Giáo án Lớp 1 tuần 10 (tiết 1)

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.Đọc đúng các từ ngữ sau: ngày lễ, lập đông, nên, nói (MB), sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, biếu, hiếu thảo, điểm mười (MT, MN)

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.

2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mình.

3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

 

doc 30 trang Người đăng haroro Lượt xem 1223Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 10 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu cách trừ. Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu hỏi để hướng dẫn.
Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)
Tính từ đâu tới đâu?
0 có trừ được 8 không?
Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8 que tính.
Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại mấy chục?
Viết 3 vào đâu?
Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: Aùp dụng.
Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài 1:
60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện từng phép tính trên.
v Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 48 - 18
 Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có 2 chữ số (có nhớ) 
Ÿ Phương pháp: Thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng cài.
Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên để HS rút ra cách trừ:
 40 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1.
-18 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
 22
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Ÿ Mục tiêu: Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng cài.
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính trừ khi tiến hành tìm x.
 a) 30 – 9	b) 20 – 5	c) 60 - 19
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em lên tóm tắt.
2 chục bằng bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Yêu cầu HS trình bày bài giải.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép tính: 
	80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một số.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét. 
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau). HS có thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8 que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và 2 que tính rời là 32 que )
- Bằng 32.
- Đặt tính:	 40
	 - 8
	 32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ 8.
- 0 không trừ được 8.
- Tháo rời 1 bó que tính thành 10 que tính rồi bớt.
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vị của kết quả.
- Còn 3 chục.
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
- HS nhắc lại cách trừ.
 	* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 	2, viết 2, nhớ 1.
	* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
 60	 50	 90
	 - 9	 - 5	 - 2 
	 51	 45	 88
- HS trả lời.
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.
- Tóm tắt.
	Có	: 2 chục que tính
	Bớt	: 5 que tính
	Còn lại	:  que tính?
- Bằng 20 que tính.
- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
 Bài giải
	 2 chục = 20
	 Số que tính còn lại là:
	 20 – 5 = 15 (que tính)
	Đáp số: 15 que tính.
THỂ DỤC
KIỂM TRA : BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
3Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì?
Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hệ thống hoá cho HS vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng phụ: Họ ngoại, họ nội.
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ)
Hỏi tương tự với họ ngoại.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà.
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại
Họ nội
Oâng ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác
Oâng nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
- Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng.
ÂM NHẠC
ÔN : CHÚC MỪNG SINH NHẬT ( gv phụ trách)
---------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Số tròn chục trừ đi 1 số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 
	30 – 8; 40 – 18
+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, phân tích.
ị ĐDDH: Que tính.
Bước 1: Nêu vấn đề.
Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Vì sao?
Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que.
Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Que tính
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng 11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Bài 3:
Gọi 1 HS lên đọc đề bài.
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn?
Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải bài tập.
Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. Chuẩn bị: 31 - 5
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ.
 20 – 6; 90 – 18; 40 – 12; 60 – 8.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
- Có 11 que tíncdh (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
	 11
	 - 5
	 6	
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả.
 - Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.
 - Làm bài và trả lời câu hỏi.
 - Đọc đề bài.
 - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
 	 11	 11	 11
	 - 7	 - 8	 - 3
 	 4	 3	 8	
 - HS trả lời
- - Cho đi nghĩa là bớt đi.
 - Giải bài tập và trình bày lời giải
 - 2 dãy HS thi đua.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
2Kỹ năng: Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ.
Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
3Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt, kể cho mọi người cùng nghe.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
HS: SGK 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
Kể chuyện theo tranh
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm,đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
ị ĐDDH: Tranh
GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu.
Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em.
Đoạn 1:
Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa?
Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà?
Đoạn 3:
Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? 
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ị ĐDDH: Tranh
GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: THƯƠNG ÔNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài thơ.Đọc đúng các từ: lon ton, bước lên, thủ thỉ, lập tức (MB) đau chân, lon ton, sáng trong, thủ thỉ, ngay lập tức, nghiệm, đã bảo mà,  (MT, MN)
Đọc đúng nhịp thơ.
Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thủ thỉ, thử xem, thích chí.
Hiểu nội dung bài: Việt còn nhỏ nhưng đã biết thương ông. Bài thơ khuyên các em biết thương yêu ông bà của mình, nhất là biết chăm sóc ông bà khi ốm đau, già yếu.
Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết các nội dung luyện đọc, tranh minh hoạ bài tập đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bưu thiếp.
Gọi 3 HS lên bảng, đọc cho cả lớp nghe bưu thiếp chúc thọ ông bà và phong bì thư.
Nhận xét bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hỏi: Khi ông bà đau ốm các em nên làm gì?
Bài tập đọc hôm nay là một thơ vui kể về Việt. Bạn Việt đã làm gì khi ông mình bị đau ốm. Các con cùng học bài hôm nay để biết được điều này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
Ÿ Mục tiêu: Đọc cả bài đúng từ khó (vần oa, âm l). Biết nghỉ hơi theo nhịp, nhấn giọng từ gợi cảm, gợi tả. Hiểu nghĩa từ khó.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, luyện tập, phân tích.
ị ĐDDH: SGK. Bảng phụ ghi từ, câu khó.
a) Đọc mẫu.
GV đọc mẫu lần 1, giọng đọc vui tươi, hóm hỉnh.
b) Hướng dẫn phát âm các từ khó, dễ lẫn.
Cho HS đọc các từ khó cần luyện đọc.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
c) Đọc từng đoạn thơ trước lớp.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
d) Đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục thương ông bà.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại 
ị ĐDDH: SGK 
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Ông Việt bị làm sao?
Từ ngữ (câu thơ) nào cho em thấy, ông Việt rất đau?
Yêu cầu đọc tiếp bài.
Việt đã làm gì giúp và an ủi ông?
Tìm câu thơ cho thấy nhờ Việt mà ông quên cả đau?
v Hoạt động 3: Thi học thuộc lòng.
Ÿ Mục tiêu: Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ em thích.
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: SGK 
GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng khổ thơ mà em thích, giải thích, sau đó thi đọc thuộc lòng.
Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em học được ở Việt bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bà cháu.
- Hát
- HS nêu.
- Chăm sóc ông bà, làm ông bà vui lòng
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã ghi trên bảng phụ (đã giới thiệu ở phần mục tiêu)
- Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc lần lượt cho đến hết bài.
- Đọc bài theo đoạn.
+ Đoạn 1: Ông bị đau chân  Cháu đỡ ông lên.
+ Đoạn 2: Ông bước lên thềm  Vì nó thương ông.
+ Đoạn 3: Đôi mắt sáng trong  Khỏi ngay lập tức.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Ông Việt bị đau chân.
- Nó sưng, nó tấy, chống gậy, khiễng.
- Đọc thầm.
- Việt đỡ ông lên thềm/ Nói với ông là bao giờ ông đau, thì nói mấy câu “Không đau! Không đau”/ Biếu ông cái kẹo.
- Ông phải phì cười:/ Và ông gật đầu: Khỏi rồi! Tài nhỉ!
- Một số HS trình bày đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình thích, giải thích vì sao em lại thích khổ thơ đó.
- HS nêu.
-
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: ÔNG CHÁU.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
Luyện viết dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
3Thái độ: Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày lễ
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
Bài thơ có tên là gì?
Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Có đúng là ông thua cháu không?
b/ Quan sát, nhận xét.
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc