Giáo án lớp 1 - Tuần 1 (tiết 3)

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học.

- Kể được tên các dụng cụ của môn học.

- Giáo dục HS biết giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học, yêu thích môn học.

- Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy,bìa để làm thủ công như:giấy báo ,hoạ báo;giấy vở HS ;lá cây

II.Đồ dùng:

 

doc 31 trang Người đăng haroro Lượt xem 1431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 1 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị sách vở và đồ dùng học toán.
- HS mở vở BT toán 1.
- Các bạn đang xem đồ dùng học toán.
- Bạn đang xếp hình.
- Bạn đang viết bảng.
- 3 HS nêu.
 ________________________________________
Tiết 3: Tiếng việt :
 Ôn các nét cơ bản
I . Mục tiêu 
 - Củng cố về đọc, viết các nét cơ bản.
- Nắm được quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng,nét bắt đầu và kết thúc.
- Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , sợi dây để minh hoạ các nét.
- Vở bài tập TV1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách, vở và đồ dùng của môn TV.
 - GV nhận xét .
2. Bài mới:
* GV giới thiệu bài .
- GV ghi các nét cơ bản lên bảng 
- Gọi học sinh đọc lần lượt từng nét
- GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh
+ GV hướng dẫn học sinh viết bảng con 
GV cho HS viết lần lượt từng nét đến hết.
 - GV nhận xét. 
( nếu học sinh quên bảng con GV cho học sinh lên bảng viết )
* GV hướng dẫn HS viết.
- GV nhắc nhở học sinh trước khi viết bài : cách cầm bút đặt vở và tư thế ngồi viết ngồi ngay ngắn không tỳ ngực vào bàn mắt cách vở 25 đến 30 cm
- Mỗi nét viết 1 dòng 
- GV thu vở chấm. 
- Nhận xét.
3 Củng cố :
- Các em vừa ôn lại các nét cơ bản nào? 	 
4. Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học 
- Về đọc viết lại bài 
- HS quan sát.
- Học sinh đọc bài cá nhân
- HS viết bảng con lần lượt từng nét 
_ HS viết vở.
- Chấm 2/3 lớp.
- Học sinh đọc lại bài 2-3 em 
_____________________________________________________________
Ngày soạn:7/9/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Tiết 1: Toán:(tiết 2)
 ÔN BàI Nhiều hơn, ít hơn
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
 - Nắm được cách sử dụng các từ “nhiều hơn” “ít hơn” khi so sánh về số lượng đồ vật.Biết so sánh 2 nhóm đồ vật.
 - Biết chỉ ra được nhóm nào nhiều hơn ,nhóm nào ít hơn.
 - Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng:
 - Tranh vẽ trong vở BT Toán 1
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra vở BT của HS
 - GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn so sánh số lượng cây có quả và cây không có quả:
 . Có mấy cây có quả?
 . Có mấy cây không có quả?
 . Hãy so sánh số cây có quả với số cây không có quả?
- HS nhìn vào hình vẽ rồi so sánh.
- Nhận xét,chỉnh sửa cho HS
* Quan sát hình vẽ bạn nữ và hình vẽ bạn nam.
+ Hình vẽ bạn nữ: 
 . Có mấy bông hoa?
 . Có mấy quả cam?
 . Số hoa so với số quả ntn?
- Gọi HS nêu,nhận xét chỉnh sửa cho HS.
+ Hình vẽ bạn nam:
 . Có mấy cái cốc?
 . Có mấy cái thìa?
 . Số cốc so với số thìa ntn?
- Nhận xét,chỉnh sửa cho HS khi so sánh. 
*Hướng dẫn so sánh số lợng hai nhóm đồ vật trong vở BT Toán.
- Q/sát hình vẽ so sánh số mũ với số bạn HS như thế nào?
- Quan sát hình vẽ so sánh số chim với số thuyền như thế nào?
- Quan sát hình vẽ so sánh sớ ngôi sao với số bóng bay như thế nào?
- Quan sát hình vẽ số hình tròn màu trắng với hình tròn màu đen như thế nào?
* GV nhận xét HS trả lời khi so sánh và chỉnh sửa cho HS.
4.Củng cố:
- Em hãy so sánh số lượng bàn GV với bàn HS?
5. Dặn dò:VN ôn bài và chuẩn bị cho giờ sau
- Có 4 cây có quả
- Có 3 cây không có quả
- Số cây có quả nhiều hơn số cây không có quả. Số cây không có quả ít hơn số cây có quả.
- Có 4 bông hoa
- Có 3 quả cam
- Số bông hoa nhiều hơn số quả cam. Số quả cam ít hơn số bông hoa.
- Có 4 cái cốc
- Có 5 cái thìa
- Số cốc nhiều hơn số thìa.Số thìa ít hơn số cốc.
- Số mũ ít hơn số bạn.Số bạn nhiều hơn số mũ.
- Số chim nhiều hơn số cái thuyền.Số thuyền ít hơn số mũ.
- Số ngôi sao nhiều hơn số quả bóng bay.Số quả bóng bay ít hơn số ngôi sao.
- Số hình tròn màu trắng ít hơn số hình tròn màu đen.Số hình tròn màu đen nhiều hơn số hình tròn màu trắng.
 _________________________________________________
Tiết 2: Tiếng Việt:
ôn Bài 1: e
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố cho HS làm quen và nhận biết chữ và âm e.
- Bước đầu nhận biết đợc mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật sự vật.
- Nhận biết đợc chữ và âm e trong sách, báo.
- Làm BT theo yêu cầu trong vở BTTV 1.
II. Đồ dùng:
- Vở TV 1 của HS .
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc, viết các nét cơ bản
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc cho HS: 
- Gọi 12 HS đọc bài
- Nhận xét và uốn nắn HS khi đọc.
* Thực hành:
- Bài 1( 2): Nối
+ Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong bài.
+ Kể tên các hình vẽ.
+ GV nhận xét,sửa sai cho HS
+ Tìm tiếng trong hình vẽ có âm e để nối với hình tròn có âm e.
+ HS nối Gv quan sát HS làm bài.
- Bài 2: Tô
+ Yêu cầu HS nêu chữ cần tô
+ Lưu ý HS tư thế ngồi viết chữ
+ HS tô bài,GV quan sát giúp đỡ HS.
3. Củng cố:
- Viết bảng con chữ e.
- Nhận xét HS khi viết
4. Dặn dò.
- Về nhà tập đọc và viết lại chữ e. 
- HS đọc bài
- 2 HS nêu yêu cầu
- Hình vẽ:Bông ha,quả bưởi,bụi tre,xe đạp,cái đe.
- Tre,xe,đe
- 2 HS nêu yêu cầu
- 4 em đọc chữ e
- HS viết bài
- Chấm 7 vở HS
- HS viết chữ e
Tiết 3: Thủ công: Ôn bài 1.
giới thiệu một số loại 
giấy, bìa và dụng cụ học thủ công 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ môn học.
- Kể được tên các dụng cụ của môn học.
- Giáo dục HS biết giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học, yêu thích môn học.
- Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy,bìa để làm thủ công như:giấy báo ,hoạ báo;giấy vở HS ;lá cây
II.Đồ dùng:
Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ học thủ công
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Kiểm tra đồ dùng môn thủ công
- GV nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài:
* Giới thiệu giấy, bìa:
- Cho HS quan sát giấy, bìa
- GV: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề,
- Yêu cầu HS quan sát quyển vở chỉ ra đâu là bìa đâu là giấy? chúng có gì khác nhau? 
=> Giấy là phần bên trong mỏng hơn bìa, bìa đóng bên ngoài dày hơn.
- Cho HS quan sát giấy màu học thủ công nêu nhận xét?
=>  mặt là các màu, mặt sau có kẻ ô.
* Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- GV cho quan sát từng dụng cụ yêu cầu nêu tên và công dụng sau đó mới kết luận.
+ Thước kẻ: Làm bằng gỗ hay nhựa dùng để đo chiều dài, trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
+ Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, vẽ, viết.
+ Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa.
+ Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở.
4. Củng cố :
- Thi kể tên và công dụng một số dụng cụ học môn thủ công.
5 Dặn dò:
- Nhận xét giờ, khen tổ cá nhân có tinh thần học.
- Về nhà chuẩn bị dụng cụ thủ công cho giờ sau.
- HS quan sát.
- Bìa dày và cứng hơn giấy.
- HS quan sát.
- HS lấy các dụng cụ thủ công.( thước kẻ, bút chì,kéo,hồ dán . .)
- 2,3 HS nhắc lại.
- Từng cặp thi kể.
_____________________________________________________________
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài:
* GV hướng dẫn HS làm bài.
- Bài 1( 9): Nối
+ HS quan sát tranh vẽ
+ Đọc các chữ trong ô
+ HS nối tranh vẽ với ô chữ
- Bài 2( 9): Điền o hay c
+ HS quan sát tranh vẽ
+ chọn chữ để điền
+ HS đọc tiếng vừa điền
- Bài 3 ( 9 ): Viết
+ HS nêu yêu cầu
+ HS viết bài vào vở
+ Quan tâm HS viêt chậm va viết chữ chưa chính xác.
- Chấm và nhận xét bài HS
3. Rèn đọc cho HS đọc yếu:
- Gọi HS lên bảng đọc bài.
- Giúp đỡ HS khi đọc.
- Nhận xét,đánh giá HS đọc.
*.Tổ chức cho HS ôn luyện tìm tiếng chứa âm vừa học:
-HS trao đổi theo cặp.
- Từng cặp trình bày.
- Nhận xét,đánh giá: Tuyên dương HS tìm được nhiều tiếng chứa âm mới học.
4. Củng cố :
- Đọc lại bài, thi chỉ đúng nhanh tiếng cô đọc.
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân viết bài tốt.
5.Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- VN đọc kĩ bài
- 3 HS nêu yêu cầu
- 5 HS đọc
- HS làm bài
- 4 HS nêu nội dung tranh vẽ
- 2 HS nêu
- 6 HS đọc
- 2 HS nêu
- Chấm 6 vở HS
- 2,4 HS yếu
- 2 cặp trình bày.
- 2 HS đọc bài.
______________________________________________________
Ngày soạn: 21/9/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết 1:Toán : 
 ÔN bài lớn hơn. dấu >
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ lớn hơn, dấu > khi so sánh các số.
- Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II.Đồ dùng: - 3 bông hoa, 3 con thỏ, 5 hình tròn.
 - Các số 1, 2, 3, 4, 5 và dấu >.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Viết bảng : 1 < 2; 3< 4; 2 < 4 ; Đọc: 4 < 5; 2 < 3
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1(19): Viết dấu >
? Nêu yêu cầu BT 1?
- Chữa BT.
 Bài 2(19): Viết theo mẫu:
? Nêu yêu cầu BT ?
 - HS quan sát, đếm số ô vuông rồi điền số và so sánh.
- Vì sao em điền dấu lớn?
Bài 3(20): Viết dấu > vào ô trống:
? Nêu yêu cầu BT ?
- Chấm chữa BT.
? Làm thế nào để điền đúng?
Bài 4(18): Nối ă vào ô trống
? Nêu yêu cầu?
-Hướng dẫn làm.
-Chấm chữa BT.
- 2 HS nêu
- HS viết dấu >	
- 2 HS
4
>
3
5
>
2
5
>
3
3
>
2
5
>
4
4
>
2
5
>
1
4
>
1
2 ă 1 5 ă 4 4 ă 3 3 ă 2
4 ă 2 5 ă 1 5 ă 3 5 ă 2
- Chấm 8 bài HS
- 2 HS nêu
- Chấm 6 bài HS
4. Củng cố: Chơi “Điền nhanh điền đúng” : 32; 54; 41
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về xem lại bài, luyện viết dấu
 __________________________________
Tiết 2: Tiếng việt : ÔN Bài 10: ô - ơ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng ô, ơ, cô, cơ.
- Đọc được các tiếng và câu ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bờ hồ.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: -Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: o, c, bò, cỏ.
- Đọc bò bê có bó cỏ.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: * GV giới thiệu bài và ghi bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Bài 1(11): Nối
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ HS quan sát tranh vẽ.
+ HS đọc các chữ trong ô.
+ GV hướng dẫn HS nối.
- Bài2(11): Điền ô hay ơ.
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ HS quan sát tranh vẽ.
+ HS đọc các chữ trong ô.
+ HS viết chữ
- Chấm bài HS
Bài 3( 11): Viết
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ HS viết chữ hổ, bơ mỗi chữ 1 dòng
+ Chấm bài 
Bài 4. Rèn đọc cho HS đọc yếu:
- Gọi HS lên bảng đọc bài.
- Giúp đỡ HS khi đọc.
- Nhận xét,đánh giá HS đọc.
Bài 5.Tổ chức cho HS ôn luyện tìm tiếng chứa âm vừa học:
-HS trao đổi theo cặp.
- Từng cặp trình bày.
4. Củng cố:- Nhận xét HS làm bài.
Tuyên dương HS viết chữ đẹp.
5.Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS
- 4 HS
- 2 HS
- 5 HS
- HS viết chữ.cô, cờ.
- 10 vở HS
- 10 vở
- HS đọc bài cá nhân.
- HS từng cặp trao đổi và trình bày.
 _________________________________________
Tiết 3: An toàn giao thông:
Bài 1.An toàn và nguy hiểm.
I. Mục tiêu.
- HS nhận biết được những hành động và tình huống nguy hiểm hay an toàn khi ở trường hay ở nhà và đi trên đường.
- Tránh những nơi nguy hiểm, hành động nguy hiểm ở nhà, trường và trên đường. - Chơi những trò chơi an toàn.
II. Đồ dùng dạy học. - GV chuẩn bị tranh trong vở BT.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.- GV kiểm tra vở BT .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
* GV giới thiệu bài và ghi bài.
* Hoạt động 1.Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn.
- GV cho học sinh quan sát tranh vẽ.
H. Em chơi với búp bê là đúng hay sai?
Chơi với búp bê ở nhà có làm em đau hay chảy máu không?
GV. Em và các bạn chơi với búp bê là đúng . Không bị làm sao cả.
- Cho HS quan sát tranh 2.
H? Cầm kéo doạ nhau là đúng hay sai?
- Cầm kéo có thể gặp nguy hiểm gì?
- Em và các bạn có được cầm kéo doạ nhau không?
* GV KL.Cầm kéo cắt thủ công là đúng, Nhưng đẻ doạ nhau thì sai vì có thể nguy hiểm cho bạn.
- Tương tự các tranh còn lại.
* Hoạt động2. Kể chuyện.
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm kể cho nhau nghe mình đã từng bị đau như thế nào?
- GV gọi một số HS kể trước lớp.
- GV kết luận.Các em cần tránh tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.
* Hoạt động3: Trò chơi sắm vai.
GV cho HS sắm vai .
- 1 em đóng vai người lớn , một em đóng vai trẻ em.
- GV nhận xét và kết luận.
Khi đi bộ trên đường các em phải nắm tay người lớn, nếu người lớn xách đồ thì phải nắm vào vạt áo 
người lớn.
4. Củng cố.
- Hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát tranh.
-chơi với búp bê là đúng.
-không làm em chảy máu.
- HS quan sát tranh 2.
- cầm kéo doạ nhau là sai.
-.. gây ra chảy máu
- không được càm kéo doạ nhau.
- Lớp chia 4 nhóm.
- Các nhóm tự kể cho nhau nghe .
- HS sắm vai.
- Các cặp sắm vai.
-bài an toàn và nguy hiểm.
I. Mục tiêu.
- HS đọc, viết được các tiếng, từ có vần vừa học.
- Đọc được từ ứng dụng và biết vận dụng làm các bài tập. Nhận biết được các âm trong các văn bản .
- Luyện cho các em có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập TV1.
- Tranh minh hoạ bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 3 HS đọc SGK - Lớp viết bảng con ng, ngh, ghế.
- Gv nhận xét- ghi điểm.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV giới thiệu bài và ghi bài .
- GV hướng dẫn học sinh đọc bài.
- GV đọc mẫu bài 27.
- Gọi học sinh đọc các nhân.
- GV nhận xét đánh giá.
* GV hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1.(28) Nối.
- GV yêu cầu học sinh đọc thầm .
- GV hướng dẫn HS nối.
- GV nhận xét.
Bài 2(28) Điền tiếng.
+ Cho học sinh quan sát tranh vẽ.
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ gì?
- Tranh 3 vẽ gì?
- GV cho học sinh đọc thầm và điền từ vào chỗ chấm.
- GV nhận xét.
Bài 3(28) Viết.
- GV cho học sinh đọc thầm từ.(nhà ga, ý nghĩ)
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS.
- GV cho học sinh viết bảng con.
- GV quan sát và uốn nắn HS.
- Thu vở chấm bài - Nhận xét.
Bài 4.( Học sinh yếu)
- GV cho học sinh viết các chữ: ng,ngh,tr,ch,gh,nh,gi.
- GV nhận xét chấm bài và tuyên dương học sinh.
4.Củng cố:
- 2 HS đọc lại bài.
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV đọc.
- HS đọc cá nhân 10 - 15 em.
- 2 HS nêu.
- Lớp đọc thầm.và nối từ. phố nhỏ, giá đỗ, trở về, ghé qua.
- 2,3 em đọc lại các từ.
- HS quan sát tranh.
-..tranh vẽ nhà ga.
-...tranh vẽ lá tre.
-tranh vẽ quả mơ.
- HS điền từ nhà ga, lá tre, quả mơ.
vào chỗ chấm.
HS đọc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp đọc thầm
- HS viết bảng con.
- HS viết vở.
- HS viết vở.
- 2 học sinh đọc lại bài.
_____________________________________________________________
Ngày soạn: 18/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009.
Tiết 1.Âm nhạc: 
 Học bài hát tìm bạn thân ( Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu với lời 1 ,lời 2 của bài.
- Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ có ghi lời bài hát
- GV chuẩn bị vài động tác phụ học.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Lớp hát lời 1 của bài Tìm bạn thân.
- GV nhận xét.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
* GV giới thiệu bài và ghi bài.
+ Hoạt động 1.Dạy hát lời 2.
- GV hát mẫu.
 Rồi tung tăng ta đi bên nhau
 Bạn thân yêu ta còn ở đâu
 Tìm đến đây ta cầm tay
 Múa vui nào.
- GV cho học sinh đọc đồng thanh lời 2, rồi hát lại lời 1.
- GV dạy hát từng câu của lời 2.
- Dạy hát câu 1 và câu 2.
- Dạy hát câu 1, 2, 3..
GV cho học sinh hát theo dãy bàn và nhóm.
- Cho học sinh hát tập thể.
GV nhận xét và sửa cho học sinh.
* Hoạt động 2.
- Dạy hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV làm mẫu.
- Nhún chân theo phách.
- Vẫy tay gọi bạn. Đổi tay.
- Vòng tay trên cao.
- Quay tròn.
- GV cho học sinh tập các động tác phụ hoạ.
4. Củng cố:
- Giờ học hôm nay các em học bài hát nào?
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài hát cho thuộc và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- Lớp đọc đồng thanh lời 2.
- Hát lại lời 1.
- HS hát từng câu.
- Lớp hát theo dãy bàn và nhóm.
- HS hát cả lớp.
- HS quan sát.
- HS tập theo.
- Tập cả lời 1 và lời 2.
-bài tìm bạn thân.
 _____________________________________________
Tiết 2.Toán :
 Ôn phép cộng trong phạm vi 3.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh nắm được phép cộng trong phạm vị 3.
- Luyện cho các em biết vận dụng làm các bài tập.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập toán 1.
- Tranh minh hoạ bài tập 4.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 2,3 em đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
* GV giới thiệu bài và ghi bài.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (30) Số.
- GV cho học sinh nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh tính rồi điền kết quả vào ô trống.
* GV nhận xét.
Bài 2.(30)Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho học sinh nêu yêu cầu.
- Khi thực hiện phép tính theo cột dọc ta phải ghi kết quả NTN?
 - GV nhận xét.
Bài 3. (30)Nối phép cộng với số thích hợp.
- GV hướng dẫn học sinh tính kết quả rồi nối vào các số ở trong hình tròn.
- GV gọi 3 học sinh nối - Nhận xét.
Bài 4.(30) Viết phép tính thích hợp.
- Bức tranh vẽ gì?
- Hướng dẫn học sinh nêu bài toán.
- GV nhận xét. chấm điểm.
4. Củng cố.
- Gọi 2 học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3.
5. Dặn dò.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu Y/c
- 2 HS làm bảng.
1 + 2 = 	1 + 1 = 
2 + 1 =	2 = 1 + 
- HS nêu.
- Khi thực hiện phép tính theo cột dọc, kết quả ta phải ghi thẳng cột
- 3 HS làm bảng. Lớp nhận xét.
- HS nối - Lớp làm vở.
- Tranh vẽ con chim.
- Bên trái có 1 con chim, bên phải có 2 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim?
-HS nêu phép tính.
1
+
2
=
3
- lớp làm vở.
- 2 HS đọc.
 __________________________________________
Tiết 3.: Tiếng Việt: 
 ôn: âm và chữ ghi âm
I.Mục tiêu: 
Giúp HS
- Đọc, viết được các âm và chữ ghi âm đã học.
- Tìm, đọc được tiếng, từ và câu vừa tìm.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết sẵn các âm đã học.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: quả nho, tre ngà.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
 Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu bài
*Luyện đọc:
- Từ đầu năm đến giờ các em được học những âm và chữ ghi âm nào?
- GV gắn bảng phụ.
-Yêu cầu HS theo dõi xem nêu đã đủ và đúng chưa?
* Luyện viết bảng con:
- GV đọc một số âm, từ cho HS viết
- HS nêu.
- HS đọc cá nhân, cặp, lớp.
-HS viết. ch, nh, th, ng, ngh, tr, gh,gi,kh.
- Viết bảng con, bảng lớp. 
 HS (cá nhân- nhóm- lớp).
- Lớp nhận xét
- HS đọc thầm
- HS thi đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS viết vở.
- 2 HS đọc bài.
- Nhận xét sửa cho HS.
Luyện đọc âm.
- GV gọi HS đọc theo que chỉ.
- Chỉnh sửa phát âm
Luyện đọc từ câu ứng dụng.
- GV ghi bảng: 
chú ý, trí nhớ, ngã tư, nghệ sĩ.
quê nhà bé hà có nghề xẻ gỗ,
phố bé nga có nghề giã giò
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS.
Luyện viết vở.
- GVviết mẫu, hướng dẫn HS viết: 
l, ph, nh, lá đa, nhà lá, phố xá.
- Chấm một số bài
4. Củng cố:
- GV cho học sinh đọc lại bài.
- Tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
5.Dặn dò.Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009.
Tiết1 : Toán : ôn bài Luyện tập 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm chắc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép cộng.
- Biết vận dụng làm các bài tập.
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. 
- Bộ ĐD Toán.
III.Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định: 
2. Bài cũ: - Đọc bảng cộng phạm vi 3. 
- Làm bảng con bảng lớp: 1 + 1 = ; 2 + 1 = 
- Nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV giới thiệu bài và ghi bài.
Bài 1(31): a) Số ?
- ? Nêu yêu cầu BT 1?
- Chữa BT. Đọc phép cộng.
- Nhận xét kết quả và vị trí số của hai phép tính vừa điền ?
b) + ?
GV hướng dẫn học điền dấu.
- Nhận xét và ghi điểm.
 Bài 2(31): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- ? Nêu yêu cầu BT ?
- Chữa BT
* Lưu ý. Kết quả phải điền thẳng cột.
 Bài 3(31): Số ?
- ? Nêu yêu cầu BT ?
- Chấm chữa BT.
- Gv chấm bài
* GV cho học sinh đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3
HS làm bài, 1àm bảng nhóm.
2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
- vị trí các số đổi chỗ nhưng kết quả không thay đổi.
- HS làm vào SGK, 1 lên bảng.
-2 HS nêu.
- HS điền số vào SGK.
1 + 1= 2 2 + 1 = 3 3 = 2 + 1
1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 3 = 1 + 2
1 + 1 =2 2 + 1 = 3 1 + 2=2 +1
- 2, 3 HS đọc.
4. Củng cố: 
-Trò chơi điền nhanh điền đúng.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò. Về xem lại bài tập đã làm.
 _______________________________________ 
Tiết 2. Tiếng việt 
 Ôn chữ thường và chữ hoa.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học nắm được các chữ viết thường và các chữ viết hoa.
- Luyện cho các em biết phân biệt chữ viết hoa và chữ viết thường.
- Vận dụng làm các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Vở bài tập TV1.
- Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- 2,3 học sinh đọc bài .
- Gv nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
* GV giới thiệu bài và ghi bài
* GV cho học sinh đọc bài.
 - Cho học đọc lại các âm đã học.
- GV nhận xét và ghi điểm.
* Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1 (29) Nối.
- Gv cho HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh nối.
Bài 2(28) Nối.
- GV cho HS đọc thầm.
- GV hướng dẫn học sinh nối.
_ Gọi học sinh đọc toàn bài.
Bài 3. ( Phụ đạo học sinh yếu.)
- Cho học sinh tìm các chữ có âm đầu 
là chữ viết hoa.
- GV nhận xét và sửa cho học sinh.
4. Củng cố.
- Cho học sinh đọc lại nội dung bài.
5. Dặn dò.
- Về nhà ôn bài và chuản bị bài sau.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- 2 em nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm.
- HS đọc cá nhân.và nối.
na rì Sa Pa
trà mi Ba Vì
sa pa Na Rì
ba vì Trà Mi
- HS nêu Y/c
-Lớp đọc thầm.
- HS nối.
võ thu hà Lê Sĩ A
ngô tử quý Đỗ Thị Kỉ
đỗ thị kỉ Ngô Tử Quý
lê sĩ a Võ Thu Hà.
- HS đọc lại toàn bài.
- HS tìm các chữ viết hoa.
- 2, 3 HS đọc lại bài.
Tiết 3. An toàn giao thông. 
 Bài 5. Đi bộ và qua đường an toàn.
I. Mục tiêu.
- Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.
- Nhận biết vạch đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA C t18.doc