A. Mục tiêu:
- Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. Từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bộ ghép chữ TV+ Bảng cài.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1.
C. Các hoạt động dạy- học
dặn dò: - GV chốt lại nội dung vừa ôn tập. - Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hịên chưa tốt. - HS nghe và ghi nhớ. Chiều Học vần Ôn bài 42: ưu - ươu (2T) I. Mục tiêu: Cũng cố cho HS - Đọc, viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Đọc được câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ. . . - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. * Tìm một số tiếng, từ ngoài bài có vần đang ôn. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ : HS viết và đọc các từ: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. 2 HS đọc bài trong SGK. ( Bài 41 ) 3. Bài mới : *. Ôn lại 2 vần GV viết bảng: ưu- ươu HS nhắc lại. GV đánh vần mẫu. HS đánh vần: (cá nhânc, cả lớp). HS đọc trơn: ưu (cá nhân, nhóm, cả lớp). HS ghép vần: ưu. + HS nêu cách ghép tiếng: lựu, hươu. HS ghép tiếng: lựu- hươu. GV ghi bảng. HS đánh vần: (cá nhânc, nhóm). Đọc trơn: lựu (cá nhân, cả lớp). HS quan sát tranh. + Tranh vẽ gì? (Vẽ trái lựu- hươu sao). GV giới thiệu và ghi bảng từ HS đọc từ và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng. HS nêu vần mới ôn. HS đọc tổng hợp: ưu, lựu, trái lựu, ươu, hươu, hươu sao. HS so sánh vần ươu với vần ưu. (Giống nhau: Đều kết thúc bằng u Khác nhau: Vần ươu bắt đầu bằng ươ). Sau đó HS đọc lại cả hai vần. Giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụngc: GV ghi bảng từ cần ôn. HS nhẩm đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. 2 HS khá, giỏi đọc các từ. HS tìm tiếng có vần mới ôn. HS nêu. GV gạch chân tiếng có vần mới ôn. HS luyện đọc từng từ. GV đọc lại. HS luyện đọc theo yêu cầu của GV. 3. Luyện tập HS đọc lại bài . Đọc câu ứng dụng: GV viết câu ứng dụng lên bảng: Buổi trưa cừu chạy theo mẹ ra bờ suối, đã thấy hươu nai đang ở đấy rồi. HS nhẩm đọc. 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu. HS tìm tiếng có vần mới ôn. GV gạch chân tiếng có vần mới ôn. GV đọc lại câu,. HS luyện đọc (cá nhân, nhóm). * HS thi tìm tiếng , từ ngoài bài có vần đang ôn. 4. Củng cố, dặn dò. HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. Nhắc HS về ôn lại bài. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. II. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: ổn định tổ 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Phép trừ trong phạm vi 5) - 1HS trả lời. GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới: Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài trực tiếp . Hoạt động 2:. Hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại ở SGK và vở bài tập. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. +Cách tiến hành : *Bài tập1/44: HS làm vở BT Toán.. Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/60 (cột 2):Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4 - 1 - 1 =, ta lấy 4 - 1 = 3, lấy 3 – 1 = 2, viết 2 sau dấu =, ta có: 4 - 1 - 1 = 3) GV chấm điểm, nhận xét bài viết của HS. Bài 3/60 (cột 2): Lam bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính ;chẳng hạn:”muốn tính 5 - 4 2, ta lấy 5 trừ 4 bằng 1 , rồi lấy 1 so sánh với 2 ta điền dấu <. Hoạt động 3: Trò chơi. +Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/44 VBT Toán: HS ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. *Bài 5/60 (Dành cho HS K, G: 5 - 1 = 4 + GV chữa bài:” Muốn điền số vào chỗ chấm ta tính gì trước?” “Sau đó tính nhẩm 4 cộng mấy bằng4 ?” “Ta điền số gì vào chỗ chấm?” Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 1HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đổi phiếu để chữa bài. HS tự làm bài và chữa bài. HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài :” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 5 - 3 = 2. b, 5 - 1 = 4. “Tính 5 - 1 = 4 trước”. “4 + 0 = 4 nên ta điền 0 vào chỗ chấm ( 5 - 1 = 4 + 0 )”. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. Chiều Thứ ba, ngày 02 tháng 11 năm 2010 Học vần Ôn tập (2T) I. Mục tiêu: - HS đọc được các vần có kết thúc bằng u / o. các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện theo tranh: Sói và Cừu. - HS khá, giỏi kể được 2 -3 đoạn truyệm theo tranh. II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc, viết: chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. HS đọc bài 42 trong SGK. 3. Bài mới . Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Ôn tập: *. Các vần vừa học: GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS chỉ chữ và đọc âm. GV hướng dẫn HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang. HS nêu vần tạo thành. GV ghi bảng. HS đọc các vần ghép được từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang (lớp, nhóm, cá nhân,). *. Ghép vần thành tiếng: HS ghép các tiếng tạo thành. HS nêu. GV ghi bảng. HS đọc các tiếng tạo thành. (lớp, nhóm, cá nhân). Giải lao c. Đọc từ ngữ ứng dụng: GV ghi bảng, HS nhẩm đọc: ao bèo, cá sấu, kì diệu. HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng, GV chỉnh sửa phát âm. d. Tập viết: HS viết bảng con: cá sấu. GV chỉnh sửa. HS viết vào vở Tập viết: cá sấu. Tiết 2 3. Luyện tập. a. Luyện đọc HS đọc các vần trong bảng ôn. GV giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng: HS nhẩm đọc. HS luyện đọc cả câu. HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét tranh. b. Luyện viết: HS viết nốt các từ ngữ còn lại trong vở Tập viết. GV chấm, chữa một số bài. GV nhận xét. Giải lao c. Kể chuyện: Sói và Cừu GV ghi tên truyện. HS đọc tên câu chuyện. HS thảo luận nhóm, cử đại diện thi tài: Kể nối tiếp từng đoạn theo tranh. 4. Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. *HS tìm chữ chứa vần vừa ôn. Toán Ôn : Số 0 trong phép trừ (2T) I.Mục tiêu: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. III. Các hoạt động dạy- học: A. Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). B. Kiểm tra bài cũ:( 4 phút) Làm bài tập 2/ 60: (Tính ). 1HS nêu yêu cầu. (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con) GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: C. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Tìm hiểu bài. 3: Thực hành. +Mục tiêu:Biết làm tính các dạng toán ở trên. + Cách tiến hành:Làm các bài tập ở SGK và VBT. Bài 1/45 VBT Toán: Cả lớp làm vở BT Toán. Hướng dẫn HS : GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. Bài 2/61 ( cột 3 ): Làm vở Toán. GV lưu ý cách làm tính số 0 trong phép cộng và số 0 trong phép trừ. GV chấm một số vở và nhận xét. * Bài 3/45 VBT Toán ( K, G) Số? 5-5= 4-4= 3+0= 5-= -0=4 3-0= 5+..=5 4+=4 +=0 - GV chữa bài. 4. Trò chơi.( 4 phút) + Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp. +Cách tiến hành: Bài 4/45 VBT Toán : HS ghép bìa cài. GV Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được phép tính thích hợp với bài toán. GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội. 5. Củng cố- Dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”. -Nhận xét tuyên dương. HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính” 3HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở BT Toán, rồi đổi vở để chữa bài. HS đọc kết quả vừa làm: HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”. 1HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm vở Toán. - HS đọc y/c bài 3 - Nêu bài làm của mình -1HS đọc yêu cầu bài 4: “ Viết phép tính thích hợp“ -2HS làm ở bảng lớp, CL ghép bìa cài. a, 3 – 3 = 0 ; b, 2 – 2 = 0 Trả lời: “Số 0 trong phép trừ”. Lắng nghe. Sáng Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2010 Thể dục - Tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chéch chữ v; - Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức" I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai taângng ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. - Biết cách thực hiện tư thế đưngd kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước (có thể còn thấp), hai tay chống hông (thưc hiện bắt chước thoe giáo viên) - Bước đầu làm quen với trò chơi. II. Địa điểm: - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập - chuẩn bị 1 còi. II. Nội dung và phương pháp lên lớp: Phần nội dung ĐL Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 phút 1. Nhận lớp; - kiểm tra cơ sở vật chất X X X X - Điểm danh X X X X - Phổ biến mục tiêu bài học 3 - 5 m ( GV) ĐHNL 2. Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng 30 - 50m Thành 1 hàng dọc - Đi đường vòng, hít thở sâu - Trò chơi diệt các con vật có hại 1 vòng X X X X (GV) X X X B. Phần cơ bản: 15 phút 1. Học động tác đứng đưa chân tay ra trước, tay chống hông 2 x 8 nhịp - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu J J L J L 1 2 3 4 5 TTCB: - HS tập đồng loạt khi GV đã làm mẫu - GV quan sát, sửa sai - Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét sửa sai cho học sinh 2. trò chơi:"Chuyền bóng tiếp sức" 2 - 3 hiệp - GV nêu luật chơi và cách chơi - Cho 1 số em chơi thử - Cho học sinh chơi tập thể - Cho học sinh thi chơi giữa các đội ( tổ) C. phần kết thúc: 5 phút 1 lần - Hồi tĩnh: Vỗ tayvà hát - Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài ) - Xuống lớp x x x x x x x x ( GV) ĐHXL Toán LUYệN TậP I.Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II. Đồ dùng dạyhọc: - Phiếu học tập bài 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1, sách Toán 1, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: ổn định tổ chức (1phút). B. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Bài cũ học bài gì? ( Số 0 trong phép trừ ) - 1HS trả lời. Làm bài tập 1/61:(Tính) (1 HS nêu yêu cầu). 1 – 0 = 1 – 1 = 2 – 0 = 2 – 2 = 3 – 0 = 3 – 3 = 4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 0 = 5 – 5 = (2 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: B. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). 2. Luyện tập: (20 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. +Mục tiêu: Củng cố bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.Củng cố về phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. +Cách tiến hành : *Bài tập1/62 ( cột 1, 2, 3 ): HS làm vở Toán.. Hướng dẫn HS GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/62: Cả lớp làm bảng con. HD HS viết thẳng cột dọc : GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/62 ( cột 1, 2 ):Cả lớp làm phiếu học tập. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 2 - 1 - 1 =, ta lấy 2 - 1 = 1, lấy 1 – 1 = 0, viết 0 sau dấu =, ta có:2 - 1 - 1 = 0) GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. *Bài 4/62 ( cột 1, 2 ): Làm bảng con. Cho HS nhắc lại cách tính; chẳng hạn:”muốn tính 5 - 3 2, ta lấy 5 trừ 3 bằng 2 , rồi lấy 2 so sánh với 2 ta điền dấu =”. 3: Trò chơi.( 5 phút) +Mục tiêu :Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành *Bài 5/62 ( phần a ): Ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung). -Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài. Đổi vở để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính: 5-4=1; 4-0=4; 3-3=0; 2-0=2; 1+0=1 5-5=0; 4-4=0; 3-1=2; 2-2=0; 1 -0=1 -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con rồi chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được. 1HS đọc yêu cầu bài 3:”Tính”. HS tự làm bài và đổi phiếu để chữa bài. 2 - 1 - 1 =0 3 -1- 2 = 0 4 - 2 - 2 =0 4- 0- 2 = 2 1HS nêu yêu cầu bài 4:”Điền dấu ,=”. HS tự làm bài rồi đọc KQ vừa làm được: 5 – 3 = 2 3 – 3 < 1 5 – 1 > 3 3 – 2 = 1 HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 5/62:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 4 - 0 = 4. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, cả lớp ghép bài. Lắng nghe. Trả lời (Luyện tập ). Học vần Bài 44: On - An A. Mục tiêu: -Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. B. Đồ dùng dạy - học: GV: Bộ ghép chữ TV + Bảng cài. HS: Bộ đồ dùng học TV 1 C. Các hoạt động dạy I - học: Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ: HS viết, đọc: ao bèo, cá sấu, kì diệu. 2 HS đọc bài trong SGK GV nhận xét; ghi điểm. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2. Dạy vần: *Dạy vần on. a.Giới thiệu vần - GV ghi vần on. -GV đánh vần mẫu - GV đọc trơn vần -Yêu cầu HS phân tích vần b.Giới thiệu tiếng mới -GV ghi bảng tiếng mới : con -GV đánh vần tiếng -GV đọc trơn tiếng -Yêu cầu HS phân tích tiếng -GV ghép mẫu tiếng c.Giới thiệu từ khoá -GV ghi từ khoá lên bảng : mẹ con -GV đọc mẫu từ khoá -GV giải nghĩa từ *Dạy vần an: (Quy trình tương tự) *Yêu cầu HS so sánh hai vần on- an * HS hoạt động thư giản d. Đọc từ ứng dụng: - GV ghi từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu - GV giải nghĩa từ đơn giản * Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc * Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. Tiết 2 1. Luyện đọc : a- Luyện đọc ở bảng lớp : + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT cho HS đọc. - GVnhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? -GV ghi bảng. - GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS. - Tìm cho cô tiếng có vần on, an trong câu trên ? - GV đọc mẫu câu. b. Luyện đọc ở SGK : -Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK 2- Luyện viết: - GV HD HS viết on, an, mẹ con, nhà sàn vào vở. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. Lưu ý HS nét bối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa 3. Luyện nói: GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Bé và bạn bè HS đọc tên bài luyện nói. HS quan sát tranh. GV gợi ý: +Trong tranh vẽ mấy bạn? Các bạn ấy đang làm gì? + Bạn của em là những ai? Họ ở đâu? + Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: -Y/C HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. . Học sinh - Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con theo nhóm. - 2 HS đọc -Cả lớp theo dõi -HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -HS theo dõi --HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS thực hiện -Cả lớp theo dõi , ghép lại -HS sinh theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân -HS lắng nghe -HS phát biểu ý kiến - Cả lớp theo dõi - HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. - HS đọc lớp , nhóm , cá nhân. -HS trả lời - HS tìm & đọc - HS đọc lớp,nhóm,cá nhân - 2 HS đọc lại. - HS tập viết trong vở theo HD. -HS đọc tên bài luyện nói: - Cả lớp lắng nghe -1 vài em lần lượt đọc trong SGK - HS lần lượt tìm. -HS nghe và ghi nhớ Chiều Thứ năm. ngày 04 tháng 11 năm 2010 Học vần Ôn bài 44: On - An I. Mục tiêu: Cũng cố cho HS: Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn. Đọc được câu ứng dụng: Gấu mẹ. . . Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. * Nói được câu có chứa các vần đang ôn II. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết và đọc các từ: ao bèo, cá sấu, kì diệu, 2 HS đọc bài trong SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. GV ghi bảng. HS nhắc lại. b. Ôn vần * on- an -Đánh vần và đọc tiếng từ: GV ghi bảng: con. HS đánh vần: cờ - on - con (cá nhân; nhóm ; cả lớp). HS đọc: con (cá nhân; nhóm ; cả lớp). GV ghi từ: mẹ con. HS đọc: mẹ con (cá nhân; nhóm ; cả lớp). HS đọc: on - con - mẹ con. + Vần mới vừa ôn là vần gì? + Tiếng mới vừa ôn là tiếng gì? HS so sánh vần an với on: Vần an và vần on giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì? (Giống nhau: kết thúc bằng n Khác nhau: an bắt đầu bằng a) Đánh vần: a - n - an, sờ - an - san - huyền - sàn, Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần. Giải lao 3. Luyện tập a. Luyện đọc HS đọc lại bài . Đọc câu ứng dụng: GV viết câu ứng dụngG: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn thỏ mẹ dạy con nhảy múa. 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu. HS tìm tiếng có vần mới. GV gạch chân tiếng có vần mới. HS luyện đọc các tiếng mới, tiếng khó. GV giải nghĩa từ khó. GV đọc mẫu câu, hướng dẫn cách đọc. HS luyện đọc (cá nhânc, cả lớp). HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng. Đọc bài trong SGK: 7 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần. C. Đọc từ ứng dụng: GV ghi từ ứng lên bảng: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế. HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa ôn. HS nêu, GV gạch chân. Gọi HS đọc tiếng mới ôn. HS đọc từ ứng dụng. Gọi HS đọc (cá nhân; nhóm ; cả lớp). b. Luyện nói GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Bé và bạn bè HS đọc tên bài luyện nói. HS quan sát tranh. HS thảo luận nhóm đôi. Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trước lớp. HS nhận xét * HS K, G tập nói câu có chứa vần đang ôn. 4. Củng cố, dặn dò: HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới ôn. Nhắc HS về ôn lại bài . Toán Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau - Biết làm thành thạo các dạng toán trên. II. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: ổn định tổ chức . B.Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? ( Luyện tập) 1HS trả lời. Làm bài tập 4/62:(Điền dấu , = ) (1 HS nêu yêu cầu). 5 - 3 2 ; 3 - 3 1 ; 4 - 4 0 5 - 1 3 ; 3 - 2 1 ; 4 - 0 0 (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: C. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút). 2: Luyện tập (12 phút). Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK và VBT Toán. +Mục tiêu: a, Củng cố bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi các số đã học. b,Củng cố về phép cộng, phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số đi 0. +Cách tiến hành : *Bài tập1/63 ( phần a ): HS làm phiếu học tập.. Yêu cầu HS viết các số phải thẳng cột. a, GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. *Bài 2/63 ( cột 3, 4, 5 ): Cả lớp làm vở Toán. HD HS làm bài: Củng cố cho HS về tính chất của phép cộng: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng, thì kết quả như thế nào? GV nhận xét bài làm của HS. *Bài 3/63 ( cột 1 ):Làm bảng con. Hướng dẫn HS nêu cách làm (chẳng hạn: 4+ 14, ta lấy 4+ 1=5 rồi lây 5 so sánh với 4, 5 lớn hơn 4 nên ta điền dấu >, ta có: 4+1 > 4 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. 3: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu:Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. + Cách tiến hành *Bài 5/47 VBT Toán: Ghép bìa cài. HD HS nêu cách làm bài: Đội nào nêu nhiều bài toán và giải đúng phép tính ứng với bài toán, đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4: Củng cố, dặn dò: (3 phút) -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài ( Luyện tập chung).-Nhận xét tuyên dương. Đọc yêu cầu bài1:” Tính”. HS làm bài,rồi đổi phiếu để chữa bài: HS đọc kết quả của phép tính vừa làm được. -1HS đọc yêu cầu:”Tính”. 3 HS lần lượt làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm vở toán rồi đổi vở để chữa bài, HS đọc KQ vừa làm được: 1+2=3 3+1=4 4+0=4 2+1=3 1+3=4 0+4=4 HS trả lời 1HS đọc yêu cầu bài 3:”điền dấu, =”. HS tự làm bài và chữa bài, đọc KQ vừa làm được. 4+1 > 4 4+1 = 5 HS nghỉ giải lao 5’ HS đọc yêu cầu bài 5/47:” Viết phép tính thích hợp”. HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi ghép kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 3 + 2 = 5. b, 5 - 2 = 3. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng lớp ghép bìa cài, cả lớp ghép bìa cài. Trả lời (Luyện tập chung ). Lắng nghe. Mỹ thuật Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm A. Mục tiêu: - HS tìm hiểu trang trí đường diềm đơn giản và bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của đường diềm. - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm. B. Đồ dùng - Dạy học: 1. Giáo viên: - Các dồ vật có trang trí đường diềm như: Khăn, áo, bát. - Một vài hình vẽ đường diềm. 2. Học sinh: - Vở tập vẽ1 - Màu vẽ. C. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Học sinh để đồ dùng lên bàn cho giáo viên kiểm tra - Giáo viên nhận xét sau KT II.Dạy học bài mới: 1. Hoạt động 1: GT mẫu , HD học sinh quan sát nhận xét. - Đưa ra 1 đồ vật có trang trí đường diềm cho học sinh quan sát - HS quan sát mẫu và nhạn xét - Em có nhận xét gì trong các hoạ tiết của đường diềm ! - Các hoạ tiết trong đường diềm đều giống nhau và được lập đi lập lại . - Đường diềm thường đặt ở vị trí nào? - ở miệng bát, cổ áo.. - Kể tên những đồ vật được TT - đường diềm? - khăn tay, viên gạch hoa . 2. Hoạt dộng2: HD học sinh vẽ mầu - Treo 1 hình lên bảng - Học sinh quan sát - Đường diềm này có những hình gì? Mầu gì? -Hình vuông - Xanh lam - Các hình sắp xếp như thế nào? - Các hình sắp xếp ngang nhau và được lặp đi lặp lại -Màu nền và hình vẽ như thế nào? - Màu nền và hình vẽ khác nhau. Màu hình nhạt, màu vẽ đậm. - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3. Hoạt động3: Thực hành - Yêu cầu học sinh vẽ màu vào đường diềm ở H2 - Học sinh thực hành theo hướng dẫn - Giáo viên theo dõi và uốn nắn thêm học sinh cách c
Tài liệu đính kèm: