Giáo án Lớp 1 - Tuần 11

- HS chào cờ đầu tuần

- SH chủ nhiệm

 + Nhận xét hoạt động học tập của HS trong tuần 10

 + Nhận xét bài thi giữa kì 1

 Tuyên dương những học sinh học tốt, chăm ngoan, có nhiều tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn mải chơi, chưa chăm chú trong giờ học, đi học muộn, chưa ngoan.

 + Nêu nhiệm vụ thực hiện trong tuần 11

 - Thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh: đi học đều và đúng giờ, học bài và làm bài tập đầy đủ, chăm chú nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến, không nói chuyện , làm việc riêng trong giờ học.

 - Thực hiện vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

 - Tuyên truyền phòng dịch bệnh cúm A H1N1.

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 .
Học sinh quan sát từ ứng dụng 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Học sinh tìm từ đã học .
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con 
3 Học sinh đọc bảng ôn , từ ứng dụng.
(TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH (8’)
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc
Giáo viên yêu cầu đọc trang trái ?
Nhận xét : sửa sai.
Hỏi: Tranh vẽ gì ?
ð Nhà sáo ở sau dãy núi nơi đó có rất nhiều châu chấu , cào cào. . .
è Giới thiệu câu ứng dụng :
“Nhà sáo ở sau dãy núi . Sáo ưa khô ráo, có nhiều châu chấu , cào cào”.
Giáo viên đọc mẫu :
è Nhận xét : Sửa sai
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết vở 
Giáo viên cho Học sinh viết tiếp phần còn lại vào vở tập viết : 
* Giáo viên viết mẫu : Cá sấu, kỳ diệu
Hướng dẫn cách viết : 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu thanh 
è Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3: KỂ CHUYỆN 
Giáo viên kể lần 1:
Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh .
Gợi ý để Học sinh kể chuyện theo tranh?
Tranh 1: Một con chó Sói đang đói lồng lộn đi tìm thức ăn , bỗng gặp chú cừu . Nó chắc mẩm được một bữa ngon lành . Nó tiến lại và nói “ Này Cừu , hôm nay mày tận số rồi . Trước khi chết mày có mong ước gì ?”
Tranh 2: Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được . Nó liền hăng giọng rồi cất tiếng sửa lên thật to.
Tranh 3:Tận cuối bãi người chăn cừu bồng nghe tiếng gào của cho Sói . Anh liền chạy nhanh đến . Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho sói 1 gậy .
Tranh 4: Cừu thoát nạn.
ð Ý nghĩa : Con Sói chủ quan và kiêu căng phải đền tội. Con cừu bình tĩnh, thông minh nên thoát nạn.
Qua câu chuyện này ta không nên là gì?
è Nhận xét :
4/CỦNG CỐ : Trò chơi
Yêu cầu: Học sinh kể lại chuyện .
è Nhận xét : Tuyên dương.
5/. DẶN DÒ
Về nhà đọc lại nhiều lần 
Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo 
- Nhận xét tiết học 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hát 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh .
Học sinh quan sát SGK
Núi , chim đậu trên cành cây, châu chấu , cào cào . . .
Cá nhân , dãy bàn đồng thanh .
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vở 
Cá sấu, Kỳ diệu 
Học sinh ngồi lắng nghe 
Học sinh quan sát .
Học sinh thảo luận theo nhóm và kể chuyện theo tranh mà em thích .
Không nên chủ quan, kiêu căng, đọc ác . . .
1 Học sinh kể lại 2 – 3 đoạn truyện 
	 TOÁN
 PPCT: 41 LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU :
- Làm được các phép tính trừ trong phạm vi các số đã học ; biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp.
- Giáo dục Học sinh tính cẩn thận , say mê môn Toán .
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Nội dung bài tập , Tranh , phiếu bài tập
2/. Học sinh : SGK, bảng con 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH: 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc lại phép tính trừ trong phạm vi 5: 
5 – 5 = 4 
5 - 5 = 3
- Nhận xét: Ghi điểm
à Nhận xét : 
3/. Bài mới : (25’) 
Giới thiệu bài : 
Giáo viên ghi tựa. “ Luyện Tập”
HOẠT ĐỘNG 1 : 
ÔN LẠI PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5
Giáo viên yêu cầu HS đọc lại phép trừ trong phạm vi 5 ?
Viết bảng con:
5 - 5 = 1 ; 5 - 5 = 3 
5 bớt đi 2 . Hỏi còn mấy ?
5 trừ đi 4 . Hỏi còn mấy ?
Ta làm phép tính gì ?
HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH 
Bài 1:Tính .
Thực hành tính dọc .
Lưu ý : viết số thẳng hàng .
à GV Nhận xét :
Bài 2: ( cột 1 và 3)Thực hiện tính từ trái sang phải . 
à Nhận xét :
Bài 3: HS nêu yêu cầu( cột 1 và 3)
à Nhận xét :
Bài 4: Học sinh đọc đề bài ?
è GV Nhận xét : 
HOẠT ĐỘNG 3: CỦNG CỐ
Trò chơi : Điền số.
Nội dung :Mỗi phiếu 5 Học sinh tự điền số .
 + 2 - 1 + 0 - 3 + 2 
Luật chơi: Thi đua tiếp sức.
è Giáo viên nhận xét:
5. DẶN DÒ : Chuẩn bị : : Bài luyện tập, làm các bài tập còn lại. 
Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
2 Học sinh đọc 
 Học sinh làm bảng con 
Học sinh nhắc lại 
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh 
HS thực hiện vào bảng con .
 5 – 2 = 3
5 – 4 = 1
Ta làm phép tính trừ 
Học sinh làm vào sgk 
2 HS nhận xét và sửa bài 
Học sinh làm vào vở và đọc kết quả 
Viết dấu: >,<,= vảo chỗ chấm.
- HS làm SGK.
- 2 HS lên sửa bài.
a- Có 5 con chim, bay đi 2 con . Hỏi còm lại mấy con ?
b- Có 5 máy bay, bay đi 1 chiếc.Hỏi còn mấy chiếc đậu?
Học sinh làm và nêu kết quả.
a) 5 – 3 = 2 ; b) 5 – 1 = 4
Học sinh tham gia trò chơi.
 Thứ tư, ngày tháng năm 2011
 TIẾT: 1	 TOÁN
 PPCT:42 SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ. 
I/. MỤC TIÊU :
 - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả của phép trừ 2 số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó, biết thực hiện phép trừ các số có 0; biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp.
 - Giáo dục Học sinh yêu thích môn toán .
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Vật mẫu ,1con gà,3con cá.
2/. Học sinh : bút, thước, SGK.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH (1’)
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ : Luyện tập
Yêu cầu Học sinh đọc phép tính trư øtrong phạm vi 3- 4 - 5
Giáo viên đọc : 5 + .......... = 5
5 - .......... = 3
.......... – 2 = 2
 à Nhận xét chung.. 
3/. Bài mới : Số 0 trong phép trừ
 Giới thiệu bài : 
Tiết toán hôm nay, cô sẽ dạy các em bài mới :
“ Số 0 trong phép trừ”
Giáo viên ghi tựa.
HOẠT ĐỘNG 1 : 
PHÉP TRỪ 2 SỐ BẰNG NHAU
Giáo viên giới thiêïu phép trừ : 1 – 1 = 0 
HS quan sát hình vẽ trong SGK 
Gợi ý: 1 con gà bớt đi 1 con gà là mấy con gà ?
Vậy cô ghi: 1 – 1 = 0 
Ta làm phép tính gì?
GV giới thiệu : 3 – 3 = 0 
2 – 2 = 0 
4 – 4 = 0
ð Một số trừ đi số đó thì bằng 0 .
HOẠT ĐỘNG 2 : 
GIỚI THIỆU PHÉP TRỪ (MỘT SỐ TRỪ ĐI 0 )
GV giới thiệu: 4 – 0 = 4 
Giáo viên treo các hình vuông lên bảng hỏi :
Bên trái có mấy hình vuông ?
Bên phải có mấy hình vuông ?
- Có 4 hình vuông , bớt 0 hình vuông còn lại mấy hình vuông ?
- Ta viết phép tính như sau: 4 – 0 = 4 .
GV ghi bảng : 4 – 0 = 4 
HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH 
Bài 1:Tính :
Bài 2:Tính ( cột 1 và 2)
Một số cộng, trừ với 0 thì như thế nào?
Một số trừ đi số đó thì như thế nào?
Bài 3: Cho HS quan sát tranh và đặt đề toán .
5. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
- Một số trừ với 0 kết quả như thế nào?
Chuẩn bị : Xem trước bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
3 HS đọc 
Học sinh làm bảng con
Học sinh tự nhận xét 
 Học sinh nhắc lại 
Học sinh quan sát .
Trong chuồng có 1 con gà , nó chạy ra khỏi chuồng. Hỏi trong chuồng còn mấy con gà?
Không còn con gà nào.
Ta làm phép tính trừ
Cá nhân , dãy bàn đồng thanh
1 – 1 = 0
HS thực hiện trên que tính .
HS nhắc lại
HS quan sát 
Có 4 hình vuông 
Không có hình vuông nào 
HS nêu đề toán 
Còn lại 4 hình vuông .
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh .
Học sinh nêu đề toán 
HS làm bài và sửa bài bằng miệng 
Bằng chính số đó.
Tất cả đều bằng 0 
HS làm bài và sửa bài bằng miệng
5 – 5 = 0
HS làm vào vở 
HS đặt đề toán .
2 HS làm trên bảng lớp. 
3 – 3 = 0
HS đọc lại các phép tính 
 Học vần 
 PPCT: 97 + 98 Vần on – an 
I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được: on – an – mẹ con nhà sàn.từ và câu ứng dụng 
 - Học sinh viết được: on – an – mẹ con nhà sàn.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “bé và bạn bè”
 - HS khá giỏi đọc trơn được toàn bài, luyện nói được 4 – 5 câu theo chủ đề: :“ bé và bạn bè”.
- Yêu ngôn ngữ tiếng việt qua các hoạt động học . 
 II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK, , chữ mẫu.
2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH : 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
a- Kiểm tra miệng 
Yêu cầu : 
-Học sinh đọc trang trái?
- Học sinh đọc trang phải?
- Học sinh đọc cả bài ?
- Đọc , viết chính tả :
Nhận xét : Ghi điểm
3/. Bài mới : 
Giới thiệu bài:
Hôm nay, cô và các em học 2 vần mới:on – an 
Giáo viên ghi tựa : 
HOẠT ĐỘNG 1 : Học vần on- an
* Học vần: on
a- Nhận diện : Giáo viên viết vần on
Vần on được ghép bởi mấy âm ? 
So sánh on và oi
Tìm và ghép vần on
à Nhận xét :
b- Đánh vần :
Giáo viên đánh vần mẫu: o- n - on
Có vần on muốn có tiếng con cô thêm âm gì? 
Giáo viên đọc mẫu: c – on – con
Giáo viên treo tranh giới thiệu từ : mẹ con
. Đọc mẫu : 
è Nhận xét : Sửa sai
* Học vần: on
 (Quy trình tương tự như hoạt động 1)
Lưu ý: 
So sánh vần an và on
Đọc mẫu : a – n – an 
S – an – san – huyền - sàn
c- Hướng dẫn viết:
* Cho HS quan sát chữ mẫu
Giáo viên viết mẫu,Hướng dẫn cách viết : 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ .
àNhận xét : Chỉnh sửa .
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN ĐỌC
Yêu cầu Học sinh ghép tiếng tạo từ có nghĩa .
Hướng dẫn đọc các từ :
Rau non – thợ hàn
Hòn đá - bàn ghế
Giải thích :
Thợ hàn : Tên 1 công việc của một người thợ 
Yêu cầu Học sinh tìm tiếng có vần vừa học trong từ ứng dụng .
- Giáo viên chỉnh cách phát âm của Học sinh 
èNhận xét :
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
2 Học sinh đọc trang trái.
2 Học sinh đọc trang phải.
1 Học sinh đọc cả bài.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại .
Học sinh quán sát 
Tạo bởi 2 âm: o đứng trước và âm n đứng sau
Giống : o nằm ở đầu 
Khác: on tận cùng bằng chữ n
HS tìm ghép trong bộ thực hành
Học sinh lắng nghe.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Thêm âm c ta được tiếng con
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
 1 Học sinh đọc 
Giống : đều có n đứng ở sau	
Khác : an bắt đầu bằng a
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Học sinh quan sát 
Tô khan 
Học sinh viết bảng con : 
Mỗi đội cử 4 bạn tham gia trò chơi
Cá nhân, bàn tổ đồng thanh .
Vần on: bon , son , món , đón , . . .
Vần an: ban than , tan , nan , đan . . 
Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được
(TIẾT 2)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH :
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc
Giáo viên yêu cầu Học sinh .
Tranh vẽ gì?
Em hãy tìm tiếng có vần vừa học ?
Đọc mẫu ;
è Nhận xét : Sửa sai .
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện viết vở 
Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết:
“On ,mẹ con – an – nhà sàn “
 (Quy trình viết giống như tiết 1)
è Nhận xét : Phần viết vở – Sửa sai.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN NÓI 
Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói .
Gợi ý Học sinh nói về bản thân về bạn bè thân thích của em .
à Khi mình yêu quý bạn , bạn sẽ quý mình. Bạn bè phải đối xử tốt với nhau. Có thêm bạn là có thêm niềm vui.
è Nhận xét :
4/CỦNG CỐ :
Luật chơi: Thi đua gạch dưới vần vừa học .
Hàn gắn , lan can , trái cây , lon ton , mạn tàu, ngọn cây.
è Nhận xét :tuyên Dương 
5/. DẶN DÒ:
Về nhà : Làm vào vở bài tập và tập viết 
Chuẩn bị : Bài mới 
- Nhận xét tiết học 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
- HS đọc câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần mới học
HS viết vào vở
HS tự luyện nói
HS thi đua
 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
PP CT:11 GIA ĐÌNH
I/. MỤC TIÊU :
 - Biết kể với các bạn về ông bà, cha, me, anh, chị, em ruột trong gia đình mình và biết yêu quý gia đình.
 HS khá giỏi: vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
KNS: Tự nhận thức; Làm chủ bản thân; Kỹ năng giao tiếp.
II/. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : 	Các mẫu tranh minh hoạ của bài 11.
Bài hát “Ba ngọn nến”
Sưu tầm tranh ảnh về gia đình 
Học sinh: 	Sưu tầm tranh ảnh gia đình mình .
Vẽ tranh chủ đền gia đình 
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. Ổn định : 
2/. Bài Cũ : ÔN TẬP CON NGƯỜI.
Kiểm tra miệng :
Câu 1: Cơ thể con người gồm có mấy phần ?
Câu 2: kể tên các bộ phận bên ngoài cơ thể ?
Câu3: Hàng ngày em làm những gì để giữ vệ sinh thân thể ?
Câu 4: Để răng khoẻ đẹp em phải làm gì ?
à Nhận xét phần hiểu bài cũ .
3/. Bài Mới : 
Giới thiệu bài:
1/ Khám phá:
Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau “ 
Hỏi: 
Bài hát “ Cả nhà thương nhau “ nói lên điều gì ?
Vì sao cả nhà thương nhau?
Chốt ý: “Cả nhà” có nghĩa là gia đình. Hôm nay chúng ta học bài “ Gia đình “
Giáo viên ghi tựa :
2/ Kết nối:
HOẠT ĐỘNG 1 
Yêu cầu: Học sinh mở SGK bài 11
Giáo viên hướng dẫn cách xem tranh theo thứ tự .
+ Tranh bên trái có 2 tranh :
Tranh phía trên là tranh 1. 
Tranh phía dưới là tranh 2.
+ Tranh bên phải có 2 tranh :
Tranh phía trên là tranh 3.
Tranh phía dưới là tranh 4.
Để tìm hiểu như thế nào là gia đình . Các em sẽ cùng nhau trao đổi theo nhóm, mỗi nhóm 4 bạn . Cô giao việc như sau: ( Gắn lên bảng 3 tranh)
+ Tổ 1: Tìm hiểu nội dung tranh 1.
- Đây là bạn Lan , gia đình bạn Lan có những ai?
+ Tổ 2: Trao đổi nội dung tranh 2.
- Gia đình bạn Lan đang làm gì ?
*- Tổ 3 và Tổ 4: Tìm hiểu nội dụng tranh số 3.
+ Tô 3: Gia đình bạn Minh có những ai?
+ Tổ 4: Gia đình bạn Minh đang làm gì?
Thời gian trao đổi nhóm là: 2phút .
Yêu cầu:Đại diện nhóm trình bày .
Dựa vào phần trình bày của Học sinh . Nêu câu hỏi và chốt ý.
 ð Kết luận: Mỗi người sinh ra đều có bố mẹ và người thân . . Mọi người sống chung trong một mái nhà đó gọi là “Gia đình “.
+ Vị trí của em trong gia đình là gì?
+ Em cần cĩ tình cảm gì với những người trong gia đình?
=> GD KNS: Gia đình là nơi bảo bọc , che chở là tổ ấm của mọi chúng ta. Em cần chăm sĩc và yêu quý những người trong gia đình.
HOẠT ĐỘNG 2: 
VẼ TRANH 
 Giáo viên : Lớp cùng nhau học tập theo dõi bạn. Cùng xem tranh và kể với nhau về những người thân trong gia đình mình .
Thời gian học tập đôi bạn là: 4 phút 
Trò chơi thi đua: Gắn tranh hoặc tranh vẽ lên bảng. Sau 1 bài hai dãy nào có nhiều ảnh hoặc tranh vẽ nhất thì dãy đó thắng .
à Nhận xét trò chơi:
ð Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ , ông bà, anh chị em là người thân yêu nhất của em.
+ Vì sao nói gia đình là tổ ấm của em ?
+ Em cần làm gì để giảm bớt nổi vất vả của những người thân yêu của mình?
=>GD KNS: Là thành viên trong gia đình , em cần hiểu được trách nhiệm của mình yêu quý giúp đỡ những người trong gia đình. 
HOẠT ĐỘNG 3 : 
KỂ VỀ GIA ĐÌNH MÌNH CHO CẢ LỚP CÙNG NGHE.
 ( Hoạt động cả lớp)
Dựa vào ảnh và tranh vẽ của các em cô mời các em xung phong lên kể về gia đình mình ?
Đặt 1 câu hỏi phụ? Ví dụ: Tranh (ảnh) có những ai? 
Em muốn thể hiện gì trong tranh ?
=> Nhận xét : Tuyên dương
Giáo duc tư tưởng:
3. Thực hành:
- Hướng dẫn làm VBT TNXH
Trò chơi : Tập hát và múa bài hát “Ba ngọn nến“
Giáo cho Học sinh tập hát thuộc lời bài hát và múa theo đúng nhịp điệu và tiết tấu bài hát .
4. Vận dụng:
Về nhà : sưu tầm tranh , ảnh gia đình .
Chuẩn bị : Xem trước bài tiếp theo .
Nhận xét tiết học.
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát
Cơ thể người gồm có 3 phần :
Đầu – mình – chân và tay.
Học sinh vừa nêu vừa chỉ các bộ phận bên ngoài cơ thể 
Phải siêng năng tắm rửa , vệ sinh cá nhân .
Đánh răng 4 lần trong 1 ngày .
Hát cả nhà thương nhau 
Bài hát “ Cả nhà thương nhau “ nói về bố ù mẹ và con cái.
Cả nhà thương nhau vì ba mẹ yêu thương bé, vì bé là con của ba mẹ.
HS nhắc lại
-Học sinh mở SGK bài 11
-Học sinh nêu lại cách xem tranh và thứ tự tranh vẽ .
-Lớp quan sát tranh trên bảng nghe Giáo viên giao việc.
 Từng Tổ nêu lại nội dung giao việc của Giáo viên .
Học sinh ngồi theo nhóm 4 bạn .
Đại diện nhóm trình bày nội dung tranh 1 ; 2 ; 3 ; 4 
-HS tự nĩi 
- HS tự nĩi 
Học sinh học đôi bạn xem ảnh hoặc tranh của nhau .
Thi đua gắn ảnh hoặc tranh vẽ .
Vì gia đình có ông bà , cha mẹ là những người thân yêu nhất của em.
+ Là nơi cĩ những người thân yêu nhất của em.
+ Làm một sồ cơng việc vừa sức với mình giúp đỡ những người thân yêu.
Học sinh xung phong kể về gia đình của minh.
Học sinh xung phong kể về gia đình của mình qua ảnh và tranh vẽ .
Học sinh nêu nội dung ảnh hoặc tranh vẽ của mình 
1. Tơ vào hình vẽ cảnh gia đình 
- HS làm bài, GV theo dõi giúp HS yếu
-Cả lớp hát và múa hát “Ba ngọn nến“ theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
 Thứ năm, ngày tháng năm 2011
 	 TOÁN
 PPCT: 43 LUYỆN TẬP
I/. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng cố về thực hiện phép trừ 2 số bằng nhau ,phép trừ 1 số cho 0 . Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học .
- Giáo dục Học sinh tính cẩn thận , yêu thích môn Toán học.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên : Nội dung phần luyện tập.
2/. Học sinh : SGK, bảng con .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Giáo viên yêu cầu HS viết bảng con: 
4 – 0 =?
3 5 3 = 0
2 - 2 = ?
3 5 1 = 2 
- Nhận xét: Ghi điểm
à Nhận xét chung.. 
3/. Bài mới : Luyện tập
 Giới thiệu bài : 
Để giúp các em củng cố lại các kiến thức phép trừ trong phạm vi các số đã học. Hôm nay cô và các em học tiết “ Luyện Tập”
Giáo viên ghi tựa.
HOẠT ĐỘNG 1 : 
ÔN LẠI KIẾN THỨC .
Yêu cầu Học sinh:
4 trừ 0 bằng mấy ?
4 trừ 4 bằng mấy ?
Yêu cầu :
Một số trừ với 0 có kết qủa ra sao ?
Một số trừ đi chính số đó kết quả như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 2 : THỰC HÀNH 
Bài 1:Tính .
à GV Nhận xét :
Bài 2: Tính dọc 
à Nhận xét :
Bài 3: Đọc yêu cầu bài ( cột 1và 2)
à Nhận xét :
Bài 4: Đọc yêu cầu bài 
à Nhận xét :
Bài 5: ( câu a) Đọc yêu cầu bài
Đọc kết quả bài 5.
è GV Nhận xét : Chỉnh sửa
CỦNG CỐ -DẶN DÒ :
 Bài tập về nhà : Làm tiếp các bài còn lại 
Chuẩn bị : : Xem trước bài “luyện tập chung” .
Nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
Học sinh làm bảng con
4 – 0 =4
3 - 3 = 0
2 - 2 = 0
3 - 1 = 2 
 Học sinh nhắc lại 
4 trừ 0 bằng 4.
4 trừ 4 bằng 0.
 .............bằng chính số đó.
............đều bằng 0 
Học sinh làm 2 và cộ 3 cột bài 1 và nêu kết quả
Học sinh làm vào SGK
Lưu ý : Số phải viết thẳng hàng
HS làm trên bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- HS làm SGK
- 2 HS lên bảng sửa bài.
a- Có 4 quả bay đi 4 quả bóng. Hỏi còn lạo mấy quả bóng ?
 a) 4 – 4 = 0 
 Học vần 
 PPCT: 99 + 100 Vần ân - ă – ăn 
I/. MỤC TIÊU :
- Học sinh đọc được: ân – ă – ăn – cái cân - con trăn. từ và câu ứng dụng 
 - Học sinh viết được: ân – ă – ăn – cái cân - con trăn.
 - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: “Nặn đồ chơi”
 - HS khá giỏi đọc trơn được toàn bài, luyện nói được 4 – 5 câu theo chủ đề: :“ Nặn đồ chơi”.
- Yêu ngôn ngữ tiếng việt qua các hoạt động học . 
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK trang 45, chữ mẫu.
2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1/. ỔN ĐỊNH 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Kiểm tra miệng 
Yêu cầu : Học sinh đọc tựa bài tiếng khoá , từ dưới tranh?
- Học sinh đọc trang trái ?
Học sinh đọc trang phải?
Học sinh đọc cả bài ?
- Đọc , viết chính tả “mẹ con – nhà sàn ù”
Nhận xét : Ghi điểm
3/. Bài mới 
Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta sẽ học 2 vần mới đó là “ân – ă – ăn
Giáo viên ghi tựa : 
HOẠT ĐỘNG 1 Học vần ân – ă- ăn 
* Dạy vần: ân
a- Nhận diện : Giáo viên viết vần ân
Vần ân được ghép bởi âm nào ? 
So sánh ân và an có gì giống và khác nhau?
Tìm và ghép vần ân trên bảng cái
à Nhận xét :
b- Đánh vần :
Giáo viên đọc mẫu 
Giáo viên đánh vần mẫu: â - n - ân
Nêu vị trí vần ân?
Có vần ân muốn có tiếng cân cô thêm âm gì? 
Giáo viên đọc mẫu: c – ân – cân
Giáo viên treo tranh hỏi :
Tranh vẽ gì ?
. Đọc mẫu : “cái cân “
è Nhận xét : Sửa sai
*Học vần: ă - ăn
 (Quy trình tương tự như vần ân)
Vần ăn được ghép bởi 2 con chữ ăvà n
So sánh vần ăn và an
c- Hướng dẫn viết bảng :ân- cân, ăn - trăn
* GV giới thiệu chữ mẫu:
* Giáo viên viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. 
àNhận xét : Chỉnh sửa .
HOẠT ĐỘNG :ĐỌC TỪ ỨNG DỤNG 
Giáo viên giới thiệu và đính bảng từ ứng dụng.
Giáo viên đọc mẫu : 
 Bạn thân khăn rằn
 gần gũi dặn dò
Giáo viên giải nghĩa từ :
+ Bạn thân : Là người bạn chơi thân nhất .
+ Dặn dò : Dặên dò lại để người khác thực hiện .
èNhận xét :
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hát 
3 Học sinh đọc tiếng khoá 
2 Học sinh đọc trang trái.
2 Học sinh đọc trang phải.
1 Học sinh đọc cả bài.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nhắc lại 
Học sinh quan sát 
Tạo bởi 2 con chữ : âm â và âm n
Giống : n nằm ở cuối 
Khác: ân có dấu â
HS tìm ghép vần ân trong bảng cái
Học sinh lắng nghe.
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Vần ân có âm â đứng trước, âm n đứng sau
Thêm âm c trước vần ân
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh.
Tranh vẽ cái cân
Cá nhân, dãy bàn đồng thanh 
Giống : n nằm ở cuối 
Khác: ăân có dấu ă
Học sinh quan sát 
HS viết lên khôn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 LOP 1.doc