A. Mục tiêu
- HS đọc được : au – âu – cây cau – cái cầu ; Từ và câu ứng dụng.
- Viết được : au – âu – cây cau – cái cầu
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ từ khoá
- Bộ chữ dạy vần của GV và HS
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ
nhân - HS lên bảng nối theo tranh - Cả lớp làm vào vở bài tập + Nối với ô chữ “không nên” vì anh không cho em chơi cùng. + Nối với chữ “nên” vì anh đã biết nhường em và hướng dẫn em chơi. + Nối với chữ “nên” vì hai chị em đã biết bảo nhau cùng làm việc nhà + Nối với chữ “không nên” + Nối với chữ “nên” vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. HS chơi trò đóng vai Mỗi nhóm đóng một tình huống Các nhóm chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai Cả lớp nhận xét - HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ 4. Dặn dò - Dặn các em về nhà phải thực hiện theo những điều các em đã học . - GV nhận xét giờ học. Tiết 4 Môn: Thủ công Bài Xé, dán hình con gà con TCT:10 A. Mục tiêu - HS biết cách xé, dán hình con gà con - Xé được hình con gà con, hình dán tương đối, phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ. B. Chuẩn bị - Bài mẫu hình con gà con - Giấy thủ công, hồ dán C. Các hoạt động dạy học Nội dung bài Phương pháp Thời gian *Hoạt động 1 Quan sát mẫu Cấu tạo Con gà: Gồm thân gà, đầu gà, đuôi gà, mỏ gà, chân gà, mắt gà Thân gà tròn, đầu gà tròn nhưng nhỏ hơn phần thân gà, mắt đen tròn và nhỏ, mỏ gà nhọn, chân , đuôi gà hình tam giác. GV treo mẫu hình con gà con có trang trí HS quan sát tranh và nêu kết quả quan sát 5 -> 6 * Hoạt động 2 GV thao tác mẫu a. Xé hình thân gà b. Xé hình đầu gà c) Xé hình đuôi gà d. Xé hình mỏ, chân và mắt gà Dán hình Dán thân gà trước, rồi đến đầu gà, tiếp đến là mỏ, mắt, chân, đuôi - Dùng giấy màu vàng hoặc màu đỏ, lật mặt sau đếm ô, đành dấu, vẽ hình chữ nhật. Xé hình chữ nhật khỏi tờ giấy, xé 4 góc và chỉnh sửa cho giống hình thân gà - Đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình vuông. Xẽ 4 góc, chỉnh sửa cho giống hình đầu gà - Đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông, vẽ hình tam giác trong hình vuông, rồi xé hình tam giác ra khỏi tờ giấy màu - Dùng bút màu vẽ hình chân, mỏ, mắt gà rồi xé khỏi tờ giấy. * GV hướng dẫn và dán mẫu * Lưu ý: các em cách bôi hồ cho mỏng, xếp cho ngay ngắn rồi mới dán. 15 -> 17 Phút * Hoạt động 3 HS thực hành nháp HS tập vẽ và xé hình: thân gà, đầu gà, đuôi gà, chân gà, mắt gà, mỏ gà GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém 7 -> 10 phút 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà tập xé để chuẩn bị cho giờ sau xé đẹp hơn. _____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Bài 40: iu – êu TCT: 83+84 A. Mục tiêu - HS đọc được: iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu; Từ và câu ứng dụng. - Viết được : iu – êu – lưỡi rìu – cái phễu - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó. B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần của GV và HS - Cái rìu , cái phễu C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS nhắc lại tên bài học ở tiết trước. - GV đọc cho HS viết 2 tổ viết 1 từ. - GV và HS nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng. - GV và HS nhận xét - cho điểm - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm - 1 , 2 HS nhắc lại tên bài: au - âu - HS viết vào bảng con: cây cau , cái cầu - 2 HS đọc và phân tích rau cải lau sậy châu chấu sáo sậu - HS đọc: Chào Mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. 3 . Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn các em học vần mới có âm u ở cuối vần, đó là vần iu - êu b.Dạy vần iu * Nhận diện vần - GV vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau. * So sánh iu với âu - GV yêu cầu HS ghép vần iu - GV nhận xét b. Đánh vần - GV đọc mẫu - sau đó cho HS phát âm. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Tiếng và từ khóa: - GV: các em đã ghép được vần iu muốn ghép tiếng rìu ta phải lấy thêm âm gì, và dấu thanh nào? - GV nhận xét cho HS đánh vần. - GV đính tranh lưỡi rìu và hỏi các em tranh vẽ gì? - GV: lưỡi rìu dùng để chặt cây, chẻ củi - Từ khóa hôm nay là từ lưỡi rìu - Đọc tổng hợp - GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS * Dạy vần êu a. Nhận diện vần: - GV vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau. * So sánh - GV yêu cầu HS so sánh êu với iu - GV yêu cầu HS ghép vần êu b. Đánh vần - Vần êu được đánh vần như thế nào? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS * Tiếng và từ khóa: - Các em đã ghép được vần êu vậy muốn ghép được tiếng phễu lấy thêm âm và dấu gì? - GV yêu cầu HS lấy chữ ghép vào thanh cài. - Đánh vần thế nào? - GV giới thiệu cái phễu rút ra từ khóa cái phễu và ghi bảng. - GV chỉ bài trên bảng cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ vừa học. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS * Luyện viết iu lưỡi rìu êu cái phễu GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - Vần iu được viết từ 2 con chữ có độ cao 1 đơn vị, ứng với 2 ô li - Từ khóa lưỡi rìu: điểm đặt bút ở đường kẻ ngang 2 viết chữ l viết có độ cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li, tiếp tục viết các chữ còn lại có độ cao 2 ô li. - Tiếp tục viết vần êu từ khóa cái phễu. * Lưu ý: Khoảng cách độ cao, nét nối của con chữ, vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS * Đọc từ ứng dụng - GV đính các từ ứng dụng lên bảng - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ + Líu lo: ( tiếng nói, giọng hót) VD: Tiếng chim hót líu lo. + Chịu khó: Cố gắng không quản ngại khó khăn, vất vả để làm việc. + Cây nêu : là cây tre cao, trên thường có treo trầu cau và bùa để ếm ma quỷ ( theo mê tín). - GV mời HS đọc lại các từ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học - HS nhắc lại tên bài iu - êu - HS nhắc lại vần iu: được tạo từ 2 âm, i đứng trước, u đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng u + Khác nhau: iu mở đầu băng i - HS ghép vần iu - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn i – u – iu - iu Đọc nối tiếp – đồng thanh - HS lấy thêm âm r ghép trước vần iu đứng sau dấu huyền trên i. - HS ghép : rìu rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu Cá nhân – nhóm – đồng thanh - Tranh vẽ lưỡi rìu - HS nhắc lại lưỡi rìu Đọc nối tiếp – đồng thanh i – u – iu - iu rờ – iu – riu – huyền – rìu – rìu lưỡi rìu lưỡi rìu – rìu - iu - HS nhắc lại vần êu: Cấu tạo từ 2 âm, ê đứng trước, u đứng sau. - HS so sánh + Giống nhau: đều kết thúc bằng u + Khác nhau: êu mở đầu bằng ê - HS lấy vần êu ghép vào thanh cài. - HS : ê – u – êu HS đọc nối tiếp – đồng thanh - nhóm - Lấy âm ph và dấu ngã - HS lấy chữ ghép vào thanh cài - HS đọc và phân tích + Phờ đứng trước êu đứng sau dấu ngã trên ê. - Đánh vần phờ - êu – phêu – ngã – phễu - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn - cái phễu - HS đọc nối tiếp - đồng thanh ê – u – êu phờ – êu – phêu – ngã – phễu cái phễu - Cá nhân – nhóm – đồng thanh HS quan sát chữ mẫu và viết vào bảng con iu lưỡi rìu êu cái phễu - HS đọc cá nhân và tìm tiếng có chứa vần mới học và gạch chân các tiếng đó. líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh - 2 HS đọc và phân tích - HS đọc các từ không theo thứ tự Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - GV nhận xét chỉnh sửa phát âm của HS * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài ứng dụng trong SGK - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS b. Luyện viết GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV yêu cầu HS quan sát tranh - GV nêu một số câu hỏi gợi ý : + Trong tranh vẽ gì ? + Con gà đang bị con chó đuổi, con gà có phải là con vật chịu khó không tại sao? + Người nông dân và con trâu có phải là người chịu khó không? Nhất là con trâu có đáng khen không? Tại sao? - GV và HS bổ sung ý kiến . - HS luyện đọc lại các vần tiếng từ đã học ở tiết 1 i – u – iu rờ – iu – riu – huyền – rìu lưỡi rìu ê – u – êu phờ – êu – phêu – ngã – phễu cái phễu líu lo cây nêu chịu khó kêu gọi Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS nhận xét tranh minh hoạ của câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS tìm tiếng có chứa vần vừa học trong câu ứng dụng và gạch chân chữ vừa tìm. phân tích đánh vần – đọc trơn. - HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 40 iu lưỡi rìu êu cái phễu - HS đọc tên bài luyện nói Ai chịu khó - HS quan sát tranh và trả lời + Tranh vẽ con gà và con chó, người nông dân và con trâu. + Con gà là con vật chịu khó, vì sáng sớm gà gọi mọi người thức dậy đi làm. + Người nông dân và con trâu rất chịu khó vì trâu cày ruộng, trâu rất đáng khen. 4. Củng cố – dặn dò - GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài ôn tập - GV nhận xét giờ học Tiết 4 Môn: toán Bài Luyện tập TCT: 37 GT: BT3, cột 4 A. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ. B. Chuẩn bị - HS chuẩn bị bảng con C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 + 1 = 3 3 – 1 = 2 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Giờ trước các em học bài phép trừ trong phạm vi 3. - Bài học hôm nay cô cùng các em luyện tập làm tính nhé. Bài 1: Tính * Chú ý: GV yêu cầu HS nhận xét về các phép tính để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * Lưu ý: Đối với cột cuối cùng GV cần yêu cầu HS nêu cách tính. Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1. - GV nhận xét, sửa chữa bài cho HS số Bài 2: ? - GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài viết số thích hợp vào ô trống, chẳng hạn: 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn). - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 3: Điền dấu + hay dấu – VD: 2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu + để 2 + 1 = 3, viết dấu – là sai. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 4. Viết phép tính thích hợp: - GV đính tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh. - GV nêu câu hỏi gợi ý: a. Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả. Hỏi Hùng còn lại mấy quả bóng? b. Lúc đầu có 3 con ếch ngồi trên lá khoai, nhảy ra ngoài mất 2 con. Hỏi trên lá khoai còn lại mấy con ếch? - GV nhận xét và sửa chữa Cột 1 +2 dành cho HS khá giỏi - 2 HS làm cột 1 + 2 - Cả lớp theo dõi. 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 1 + 3 = 4 2 – 1 = 1 1 + 4 = 5 2 + 1 = 3 - 2 HS lên bảng làm cột 2 và 3 - Cả lớp làm bài vào bảng con 1 + 2 = 3 1 + 1 + 1 = 3 3 – 1 = 2 3 – 1 – 1 = 1 3 – 2 = 1 3 – 1 + 1 = 3 - 2 em lên bảng làm bài - Cả lớp làm bài vào vở bài tập 3 2 3 1 2 1 2 3 - 1 - 2 - 1 + 1 Cột 1 dành cho HS khá giỏi 1 + 1 = 2 2 – 1 = 1 - HS nêu cách làm bài - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào bảng con 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 - HS quan sát tranh thảo luận và nêu bài toán theo câu hỏi gợi ý của GV. - HS có hai quả bóng cho một quả bóng , còn một quả bóng. - Ta viết như sau: 2 – 1 = 1 - 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con. 2 - 1 = 1 - HS có ba con ếch nhảy đi hai con ếch, còn lại một con ếch. - viết 3 – 2 = 1 - 1 HS viết phép tính trên bảng lớp, cả lớp viết phép tính vào bảng con. 3 - 2 = 1 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại bảng cộng và trừ trong phạm vi 3 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học _________________________________________________________________________ Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn: Học vần Ôn tập giữa kì 1 TCT: 87+88 ________________________________________ Tiết 3 Môn: Toán Bài: Phép trừ trong phạm vi 4 TCT: 38 A. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. B. Chuẩn bị - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1 C. Các họat động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2.Kiểm tra bài cũ 1 + 3 + 1= 5 3 – 1 – 1 = 1 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm. 3. Bài mới 1/ Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 + Phép trừ 4 – 1 = 3 - GV đính tranh cành cam và nói: Trên cành có 4 quả cam, hái đi 1 quả cam. Hỏi trên cành còn lại mấy quả cam ? - Bốn bớt 1 bằng 3 ta viết như sau: 4 – 1 = 3 ( Dấu trừ đọc là trừ ). Mỗi phép tính trừ đều theo 3 bước, tương tự như trong phạm vi 3 Trên cành có 4 con chim đang đậu, bay đi 2 con. Hỏi trên cành còn lại mấy con chim? Có 4 bóng bay , bay đi 3 cái. Còn lại mấy cái bóng bay ? * Tiếp tục với các chấm tròn GV hình thành phép tính. * Hướng dẫn HS biết được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - GV yêu cầu HS xem tranh và nêu câu hỏi có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn, có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - Có 4 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn bao nhiêu chấm tròn ? - Tiếp tục với các chấm tròn còn lại các bước như trên. * Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu cách làm bài - GV nhận xét và sửa chữa Bài 2:Tính - GV yêu cầu HS nêu cách tính - GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3. Viết phép tính thích hợp: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK - GV nêu câu hỏi thảo luận. Có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi không chơi nữa. Hỏi còn lại mấy bạn? GV nhận xét, sửa chữa - Có 4 quả hái 1 quả còn 3 quả - Bốn bớt 1 bằng 3 4 – 1 = 3 - Có 4 con chim, bay đi 2 con, còn lại 2 con. Ta viết như sau: 4 – 2 = 2 - Có 4 bóng bay, bay 3 cái, còn lại 1 cái - HS nhận biết 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 4 chấm tròn . 3 + 1 = 4 - HS 4 chấm tròn bớt 1 chấm tròn còn 3 chấm tròn. 4 – 1 = 3 - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4 . 3 + 1 = 4 1 + 3 = 4 4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 2 + 2 = 4 4 – 2 = 2 - Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS làm bài và chữa bài - 4 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm vào bảng con Tính: 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 2 – 1 = 2 4 – 3 = 1 3 + 1 = 4 1 + 2 = 3 4 – 3 = 1 3 – 1 = 2 4 – 1 = 3 3 – 2 = 1 - HS nêu cách tính, tính theo cột dọc.Viết phép tính phải thẳng cột, dấu + để ở giữa cho cân đối. - 3 em lên làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. - - - - - - 4 4 3 4 2 3 2 1 2 3 1 1 2 3 1 1 1 2 - HS quan sát và thảo luận tranh theo câu hỏi của GV. - HS có 4 bạn không chơi 1 bạn, còn 3 bạn. - 1 em làm bài trên bảng lớp cả lớp làm vào vở bài tập toán 1. 4 - 1 = 3 4. Củng cố – dặn dò - HS đọc lại phần bài học 4 – 1 = 3 4 – 3 = 1 4 – 2 = 2 - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học ____________________________________ Tiết 4 Môn: Tự nhiên – xã hội Bài Ôn tập con người và sức khoẻ TCT: 10 A. Mục tiêu - Giúp HS: + Củng cố kiến thức cơ bản, về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. + Có thói quen vệ sinh cá nhân hằng ngày. B. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh các bài đã học về cơ thể con người - Một số đồ vật mẫu về cơ thể con người (nếu có). C. Các hoạt động dạy học * Khởi động - Trò chơi “chi chi chành chành” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi * Hoạt động 1 Thảo luận lớp GV nêu câu hỏi + Em hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể? + Cơ thể người gồm có mấy phần? + Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể? + Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ? + Buổi trưa em ăn gì? Có đủ no không? + Em thức dậy lúc nào thì sẽ đảm bảo sức khoẻ? + Ăn như thế nào thì đảm bảo sức khoẻ GV gợi ý + Chúng ta nhận biết màu sắc, hình dáng, mùi vị nóng lạnh bằng bộ phận nào? * Hoạt động 2 Nhắc nhở về việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày GV nêu một số câu hỏi - Một số em trả lời câu hỏi GV nhận xét bổ xung ý kiến - GV chỉ định các em trả lời từng câu hỏi – các em khác bổ xung. - HS thảo luận trả lời + HS tự kể + Cơ thể người gồm có 3 phần: Đầu, mình, tay và chân. + Bằng mắt + Buổi sáng em thức dậy lúc 6 giờ + Buổi trưa em ăn cơm, ăn đủ no + Em thức dậy lúc 6 giờ để đảm bảo sức khỏe. + Ăn đúng bữa và ăn đủ no + Mắt, mũi, lưỡi, da - HS thảo luận trả lời HS nhắc lại 4. Củng cố – dặn dò - GV nhắc nhở các em biết vệ sinh cá nhân. - GV nhận xét giờ học _______________________________ Tiết 5 Môn: Thể dục Bài Thể dục: Rèn luyện tư thế cơ bản TCT: 10 A . Mục tiêu - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang ( có thể tay chưa ngang vai) và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. - Bước đầu làm quen với tư thế đứng kiểng gót, hai tay chống hông ( Thực hiện bắt chước theo GV). B. Địa điểm và phương tiện Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi C. Các hoạt động dạy học TT Nội dung bài T. gian PP Số lần Phần Mở Đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 30 -> 40 mét - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu (tay dang ngang và hít vào bằng mũi, buông tay xuống thở ra bằng miệng) * Trò chơi “Đứng kiểng gót, hai tay chống hông ” GV cho HS chơi – GV khích lệ các em chơi 5 -> 6 phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 -> 2 Lần Phần Cơ Bản * Ôn phối hợp - Dóng hàng – đứng nghiêm – đứng nghỉ – quay phải – quay trái - Đứng đưa hai chân ra trước, hai tay dang ngang. Nhịp 1: Từ tư thế chuẩn bị đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị Nhịp 3: Đứng đưa hai tay dang ngang Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị Sau mỗi lần làm GV cho HS giải tán rồi giúp cán sự lớp tập hợp dưới hình thức thi đua * Ôn phối hợp *Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 1: từ tư thế chuẩn bị đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về tư thế chuẩn bị Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V Nhịp 4: về tư thế chuẩn bị GV vừa giải thích vừa làm mẫu - Sau đó cho HS tập hợp xen kẽ giữa các lần tập GV nhận xét bổ xung thêm những điều HS chưa biết, chỉnh sửa những chỗ sai * Ôn trò chơi “qua đường lội” GV tổ chức cho các em chơi GV khích lệ các em chơi cho tốt 25 -> 30 Phút 4 hàng dọc 4 hàng ngang 2 hàng dọc 4 hàng dọc 4 hàng ngang 5 -> 6 lần 5 -> 6 lần 4 -> 5 lần 5 -> 6 lần 5 -> 6 lần Phần Kết Thúc - Đứng vỗ tay hát - Trò chơi hồi tỉnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học 4 -> 5 Phút 4 hàng dọc 1 -> 2 lần _________________________________________________________________________ Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Kiểm tra định kì Tiết 1 + 2 Môn: Học vần TCT: 89 +90 Tiết 3 Môn: Toán Bài Luyện tập TCT: 39 BT5: làm ý b thay cho ý a A. Mục tiêu - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng một phép tính thích hợp. B.Các hoạt động dạy học 1. Ổn đỊnh tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em đọc bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 4 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 4 + 0 = 4 4 – 1 = 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 4 – 0 = 4 3. Bài mới Bài 1:Tính - GV làm bài mẫu * Lưu ý: Viết số phải thẳng cột lấy 4 – 1 = 3 - Ta viết 4 1 3 GV nhận xét, sửa chữa Bài 2: GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài - Dòng 2 GV dành cho HS khá giỏi. Bài 3: HS nêu cách làm bài - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chẳng hạn: 4 – 1 – 1 Lấy 4 – 1 = 3, tiếp tục lấy 3 – 1 = 2 viết 2 sau dấu bằng. - GV nhận xét chữa bài cho HS Bài 4:Dành cho HS khá giỏi Bài 5. viết phép tính thích hợp: b.Có 4 con vịt đang bơi ở ao, có 1 con chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại mấy con vịt? - GV nhận xét và sửa chữa - HS nêu cách làm bài 3 em lên bảng làm còn lại làm vào bảng con - - - - - - 4 3 4 4 2 3 1 2 3 2 1 1 3 1 1 2 1 2 4 3 4 1 3 1 3 2 - 2 HS làm bài trên bảng lớp - Cả lớp làm bài vào vở bài tập - 1 - 3 - 2 - 1 2 + 3 5 4 - 3 1 3 - 1 2 - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con 4 – 1 – 1 = 2 4 – 1 – 2 = 1 4 – 2 – 1 = 1 > 3 – 1 = 2 3 – 1 > 3 - 2 2 4 – 3 < 4 - 2 = 4 – 2 = 2 4 – 1 < 3 + 1 - HS quan sát tranh thảo luận và nêu bài toán 4 - 1 = 3 4. Củng cố – dặn dò - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 +2 Môn: Học vần Bài 41: iêu - yêu TCT: 91 + 92 A. Mục tiêu - HS đọc được: iêu – yêu – diều sáo – yêu quý; Từ và câu ứng dụng - Viết được: iêu – yêu – diều sáo – yêu quý. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé tự giới thiệu B. Đồ dùng dạy học - Bộ chữ dạy vần dành cho GV và HS C. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết các từ ứng dụng - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, sửa chữa và cho điểm Tổ 1 : líu lo Tổ 2 : cây nêu Tổ 3 : chịu khó Tổ 4 : kêu gọi - HS viết các từ vào bảng con và đọc lại các từ vừa viết, phân tích. Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả. 3. Bài mới a.Dạy vần iêu *Nhận diện vần - GV vần iêu: cấu tạo bởi 3 âm: iê đứng trước, u đứng sau * So sánh iêu với êu b.Đánh vần a.Dạy vần: yêu Quy trình tương tự - GV vần yêu cấu tạo bởi 3 âm: yê đứng trước, u đứng sau. * So sánh yêu với iêu b.Đánh vần c.Luyện viết yêu yêu quý - GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS d. Đọc từ ứng dụng - GV đọc mẫu – giải nghĩa từ + Giống nhau: đều kết thúcbằng u. + Khác nhau: iêu mở đầu bằng iê HS phân tích – đánh vần – đọc trơn i – ê – u – iêu dờ – iêu – huyền – diều diều sáo Cá nhân – nhóm – đồng thanh + Giống nhau: đều kết thúc bằng u và cách phát âm + Khác nhau: yêu mở đầu bằng yê HS phân tích – đánh vần – đọc trơn y – ê – u – yêu yêu yêu quý Cá nhân – nhóm – đồng thanh - HS quan sát viết vào bảng con iêu diều sáo yêu yêu quý - HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh buổi chiều yêu cầu hiểu bài già yếu - HS tìm tiếng có chứa vần vừa học, gạch chân và phân tích, chiều – hiểu – yêu – yếu Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc * Đọc câu ứng dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh ứng dụng - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV nhận xét b.Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c. Luyện nói - GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? Bạn nào trong tranh đang tự giới
Tài liệu đính kèm: