A. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng u hay o.
- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu kể lại theo tranh truyện kể sói và cừu.
B. Đồ dùng dạy học.
- Sách tiếng việt 1.
- Bảng ôn SGK phóng to.
- Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng.
- Tranh minh họa cho chuyện kể Sói và Cừu.
C. Các hoạt động dạy học.
êu cách làm. - Điền dấu (+) hoặc (-) vào ô trống để có phép tính thích hợp. - Giao việc. - HS làm và đổi bài KT chéo. - HS đọc bài của bạn và NX. - GV nhận xét, cho điểm. 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 2 - 1 = 1 3 - 2 = 1 Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. - 1HS. - HS quan sát tranh nêu đề toán và viết phép tính thích hợp. a) Tùng có 2 quả bóng. Tùng cho Nam 1 quả. Hỏi Tùng còn mấy quả bóng. 2 - 1 = 1 b) Có 3 con ếch nhảy đi 2 con hỏi còn mấy con ếch. - GV nhận xét và cho điểm. 3 - 2 = 1 3. Củng cố - Dặn dò. - Trò chơi: "Trú mưa" + GV dán 5 - 6 ngôi nhà lên bảng (mỗi ngôi nhà viết 1 phép tính) và 5 - 6 con thỏ mỗi con mang một số tương ứng với kết quả của các số trong ngôi nhà. + Chia HS làm 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi hô: "Mưa rồi! đưa thỏ về trú mưa" HS nhanh chóng nhấc con thỏ có số tương ứng vào các ngôi nhà có phép tính đó để tạo thành kết quả đúng. - HS chia 2 đội, các đội cử đại diện lên chơi. - Đội nào làm nhanh, đúng thì đội đó sẽ thắng. - Nhận xét chung giờ học. * Về làm BT trong SBT. Thứ ba ngày . tháng năm 2006. Thể dục: Bài 10: Thể dục rèn tư thế cơ bản I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Ôn một số động tác thể dục rèn luyện TTCB. - Học kiễng gót, hay tay chống hông. 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện động tácTDRLTTCB đúng hơn giờ trước. - Thực hiện được động tác đứng kiễng , hai tay chống hông tương đối chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập, chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp. - KT cơ sở vật chất. x x x x - Điển danh. x x x x - Phổ biến mục tiêu giờ học. 2. Khởi động. - Đứng vỗ tay và hát. - Chạy nhẹ nhàng 30 -> 50m 1 lần. - Thành 1 hàng dọc. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. (GV) ĐHTC B. Phần cơ bản. 1. Ôn phối hợp. - Đứng đưa hai tay ra trước giang ngang. N1: Từ TTĐCB đưa 2 tay ra trước. x x x x N2: Về tư thế ĐCB. x x x x N3: Đứng đưa hai tay dang ngang. 3 - 5m (GV) ĐHLT N4: Vê TTĐCB + Đứng đưa hai tay ra trước, lên cao. - Chia tổ tập luyện (tổ trưởng điều khiển) N1: Từ thể đứng chuẩn bị đứng đưa hai tay dang ngang. N2: Về tư thế chuẩn bị. N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. N4: Vê TTĐCB. + Ôn đững kiễng gót, hay tay chống hông. - Tập đồng loạt sau khi GV đã lam mẫu. - Nêu tên, làm mẫu, giải thích động tác. GV quan sat sửa sai cho HS. (Như tiết 9) x x x x x x GV ĐHTC C. Phần kết thúc. - Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát. - Nhận xét chung giờ học (khen, nhắc nhở, giao bài về nhà) - HS chú ý và ghi nhớ. - Xuống lớp. x x x x x x x x (GV) ĐHXL. Học vần: ôn tập A. Mục tiêu: - HS đọc, viết chắc chắn các âm, vần vừa học trong các tuần vừa học từ tuần1 đến tuần 10. - Đọc đúng các từ ngữ ứng dụng. - Nghe và viết các chữ có âm, vần đã học. - Những chủ đề luyện nói "Gia đình em" B. Đồ dùng dạy học. Bảng ôn. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh - Đọc và viết: Cá sấu, chú cừu, Bầu rượu. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc các câu ứng dụng trong sgk. - 2HS - GVnhận xét, cho điểm. II. Dạy học bào mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập. a) ôn các âm, vần đã học. - Treo bảng ôn. - Yêu cầu HS chỉ âm theo giáo viên đọc (KTT) - Yêu cầu tự chỉ và đọc âm. - Cho HS đọc các âm trong bảng ôn. - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Ghép các âm ở cột dọc với vần để tạo thành tiếng. - GV hướng dẫn và giao việc. - Cho HS đọc các tiếng vừa ghép. - GV theo dõi chỉnh sửa. Ghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c. Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 - 3 HS. - GV đọc mẫu và giải thích đơn giản. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV nhận xét chỉnh sửa. d) Tập viết từ ứng dụng. - GVđọc cho HS viết: Buổi trưa, quả chuối. - HS tập viết trên bảng con, sau đó viết trong vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. đ) Củng cố. - Trò chơi: Gài tiếng có vần ôn. - HS chơi theo tổ. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện tập. a) Luyện đọc. - Đọc lại bài ôn của tiết 1 - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc đúng câứng dụng. - GV ghi bảng câu ứng dụng. - 2 - 3 HC- HS đọc. - GV đọc mẫu. - HS đọc CN, nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa. b) Luyên viết. - GV đọc một số từ cho HS viết. - HS nghe và tập viết trong vở ô ly. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Chấm chữa một số bài. Ghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói. - GV hướng dẫn và giao việc. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về gia đình của mình. - Gia đình bạn gồm những ai. - Bạn con thứ mấy trong gia đình? - Bố mẹ bạn làm nghề gì? - ở nhà bạn có góc học tập không? - Ngoài giờ học bạn có hay giúp đỡ bố mẹ không? - Giúp những việc gì? 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Tìm và viết tiếng có âm, vần vừa ôn. - HS chơi theo tổ. - Đọc bài trên bảng lớp. - Luyện đọc và viết. Toán: Tiết: Phép trừ trong phạm vi 4. A. Mục tiêu: Qua bài học HS. - Tiếp tục củng cố, khắc phục sâu khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4. - Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 4. B. Đồ dùng dạy học. - Bộ chấm trò chơi, 4 quả cam, tranh vẽ con chim. - Bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng làm bài tập. 1 + 1 - 1 = 2 - 1 + 3 = 3 - 1 + 1 = 3 - 1 + 0 = - HS lên bảng. - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3. - 2 HS. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4. a) Bước 1: - GV lần lượt giới thiệu phép trừ. 4 - 1 = 3; 4 - 2 = 2; 4 - 3 = 1 - Giới thiệu phép trừ 4 - 1 = 3 - Dán 4 quả cam lên hỏi. + Có mấy quả cam. - Có 4 quả. - GV lấy 1 quả đi và hỏi. + Còn lại mấy quả cam. - HS trả lời. - GV nêu toàn bài toán: Có 4 quả cam lấy đi 1 quả hỏi còn lại mấy quả cam? - Còn lại 3 quả cam. - Ta có thể làm phép tính gì? - Phép trừ. - Ai có thể nêu toàn bộ phép tính. - 4 - 3 = 1 - GV ghi bảng: 4 - 1 = 3 - Cho HS đọc: "Bốn quả cam trừ đi 1 bằng 3 quả cam". Bốn trừ một bằng ba -Nhiều HS đọc. - Giới thiệu phép trừ: 4 - 2 = 2 + Cho HS quan sát tranh: Có 4 con chim bay đi hai con chim hỏi còn mấy con chim? + Giới thiệu phép trừ: 4 3 = 1 (Giới thiệu tương tự) b) Bước 2: - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV xoá từng phần cho HS đọc. - Một số HS nêu kết quả ngược lại. c) Bước 3: - HD HS nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Dán lên bảng 3 chấm tròn và hỏi? + Trên bảng có mấy chấm tròn? - 3 chấm tròn. - GV dán thêm 1 chấm tròn và hỏi? - Có tất cả mấy chấm tròn? - Có tất cả 4 chấm tròn. - HS nêu phép tính. 3 + 1 = 4 - Yêu cầu đọc. "" ba cộng một bằng bốn" - GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi. Bốn chấm tròn bớt đi một chấm tròn hỏi còn mấy chấm tròn? - HS nêu phép tính. - GV chốt lại: 3 + 1 = 4 Ngược lại : 4 - 1 = 3 - GV hính thành mối quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ. 4 - 1 = 3; 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4; 4 - 3 = 1 Ghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3. Luyện tâp. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Tính. - GV hướng dẫn và giao việc. 4 - 1 = 3 4 - 2 = 2 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 2 - 1 = 1 4 - 3 = 1 - HS làm và nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Tính. - HD và giao việc. - HS làm bài sau đó nêu kết quả. 4 4 3 2 1 2 2 3 1 - GV nhận xét, cho điểm. - HS khác nhận xét bổ xung. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Viết phét tính vàpo dãy ô trống sau đó tính kết quả. - Làm thế nào để biết được kết quả. - Phải quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh rồi viết phép tính. - HD và giao việc. - 4 - 1 = 3 - GV NX chỉnh sửa. - HS làm rồi lên bảng chữa. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS đọc lại bảng trừ. - HS đọc CN, nhóm, lớp - Nhận xét chung giờ học. - Học thuộc lòng bảng trừ. - Xem trước bài 40. Thứ tư ngày .. tháng . năm 2004 Thủ công: Tiết 8: xé, gián hình con gà con A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hành xé, dán hình con gà con đơn giản. 2. Kỹ năng: - Biết xe, dán hình con gà con, dán cân đối, phẳng. 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: GV: - Bài mẫu về xé, dán hình co gà con, có trang trí cảnh vật. - Hồ dán, giấy trắng làm nền. - Khăn lau tay. HS: - Giấy thủ công màu vàng. - Bút chì, bút mầu, hồ dán. - Vở thủ công, khăn lau tay. C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị bài của HS cho tiết học. - NX sau KT. - HS làm theo Yêu cầu của GV. II. Dạy - học bài mới: 1. Giới thiệu bài (linh hoạt). 2. Hướng dẫn thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại các bước xé, dán ở tiết 1 - HD & giao việc. - 1 vài em B1: Xé hình thân gà. B2: Xé hình đầu gà. B3: Xé hình duôi gà.B4: Xé hình mỏ, chân và mắt gà. B5: Dán hình. 3. Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy giấy màu (chọn theo ý thích của các em) đặt mặt kẻ ô lên. - Lần lượt đếm ô đánh dấu, vẽ hình. - Xé rời các hình khỏi giấy màu. - Dán hình. - HS lần lượt thực hành theo các bước đã học. - GV theo dõi, HD thêm HS yếu. + Lưu ý HS: - Khi dán hình dán theo thứ tự, cân đối, phẳng. - Khuyến khích HS khá, Giỏi trang trí thêm cho đẹp. - Xé xong, dán hình theo HD. III. Nhận xét - dặn dò: 1. Nhận xét chung tiết học: - Sự chuẩn bị đồ dùng. - ý thức học tập. - Vệ sinh an toàn lao động. 2. Đánh giá sản phẩm: - KN xé, dán. - Chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, bút chì, hồ dán cho tiết học sau. - HS nghe & ghi nhớ Học vần: Kiểm tra định kỳ Toán: Tiết: Luyện tập A. Mục tiêu: Sau bài học HS được củng cố về: - Bảng trừ và phép tính trong phạm vi 3 và 4. - So sánh các số trong phạm vi đã học. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp. B. Đồ dùng dạy học. - Cắt một số hình tròn, hình vuông và các số 1, 2, 3, 4, dấu. - Tranh vẽ và phóng to của bài 5. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Gọi HS lên bảng làm BT - HS lên bảng làm BT. a) 3 + 1 = b) 3 - 2 = a) 3 + 1 = 4 b) 3 - 2 = 1 4 - 3 = 4 + 1 = 4 - 3 = 1 4 + 1 = 5 4 - 2 = 4 - 1 = 4 - 2 = 2 4 - 1 = 3 - Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4. - 2 HS nhận xét. - GV NX cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS lần lượt làm các BT trong SGK. Bài 1: Bảng con - Cho 2 HS lên bảng. - HS làm BT theo HD. 4 3 4 3 4 2 1 2 1 2 3 1 -Cho HS dưới lớp làm theo tổ các phét tính còn lại. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 2: Bài yêu cầu gì? - Tính và điền kết quả vào ô tròn. - Trong khi HS làm bài, GV dán đầu bài lên bảng. - HS làm bài và chữa bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - HS dán các số là kết quả của phép tính vào ô tròn. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Tính. - HD HS làm bài bằng các câu hỏi. - Mỗi phét tính ta phải trừ mấy lần - Trừ hai lần - Chúng ta thực hiện như thế nào? - Trừ lần lượt từ trái qua phải và lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp đi số thứ ba. - Giao việc. - HS làm bài rồi lên bảng chữa. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4 - 1 - 1 = 2; 4 - 1 - 2 = 1 Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển Bài 4: - Bài yêu cầu gì? - Điền dấu vào chỗ chấm. - Trước khi điền dấu ta phải làm gì? - Phải thực hiện các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau. - HD và giao việc - HS làm bài rồi đổi vở KT chéo. 3 - 1 = 2; 3 - 1 > 3 - 2 4 - 1 > 2; 4 - 3 < 4 - 2 4 - 2 = 2; 4 - 1 < 3 + 1 - GV nhận xét và cho điểm. Bài 5: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Dựa vào tranh để viết phép tính. - GV treo tranh cho HS quan sát. - HS quan sát tranh và đặt đề toán. - Gợi ý cho các em đặt đề toán. - Giao việc. a - 3 + 1 = 4 b - 4 - 1 = 3 - HS nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh. - Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết. - NX chung giờ học. Làm BT (VBT) Tự nhiên xã hội: Tiết: ôn tâp con người và sức khoẻ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan. 2. Kỹ năng. - HS tự vệ sinh hàng ngày, các hoạt động thức ăn có lợi cho sức khoẻ. - Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo. 3. Thái độ. Có thói quen làm vệ sinh hàng ngày. B. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm một số tranh ảnh về các hoạt động vui chơi, học tập, các hoạt động nên và không nên để bảo vệ mắt và tai. - Hồ dán, giấy to, kéo. C. Các hoạt dộng dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC. - Chúng ta cần phải nghỉ ngơi khi nào? - Thế nào là nghỉ ngơi đúng cách. Vài HS nêu. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới. 1. Khởi động. Trò chơi "Alibaba" - Mục đích tạo ra không khí sôi nổi trong tiết học. - Lưu ý: Khi gần kết thúc trò chơi GV có những câu hát hướng vào học bài. - HS chơi theo hướng dẫn. VD: GV hát: "Hôm nay Alibaba yêu cầu chúng ta học hành thật chăm" - HS hát đại đệm "Alibaba" 2. Hoạt động1: Làm việc với phiếu. - Mục đích: Củng cố các kiến thức cơ bản về bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan. + Cách làm: - GV phát phiếu cho các nhóm. ND phiếu như sau: - Cơ thể người gồm có: .. phần. Đó là .. - Các bộ phận bên ngoài của cơ thể là: - Chúng ta nhận biết thế giới xung quang nhờ có . - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập. - GV gọi đại diện các nhóm nêu kết quả. - Các nhóm cử đại diện nêu kết quả. - HS nhóm khác nhận xét bổ xung. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 3. Hoạt động 2: Gắn tranh theo chủ đề. - Mục đích: Củng cố các kiến thức và hành vi vệ sinh hàng ngày. - Các hoạt động có lợi cho sức khoẻ. + Các làm. - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa to. - Yêu cầu HS gắn tranh vào bìa với các hoạt động nên và không nên. - HS làm việc theo tổ, gắn tranh theo yêu cầu của giáo viên. -Yêu cầu nhóm lên trình bày sản phẩm của mình, các nhóm khác xem và NX. - Đại diện các nhóm lên trình bày SP của mình giải thích cho cả lớp nghe về bức tranh vừa dán. - KL. GV khen ngợi các nhóm đã làm việc tích cực, có nhiều tranh ảnh đẹp. 4. Hoạt động 3: Kể về 1 ngày của em. + Mục đích: - Củng cố khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh ăn uống, hoạt động nghỉ ngơi hàng ngày để có sức khoẻ tốt. - HS tự giác thực hiện các nếp sống hợp vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khẻo. + Cách làm: - yêu cầu HS nhớ và kể lại những việc làm hàng ngày của mình cho cả lớp nghe. - HS lần lượt kể. - GV gợi ý: - Buổi sáng ngủ dậy em làm những gì? - Buổi trưa em ăn những thứ gì? - Đến trường giờ ra chơi em chơi những trò gì? KL: Những việc lên làm hàng ngày để giữ vệ sinh có một sức khoẻ tốt. HS nghe và ghi nhớ. 5. Củng cố dặn dò Trò chơi: Nhanh tay, nhanh mắt. - HS chơi tập thể. - NX chung giờ học. Thứ năm ngày tháng năm 2006 Mỹ thuật: Tiết 10: Vẽ quả (Quả dạng tròn) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được hìnnh dáng và cách vẽ một vài loại quả. 2. Kỹ năng: Biết cách vẽ quả, vẽ được một loại quả và màu theo ý thích. 3. Giáo giục: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: - Một số quả cam, táo, bưởi, xoài . - Hình ảnh một số dạng quả tròn. - Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ quả. Học sinh: - Vở tập viết 1. - Bút chì, chì màu, sáp màu. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học. - HS lấy đồ để lên mặt bàn cho GV kiểm tra. - GVNX sua kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệubài. 2. Giới thiệu các loại quả. - Cho HS xem các loại quả và yêu cầu trả lời. - HS quan sát. - Đây là quả gì? - Hình dạng quả? - HS trả lời. - Màu sắc của quả? - Em còn biết những loại quả nào khác? màu sắc của quả? - Quả xoài màu vàng. GV: Có nhiều loại quả dạng hình tròn với nhiều năm phong phú. - Quả dưa hấu màu xanh đậm 3. HD HS cách vẽ quả. - Vẽ hình bên ngoài trước - HS chú ý nghe. - Vẽ núm, cuống. - Vẽ màu. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển - GV bày một số quả lên bàn để học sinh chọn mẫu vẽ. - Yêu cầu HS nhìn mẫu và vẽ vào phần giấy trong vở tập vẽ. - HS thực hành theo HD. - GV giúp HS. - Cách vẽ hình, tả được hình dáng của mẫu. - Vẽ theo ý thích. - GV theo dõi HD thêm HS yếu. 4. Củng cố dặn dò. - Chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp cho HS nhận xét. - HS nhận xét chung hình vẽ, màu sắc. - NX chung giờ học. * Chuẩn bị giờ sau. Học vần: Bài: On - An A. Mục đích Sau bài học HS có thể. - Đọc và viết được on, an, mẹ con, nhà sàn. - Nhận ra: On, an trong các tiếng con, sàn trong từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Đọc được các từ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bé và bạn bè. B. Đồ dung dạy học. - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết: ao bèo , cá sấu, kỳ diệu - Đọc từ và câu ứng dụng - Giáo viên nhận xét và cho điểm I. Dạy - Học bài mới. 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) - HS đọc theo giáo viên: on, an 2. Dạy vần On: a) Nhân viên vần: - Ghi bảng vần on - Vần on do mấy âm ghép lại là những âm nào? - Vần on do hai âm ghép lại là âm o và n -Hãy so sánh on với oi? - Giống: bắt đầu bằng o - Khác: on kết thúc bằng n - Hãy phân tích vần on? - vần on có o đứng , người đứng sau. b) Đánh vần: + Vần: - Vần on đánh vần như thế nào? - o - nờ - on (2HS) - Yêu cầu HS đánh vần? - HS đánh vần CN, Nhóm lớp + Tiếng khoá: - Yêu cầu học sinh tìm và gài vần on? - Yêu cầu học sinh gài tiếng con? - HS sử dụng bộ đồ dùng gài: on con - Hãy phân tích tiếng on? - Tiếng on có âm C đứng trước, vần on đứng sau - Hãy đánh vần tiếng con? - Cờ - on - con - HS đánh vần CN, Nhóm lớp - Yêu cầu đọc - HS dọc: con + Từ khoá - Treo tranh cho học sinh quan sát. - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ mẹ và con - Ghi bảng: Mẹ con(gt) - HS đọc trơn CN, Nhóm, lớp - GV theo dõi, chỉnh sửa c) Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - HS tô chữ trên không sau đó viêt trên bảng con - GV theo dõi ,chỉnh sửa Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điêu khiển An(Quy trình tương tự) Lưu ý: Vần an được tạo nên bởi avà n - HS so sánh vần an với ona - Giống: Kết thúc bằng n - Khác: an bắt đầu bằng a + Đánh vần: a- nờ - an Sờ - an - san - huyền - sàn, + Viết: Nét nối giữa các con chữ, khoảng cách giữa các chữ. - HS thực hiên theo HD d) Đọc từ ứng dụng. - Ghi bảng từ ứng dụng. - 2 HS. - GV đọc mẫu từ ứng dụng bằng tranh minh hoạ và đồ vật cụ thể để HS hình dung. - Cho HS luyện đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Gọi HS lên tìm và gạch chân tiếng có vần. - 1 HS. đ) Củng cố dặn dò. Trò chới: Thi gài tiếng có vần. - HS chơi theo tổ. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - 2 HS đọc. - Cho HS đọc lại tiếng có vần. - Một số em. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 3. Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết 1. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - GV theo dõi chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi? + Tranh vẽ gì? - Gấu mẹ, gấu con đang cầm đàn, thỏ mẹ thỏ con đang nhảy múa. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - 2 HS đọc. - GV đọc mẫu và giao việc. - HS đọc CN, nhóm, lớp . - Khi đọc hết 1 câu chúng ta phải chu ý gì? - Nghỉ hơi. b) Luyện viết. - GV HD viết: On, an, mẹ con, nhà sàn. - HS luyện viết theo mẫu chữ trong vở tập viết. - Lưu ý cho HS nét nối giữa các con chữ và khoảng cách giữa các con chữ. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. - Chấm một số bài và nhận xét. Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng điều khiển c) Luyện nói theo chủ đề. "Bé và bạn bè" - Yêu cầu HS tự nói về bạn bè mình một cách tự nhiên, sinh động không gò bó. - Từng cặp HS nói cho nhau nghe sau đó nói trước lớp. + Gợi ý. - Các bạn con là những ai? Họ ở đâu? - Con có quý các bạn không? - Các bạn ấy là những người như thế nào? - Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? - Con mong muốn gì với các bạn? 4. Củng cố dặn dò. - Trò chơi tìm vần tiếp sức. - Mục đích: Tạo ấn tượng để nhớ các vần vừa học. - HD và giao việc. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Toán: Tiết: Phép trừ trong phạm vi 5 A. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh. - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. - giải dực bài toán trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy - học. - Phóng to các hình SGK C. Các hoạt độ dạy học Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ - Cho học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = - 2 học sinh lên bảng: 4 - 2 - 1 = 1 3 - 1 +2 = 3 -1 + 2 = 4 - cho dưới lớp làm vào bảng con. - HS làm vào bảng con 3 II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài (linh hoạt) 2. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5 + Bước 1: Giới thiệu lần lượt các phép trừ: 5 - 1 = 4; 5 - 2 = 3; 5 - 3 = 2; 5 - 4 = 1 (Tương tự như giá trị phép trừ trong phạm vi 3 & 4) VD: Giới thiệu phẻp trừ : 5 - 1 như sau - Cho học sinh quan sát hình vẽ - HS quan sát và nêu bài toán 5 quả cam , lấy đi 1 quả cam hỏi còn mấy quả cam ? - cho học sinh nêu phép tính tương ứng - 5 - 1 = 4 - GV ghi bảng: 5 - 1 = 4 - Yêu cầu học sinh đọc - học sinh đọc '' Năm trừ một bằng bốn'' - Cuối cùng học sinh giữ lại: 5 - 1 = 4 5 - 3 = 2 5 - 2 = 3 5 - 4 = 1 + Bước 2: Tổ chức cho học sinh ghi nhớ bảng trừ bằng cách chocác em đọc một vài lượt rồi xoá dần các số, đến xoá từng dòng - HS thi dua xem ai đọc đúngvà nhanh thuộc Bước 3: Hướng dẫn cho học sinh biết mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. (So sánh thứ tự như phép cộng trong pham vi 4 ) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3. Luyện tập Bài 1: sách - Bài yêu cầu gì? - Tính Giáo viên hướng dẫn giao việc - HS tính bài rồi lên bảng chữa 2 - 1 = 1 4 -1 =3 Giáo viên nhận xét sửa sai 3 - 1 = 2 5 - 1 = 4 Bài 2: Sách - Cho học sinh nêu yêu cầu của bài - Tính - HD và giao việc - HS làm bài rồi đổi vở kiểm tra chéo. Ghi bảng 1 + 4= 5 5 - 1= 4 4 +1 = 5 5 - 1 = 4 - Trong các phép tính trên có những số nào? - Số 1 và số 5 - Chúng có đứng ở vị trí giống nhau không? - Không - GV chỉ vào phép tính rồi nói: Một cộng 4 bằn
Tài liệu đính kèm: