Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Bùi Thị Thủy

I. MỤC TIÊU

Biết:Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn.

Yêu quý anh chị em trong gia đình.

Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày.

**Biết vì sao cần lễ phép với anh chị,nhường nhịn em nhỏ.

Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

GV: Đồ dùng để chơi đóng vai

HS: Vở BT Đạo đức1

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát

 2. Kiểm tra bài cũ(3)

H:Tiết học trước các em học bài gì?

H:Vì sao phải lễ phép với anh chị?

 3. Bài mới(30)

 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại

 b. Hoạt động 1: HS làm BT 3

GV giải thích cách làm BT 3: Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 10 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 37)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm làm tính trừ trong phạm vi 3;biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
Giáo dục HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV : Kế hoạch bài dạy
HS : vở ,bút
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(2’)
Gọi HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3
HS nhận xét – GV ghi điểm
 3.Bài mới(30 ‘)
 a. GV giới thiệu trực tiếp – ghi bảng – HS nhắc lại 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
HS mở SGK làm bài tập 1(cột 2,3)bài 2,bài 3(cột 2,3)bài 4
*Làm bài 1.
**HS khá giỏi làm thêm bài 1(cột 1)bài 3 (cột 1)
Bài 1:
+ HS tự làm bài rồi chữa bài và nêu rõ cách làm
+ GV ghi lên bảng các phép tính ở cột 3: 1 + 2 = 3
	 3 – 2 = 1
	 3 – 1 = 2
GV giúp HS nhận xét để thấy được mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Riêng cột cuối cùng yêu cầu mỗi em chữa 1 phép tính bằng cách nhẩm dần
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
+ HS nêu yêu cầu của bài	
+ HS tự làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài
+ Dưới lớp quan sát, nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra.GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
+ HS tự viết phép tính thích hợp vào chỗ chấm
 11 = 2 21 = 3 12 = 3 14 = 5
 21 = 1 32 = 1 31 = 2 22 =4
+ HS nêu kết quả và giải thích
VD: 2.....1=3 Ta viết dấu + vào chỗ chấm để được 2 + 1 = 3 nếu viết dấu trừ thì ta có: 2 – 1 = 3 (Không được vì 2 – 1 = 1)
GV chấm một số bài nhận xét.
Bài 4: HS quan sát tranh vẽ nêu tình huống rồi viết phép tính thích hợp
GV gọi một số em trình bày,GV nhận xét bài làm của HS.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GVnhận xét tiết học.Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:20 / 10 / 2009
Ngày dạy	Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
Học vần (tiết 85, 86)
Bài 40 : iu, êu
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu;từ và câu ứng dụng.
Viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu
Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Ai chịu khó ?
*Đọc viết được iu.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: 1 cái phễu,tranh câu,phần luyện nói.
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn.
III. Hoạt động dạy- học:
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu
HS đọc bài trong SGK câu ứng dụng.
 3. Bài mới(35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Dạy vần 
 iu
GV giới thiệu ghi bảng: iu - HS nhắc lại: iu 
GV giới thiệu chữ in, chữ thường 
H. Vần iu được tạo nên từ âm nào? (i và u )
H.Vần iu và ui giống nhau điểm gì ? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :đều có i và u .Khác nhau :vần iu kết thúc bằng u
HS phát âm: iu
HS phân tích vần iu (i đứng trước âm u đứng sau )
HS đánh vần: i – u - iu (cá nhân, nhóm; cả lớp ) - HS đọc :iu (cá nhân ;nhóm)
H.Có vần iu muốn có tiếng rìu ta làm thế nào ?(thêm âm r dấu huyền)
HS ghép tiếng : rìu ,một HS lên bảng ghép,nhận xét.
HS phân tích tiếng: rìu (âm r đứng trước vần iu đứng sau, dấu huyền trên i) 
HS đánh vần: rờ – iu - riu – huyền – rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp ) - HS đọc: rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp)
HS đọc kết hợp(cá nhân,lớp) 
GV cho HS quan sát tranh
H. Bức tranh vẽ gì? ( lưỡi rìu)
GVgiới thiệu và ghi từ : lưỡi rìu – HS đọc : lưỡi rìu (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
HS đọc kết hợp : iu – rìu – lưỡi rìu(cá nhân,lớp)
H.Vần mới vừa học là vần gì ?
H.Tiếng mới vừa học là tiếng gì ?
H:Từ mới là từ gì?
HS nêu - GVtô màu –HS đọc xuôi, đọc ngược.
êu
Quy trình tương tự vần : êu
Lưu ý êu được tạo nên từ ê và u
HS so sánh vần êu với iu:
Vần êu và vần iu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
Giống nhau :kết thúc bằng u.Khác nhau : êu bắt đầu bằng ê
Đánh vần ;ê - u - êu, phờ - êu - phêu – ngã – phễu
Sau đó cho HS đọc lại cả hai vần 
Giải lao
Luyện viết :GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết nối nét các con chữ : iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu - HS viết bảng con - GV uốn nắn sửa sai 
 C .Đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng : líu lo, chịu khó, cây nêu, kêu gọi 
HS đọc nhẩm và tìm tiếng có vần vừa học – HS nêu – GV gạch chân – Gọi HS đọc tiếng mới – HS đọc từ ứng dụng – GV giải nghĩa từ : cây nêu, kêu gọi
GVđọc mẫu từ – Gọi HS đọc lại (cá nhân ;nhóm ;cả lớp )
 4.Củng cố,dặn dò (2’)
HS đọc lại cả bài ;HS nêu vần vừa học .Tuyên dương HS có tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) 
Gọi HS nhắc lại vần vừa học
 3. Bài mới (30’) Luyện tập 
 a.Luyện đọc :
+HS đọc lại từng phần trên bảng lớp GV chỉ.
+HS đọc SGK(cá nhân ,nhóm ,cả lớp )
Đọc câu ứng dụng 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Bức tranh vẽ gì ?( vẽ cây trong vườn)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng lên bảng : Cây bưởi, cây táo nhà bà đều sai trĩu quả.
HS đọc nhẩm – nêu tiếng có vần vừa học – HS đọc tiếng mới – HS đọc câu ứng dụng GV đọc mẫu – Gọi HS đọc lại (cá nhân, cả lớp )
Giải lao
 b. Luyện viết :GV hướng dẫn lại cách viết ,cách trình bầy vở 
HS mở vở tập viết –1 HS đọc lại bài viết – HS viết bài – GV chấm, chữa bài
 c. Luyện nói:
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng : Ai chịu khó
HS đọc tên bài luyện nói 
HS quan sát tranh
GV gợi ý:
H:Tranh vẽ gì ?
H:Con gà đang bị chó đuổi, con gà có phải là con vật chịu khó không ?
H:Người nông dân và con trâu ai chịu khó ? Tại sao ?
H:Em đi học có chịu khó không ?
HS thảo luận nhóm đôi - đại diện nhóm lên trình bày – HS nhận xét
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần.Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
___________________________________
Âm nhạc (tiết10)
ÔN tập hai bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh
I. Mụctiêu
 - HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay(gõ) đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
 - Biết hát kết vận động phụ hoạ. 
 - Biết đọc thơ bốn chữ theo tiết tấu của bài lý cây xanh.
II. Chuẩn bị 
 GV: song loan, thanh phách
 HS: thanh phách
III. Các hoạt động dạy học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (2’)
 Gọi HS hát bài lý cây xanh
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Ôn tập bài hát: Tìm bạn thân
 HS hát lại bài hát cả bài hai lần
 GV bắt nhịp – HS hát kết hợp vỗ tay theo phách 
 HS hát kết hợp vận động phụ hoạ .
 GV cho HS biểu diễn trước lớp
Giải lao
 c. Ôn tập bài hát lý cây xanh
 GV bắt nhịp – lớp hát lại 2 lần
 HS hát kết hợp gõ đệm theo phách(cả lớp – từng dãy – nhóm- cá nhân)
 HS kết hợp vận động phụ hoạ
 Hướng dẫn HS ôn nói hơ 4 chữ theo tiêt tấu bài Lí Cây Xanh
 HS thực hiện đọc thơ và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu.sử dụng thanh phách gõ đệm
 4. Củng cố dặn dò(3’ )
 Giáo viên nhận xét khen cá nhân và nhưng nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn
 Nhắc HS về ôn lại 2 bài hát.
 Tự nhiên và Xã hội (tiết 10)
Ôn tập : Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
- Có thói quen vệ sinh cá nhân hàng ngày.
**Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày như:
Buổi sáng:đánh răng ,rửa mặt.Buổi trưa:ngủ trưa;chiều tắm gội.Buổi tối :Đánh răng.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, học tập.
HS: SGK
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức(1’) lớp hát
 2. kiểm tra bài cũ(3’)
H:giờ trước các em học bài gì?
H:Nghỉ ngơi như thế nào có lợi cho sức khoẻ?
 3.bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi bảng - HS nhắc lại
+ Khởi động: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi “Chi chi, chành chành”
Hoạt động 1: GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời
Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan.
Cách tiến hành:
+ Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể ?
+ Cơ thể người gồm mấy phần ?
+ Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những bộ phận nào của cơ thể ?
+ Nếu thấy bạn chơi súng cao su em sẽ khuyên bạn thế nào ?
GV cùng HS nhận xét, bổ sung
Giải lao
Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày 
Mục tiêu: khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hàng ngày để có sức khoẻ tốt. 
Cách tiến hành:
+ GV nêu câu hỏi: “Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ), mình đã làm những gì ?”
+ Mỗi HS kể một vài hoạt động, HS khác bổ sung
GV có thể gợi ý:
H:Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
H: Buổi trưa em thường ăn gì ? Có đủ no không ?
H:Em có đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ không ?
+ GV kết luận: nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hàng ngày để HS nhớ sâu và có ý thức thực hiện
 4. củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:21 / 10 / 2009
Ngày dạy Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Học vần (tiết 87, 88)
Ôn tập giữa học kỳ I
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được các âm, vần ,các từ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
Viết được các âm, vần ,các từ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40.
Nói được từ 2-3 câu theo các chủ đề đã học.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: Kế hoạch dạy học 
HS: SGK, bảng, phấn, bút chì
III.Hoạt động dạy học
 1 ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
GV gọi HS đọc bài bảmg con: líu lo, chịu khó
HS đọc bài trong SGK
HS viết bảng con: cây nêu, kêu gọi
 3. Bài mới (35’)
 a. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
Tiết 1
+Luyện đọc
+ Luyện đọc âm, vần
GV yêu cầu HS nhớ lại và nêu các âm đã học , GV ghi bảng
th, ch, kh, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, tr,
HS luyện đọc theo cá nhân, nhóm với nhiều hình thức khác nhau
+ GV chỉ cho HS đọc (cá nhân, cả lớp)
+ GV đọc âm, HS chỉ chữ
+ HS chỉ chữ và đọc âm
HS nêu các vần đã học, GV ghi bảng
ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi
HS luyện đọc vần kết hợp phân tích vần
HS đọc theo thứ tự và không theo thứ tự ( cá nhân, nhóm, cả lớp)
Giải lao
Luyện đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng một số từ, HS nhẩm đọc:
	buổi tối	gà mái	vỉa hè
	tươi cười 	ngựa tía	ngói mới
	ngà voi	trí nhớ	trái đào
GV chỉ cho HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng bất kỳ (mỗi em đọc từ 3 đến 5 từ)
HS đọc đồng thanh 1 lần
 3. Luyện viết
GVđọc cho HS viết một số vần : ai, uôi, oi, ưi, ươi
HS viết vào bảng con – GV quan sát giúp đỡ em yếu
HS nhận xét – GV bổ xung.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại bài,nhận xét tiết học,tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (2’)
 HS nhắc lại âm, vần học ở tiết trước
 3. Bài mới (30’)
 a. Luyện đọc trên bảng lớp
HS đọc lại bài ở Tiết 1 (5 - 7em)
HS đọc cá nhân, cả lớp
b. Luyện đọc bài trong SGK
HS mở SGK tự đọc bài từ bài 27 đến bài 40
GV quan sát giúp đỡ HS yếu
HS nhận xét – GV bổ xung
Giải lao
c. Luyện viết
GV đọc cho HS viết vào bảng con mỗi nhóm 1 từ:
	buổi tối	trí nhớ
	ngựa tía	củ nghệ
GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết cho HS
Viết vào vở ô li
+ GV đọc cho HS viết một số từ.GV chú ý tư thế ngồi viết của HS
+ Chấm và nhận xét một số bài
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
Nhận xét, đánh giá tiết học.Về nhà chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Toán (tiết38)
Phép trừ trong phạm vi 4
I. Mục tiêu
Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3
HS lên bảng làm 3 – 2 = 3 – 1 =
HS nhận xét – GV cho điểm
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4
GV giới thiệu lần lượt các phép trừ
	4-1=3 	4-2=2	4-3=1
+G V giới thiệu phép trừ : 4 – 2 = 3
GV dán 4 quả cam lên bảng và hỏi:
H. Có mấy quả cam? (4 quả)
GV lấy đi 1 quả
H. còn lại mấy quả cam?
GV nêu bài toán: có 4 quả cam, lấy đi một quả cam. Hỏi còn lại mấy quả cam?
HS đếm trên bảng và trả lời: Còn lại 3 quả cam. 
GV hỏi : Ngoài cách đếm ta có thể làm như thế nào để tìm được số quả cam còn lại?
HS nêu phép tính: 4 -1 =3 
GV ghi bảng: 4 – 1 =3 
HS nhắc lại: Bốn quả cam trừ một quả cam bằng ba quả cam
HS đọc: Bốn trừ một bằng ba.
+Giới thiệu phép trừ: 4 – 2 =2
GV cho HS quan sát tranh và nêu bài toán: Có bốn con chim, bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim?
HS trả lời và rút ra phép tính: 4 – 2 =2 
+ Giới thiệu phép trừ: 4 – 3 = 1
GV giới thiệu tương tự như hai phép tính trên 
c. Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4
Cho HS đọc (đọc cả lớp, đọc cá nhân)
GV xoá từng phần cho HS đọc. Một HS nêu phép tính, một HS nêu kết quả và ngược lại 
+ Hướng dẫn HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
GV dán lên bảng 3 chấm trònvà hỏi
H. Trên bảng có mấy chấm tròn ? (3 chấm tròn)
GV dán thêm một chấm tròn
H. Có tất cả mấy chấm tròn? (Có 3 chấm tròn)
HS nêu phép tính 4 – 1 = 3
GV chốt lại: 3 + 1 = 4 . Ngược lại 4 -1 = 3
GV hình thành mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
HS đọc lại(cá nhân, cả lớp)
GV kết luận : Đây chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
Giải lao
C. Luyện tập
HS mở SGK làm bài tâp 1(cột 1,2)bài 2,bài 3.
*Làm bài tập 1.
**HS khá giỏi làm thêm bài tập 1(cột 3)
Bài 1: Tính
HS nêu yêu cầu bài 
HS tự làm bài trong SGK – HS lên bảng làm 
HS nhận xét GV bổ xung
 4 – 1 = 3 + 1 =
 3 – 1 =. 4 – 3 =
 2 - 1 =  4 – 1 =
Bài 2: Tính
HS nêu yêu cầu bài
HS tự làm – GV nhắc nhở viết kết quả thẳng cột 
HS nêu kết quả - HS nhận xét,GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3. Viết phép tính thích hợp 
HS dựa vào sơ đồ hình vẽ nêu bài toán- HS nêu phép tính – HS nhận xét,GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò (3’) 
HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 4. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Thủ công ( tiết 10)
xé, dán hình con gà
I. Mục tiêu
Biết cách xé ,dán hình con gà con .
Xé được hình con gà con.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng,cân đối. 
**Xé ,dán được hình con gà con.Đường xé ỉtăng cưahình dán phẳng,mỏ,mắt dùng bút mầu để vẽ.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
Gv: Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. 
Giấy thủ công mầu vàn, giấy nháp, hồ dán
HS: Giấy thủ công, vở thủ công, hồ dán
III. các hoạt động dạy – học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (2’)
 Kiểm tra dụng cụ học tập HS
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV cho HS quan sát bài mẫu.
H. Con gà có những đặc điểm gì?
H. Gà con có gì khác so với gà mẹ?
H. Khi xé dán,hình con gà con, các em có thể chọn giấy mầu?
c. GV hướng dẫn mẫu
Xé hình thân gà - xé hình đầu gà - xé hình đuôi gà.
Bôi hồ vào mặt trái di đều dán cân đối miết phẳng
Dùng bút màu vẽ mỏ, mắt .
Gọi HS nhắc lại các bước xé, dán hình con gà con. 
Giải lao
 d. HS thực hành 
HS xé dán hình con gà con
GV bao quát lớp giúp đỡ HS yếu
 4. Củng cố - dặn dò (3’)
HS trưng bầy sản phẩm.HS và GV cùng nhận xét bình chọn bài xé dán đẹp. 
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:22 / 10 / 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Học vần (tiết 89, 90)
Kiểm tra định kỳ
I. Mục tiêu
Đọc được các âm, vần,các từ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40,tốc độ 15 tiếng/phút. 
Viết được các âm, vần,các từ,câu ứng dụng từ bài 1 đến bài 40,tốc độ 15 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học
GV: các phiếu (thăm) có ghi sẵn đề (10 phiếu)
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ:Không kiểm tra
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. GV viết đề bài
Tiết 1
Kiểm tra đọc
Trên mỗi phiếu có ghi sẵn các âm, vần và từ : ưa, ôi, uôi, ươi, ia
+ Quả chuối, múi bưởi, ngà voi, cua bể, xưa kia
 Bé Hà nhổ cỏ, chị kha tỉa lá.
 Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. 
HS lần lượt lên bảng rút thăm và đọc to trước lớp
GV đánh giá nhận xét và cho điểm
Biểu điểm: Đọc phát âm đúng vần cho 2điểm
 Đọc đúng từ cho 4 điểm
 Đọc đúng câucho 4 điểm
Tiết 2
Kiểm tra viết
- GV đọc cho HS viết vào vở kiểm tra:
	ng, gh, tr, qu, kh, u, v, ph, nh, t
	chó xù, quả thị, nhà ga, nghệ sĩ, 
	Gió lùa kẽ lá
	Lá khẽ đu đưa
	Gió qua cửa sổ
	Bé vừa ngủ trưa
- Cách cho điểm:
	+ HS viết đúng 2 âm :1 điểm
	+ HS viết đúng 2 từ :1 điểm
	+ HS viết đúng 2 dòng :1 điểm
	+ Trình bày: 1 điểm
- GV linh động trừ điểm sao cho phù hợp
4. Củng cố, dặn dò (2’)
GV đọc điểm kiểm tra cho HS . GV nhận xét, tuyên dương
Về chuẩn bị bài sau.
Toán ( tiết39)
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
 GV:Cắt một số hình tròn, hình vuông, và các số 1, 2, 3, 4, dấu –
Tranh vẽ phóng to của bài 5
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (3’)
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập ,lớp làm bài vào bảng con.
 a, 3 + 1 = b, 3 – 2 =
 4 – 3 = 4 + 1 =
 4 – 2 = 4 – 1 =
 3 – 1 = 3 + 1 =
 HS nhận xét – GV tuyên dương
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Luyện tập óH mở SGK làm bài tập1,bài 2(dòng 1)bài 3, bài 5(a)
*Làm bài 1.
**HS khá giỏi làm thêm bài 4.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra.Một số em báo cáo kết quả
HS nhận xét – GV bổ xung
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài 
HS tự tính kết quả rồi viết vào hình tròn.GV gọi HS lên bảng chữa bài
HS nhận xét GV tuyên dương
Bài 3: HS làm vào bảng con - 3 HS làm trên bảng lớp
GV cùng HS nhận xét 
H. Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần? (trừ 2 lần)
H. Chúng ta thực hiện như thế nào? ( Trừ lần lượt từ trái qua phải hoặc lấy số thứ nhất trừ đi số thứ haiđược bao nhiêu trừ tiếp số thứ 3) 
 4 – 1 – 1 = 4 – 1 – 2 = 4 -2 -1 =
Giải lao
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán
H. Trước khi điền dấu ta phải làm gì? (phải thực hiện các phép tính nếu có rồi so sánh các kết quả với nhau).
HS làm bài và chữa bài. HS nhận xét bài
 3 – 1 2 3 – 1.3 – 2
 4 – 1 2 4 – 3.4 - 2
 4 – 2 .2 4 – 1 3 + 1
Bài 5: HS quan sát tranh tự nêu bài toán, trả lời rồi viết phép thích hợp 
 GV gọi một số em trình bày
 a,
4. Củng cố, dặn dò (2’)
 GV nhận xét tuyên dương.Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật( tiết 10)
vẽ quả (quả dạng tròn)
I. Mục tiêu
HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả. 
Biết cách vẽ quả dạng tròn .
Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ mầu theo ý thích.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học 
 GV: Một số quả: bưởi, táo, cam.Tranh một số quả dạng tròn
HS: vở tập vẽ lớp 1, bút chì, bút mầu
III. Các hoạt động day – học 
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (2’)GV kiểm tra sự chuẩn bị HS
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại – GV ghi bảng
 b. Giới thiệu các loại quả
 GV cho HS quan sát một số loại quả 
H. Đây là quả gì?
H. Quả có hình gì? Quả có màu gì?
H. Em hãy kể một số loại quả có dạng hình tròn mà em biết?
GV kết luận: Có nhiều loại quả có hình dạng tròn với nhiều máu sắc phong phú
c. Hướng dẫn cách vẽ quả 
 GV vẽ và hướng dẫn cách vẽ
 HS nêu cách vẽ
Giải lao
d. Thực hành
GV cho HS quan sát vật thật 
HS vẽ – tô mầu .GV quan sát giúp đỡ HS yếu
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
HS trưng bầy sản phẩm – HS và GV cùng nhận xét chọn ra bài đẹp 
Về chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Ngày soạn:23 / 10 / 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán ( tiết 40)
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
Thuộc bảng trừ,biết làm tính trừ trong phạm vi 5;biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV, HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’) Lớp hát
 2. Bài cũ (3’)
HS lên bảng làm bài.
 4 – 2 =	3 – 1=
Dưới lớp làm bảng con: 4 – 1 =	2 – 1 =
 3.Bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – HS nhắc lại bài – GV ghi bảng
 b. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5
+ Giới thiệu lần lượt các phép trừ :
5 – 1 = 4	5 – 2 = 3	5 – 3 = 2	5 – 4 = 1
GV giới thiệu phép trừ 5 – 1 = 4
GV dán 5 quả cam lên bảng, lấy đi 1 quả cam
H. có 5 quả cam, lấy đi 1 quả cam còn lại bao nhiêu quả cam?
H. 5 trừ 1 bằng mấy?
GV cho HS nêu phép tính: 5 – 1 = 4
GV ghi bằng phép tính: 5 – 1 = 4
HS đọc (cá nhân, cả lớp)
GV tiến hành tương tự để lập các phép tính khác và ghi lên bảng
 b. HS đọc các phép tính trên bảng
+GV giúp HS ghi nhớ các công thức đó bằng cách xoá dần các thành phần của từng phép tính rồi xoá toàn bộ phép tính cho HS nhớ và đọc
 5 – 1 = 4 5 – 3 = 2
 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1
GV tổ chức cho HS ghi nhớ bảng trừ bằng cách cho các em đọc (cá nhân, cả lớp)
Xoá dần các số đến xoá từng dòng – HS thi đua xem ai đọc đúng, ai nhanh.
 c. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
GV dán lên bảng 4 chấm tròn 
H. trên bảng có mấy chấm tròn? (4)
GV dán thêm 1 chấm tròn
H. Tất cả có mấy chấm tròn? (Tất cả có 5 chấm tròn)
GV cho HS nêu phép tính – GV ghi bảng 4 + 1 = 5
HS đọc lại phép tính
GV bớt đi 1 chẩm tròn
H. 5 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn?
HS nêu phép tính 5 – 1 =4
HS nêu phép tính 5 – 1 = 4
GV chốt lại: 4 + 1 = 5. Ngược lai 5 – 1 = 4
Các phép tính còn lai GV tiến hành tương tự 
GV cho HS đọc lại các phép tính
GV kết luận: đó chính là quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Giải lao
 2. Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1,bài 2(cột 1),bài 3,bài 4(a).
*Làm bài 1.
**Làm thêm bài 2(cột 2,3).
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài để củng cố bảng trừ trong phạm vi 5,GV nhận xét bài của HS.
Bài 2: HS tự làm bài và chữa bài. Mỗi HS chữa 1 cột. Cột cuối cùng GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: GV lưu ý HS viết số phải thật thẳng cột
HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
GV nhận xét tuyên dương HS làm bài tốt.
Bài 4: HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và trả lời sau đó tự viết phép tính thích hợp vào ô trống. 
GV gọi một số em trình bày,GV nhận xét.
 4. Củn

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy 10.doc