thăng (lưu ý HS khi lắp cần quan sát hình trong SGK)
b1. Lắp thân và đuôi máy bay: (H.2-SGK)
b2. Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK)
b3. Lắp ca bin H. 4-SGK)
Gv theo dõi, giúp đỡ HS yếu
c.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp:
- Cho hs tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Dặn hs tập lắp ghép ở nhà (nếu có bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật)
Chuẩn bị bài : Lắp máy bay trực thăng (tiếp theo).
Nhận xét tiết học.
- Đặt bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lên bàn.
- Nhắc lại đề bài
- HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK; xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- Một HS đọc lại Ghi nhớ - SGK.
- HS thực hành lắp từng bộ phận của máy bay trực thăng.
+Lắp thân và đuôi máy bay : (H. 2-SGK)
+Lắp sàn ca bin và giá đỡ : (H.3-SGK)
+Lắp ca bin H.4-SGK)
- HS tháo từng bộ phận sau đó tháo từng chi tiết và xếp vào hộp.
 .........................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 08 tháng 3 năm 2012
TiÕt 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
 I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.
- Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5
- BT3/cột 2; BT4: HSKG
 II/ Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A/ Kiểm tra bài cũ:
- YC hs làm bài tập 4 SGK.
- Gv nhận xét ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn Hs ôn tập
- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
* Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, 
- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài
tự làm vào vở, HS lên bảng làm.
-
- Gv nhận xét ghi điểm.
*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
 >
 <
 =
*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
- Gv nhận xét ,sữa chữa.
*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Yc hs tự làm vào vở..
- Gv nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.
- hs lên làm ,lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..
70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 
 472 036 953
-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) 998; 999; 1000.
b) 98; 100 ;102.
c) 77; 79 ;81
- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.
1000 > 997 ; 53 796 > 53 800
6987 217 689
7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.
- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486
b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
tự làm vào vở HS lên bảng làm.
a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465
..........................................................................
TiÕt 2: 
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I/ MụcTiªu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Ổn định lớp:
B/ Bài mới:
1. Gtb: ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả..
- Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng
-Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.
- Nêu nội dung bài chính tả?
- Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún
-Yêu cầu HS đọc từ khó.
-Gv theo dõi sửa sai
- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng
*Viết chính tả :
-GV đọc cho HS viết.
-GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
*.Chấm, chữa bài :
-GV chấm một số bài .
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
*Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:
 H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?
H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
- Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.
- Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.
 - Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.
- GV nhận xét ghi điểm, tuyên dương một số đoạn văn hay 
C. Củng cố – dặn dò:
-Chữa lỗi sai trong bài viết.
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.
-Nhận xét chung tiết học.
-HS theo dõi trong SGK.
-1HS đọc to bài chính tả..
- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè
- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.
-HS viết chính tả .
-HS đổi vở soát lỗi .
-HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.
+ .. tả ngoại hình.
+ Tóc, da, tuổi ....
+ tả tuổi của bà.
- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..
- Lớp nhận xét. 
- nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả.
- Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình.
- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.
 ..........................................................................
TiÕt 3: ĐỊA LÍ:
CHÂU MĨ (Tiếp)
I/Mục tiêu.
	- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ :
+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì : có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
II/Đồ dùng dạy học 
Lược đồ Châu Mĩ SGK.
Quả địa cầu.
	III/Các hoạt động dạy học.
hoạt động dạy
hoạt động học
A/Kiểm tra bài cũ. 
 -Em hãy đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ?
-Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: ghi đề bài.
 b. Tìm hiểu bài.
3. Dân cư châu Mĩ.
*Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Gv nêu các câu hỏi :
H: Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục?
H : Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống?
H : Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
4. Hoạt động kinh tế:
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
*/ GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển.
*Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết dạy.
- Chuẩn bị bài sau: Châu Đại Dương và châu Nam Cực .
-2 HS trả lời.
- HS trả lời:
- Dân cư châu Mĩ đứng thứ hai trong các châu lục.
- Người dân châu Mĩ từ các châu : Á, Âu, Phi.
- Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền Đông châu Mĩ.
- HS quan sát H4 rồi đọc SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi, đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS chỉ vị trí Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn.
- HS trao đổi về về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
______________________________-
TiÕt 4: TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I/ Mục Tiªu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 da sua.doc