Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Liên - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm

 A. MỤC TIÊU :

 -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường. lớp, thầy, cô giáo, một số bạn b trong lớp.

-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.

-Hs khá giỏi biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

 -Biết tự giới thiệu về bản thn một cch mạnh dạn

 B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :

 GV : Vở bài tập, công ước quốc tế về quyền trẻ em điều 7, 28. Bài hát “ Đi học ”.

 HS : Vở bài tập đạo đức 1.

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1289Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Liên - Trường TH Lê Thị Hồng Gấm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận biết được các nét: Ngang, nét sổ, xiên trái, xiên phải, nét móc, cong, khuyết 
	 - Bước đầu tập viết các nét và gọi tên chính xác các nét cơ bản. 
	 - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho các em.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	 GV : Mẫu các nét viết, bảng con .
 HS : Bảng con, phấn, bông lau, vở tập viết.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
10
1
10
13
10
15
7
3
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- Điểm danh.
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn TV ?
- KT đồ dùng học tập củ HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CÁC NÉT CƠ BẢN
Giới thiệu :
Tiết học hôm nay cô hướng dẫn các em làm quen với các nét cơ bản. Ghi tựa bài.
Gắn mẫu các nét viết bảng phụ.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu 6 nét cơ bản đầu.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét : Ngang, sổ thẳng, xiên trái , xiên phải, móc trên, móc dưới, móc hai đầu. 
Hoạt động 2: Luyện viết.
GV viết mẫu từng nét, vừa viết vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
TIẾT 2.
Hoạt động 3: Giới thiệu các nét còn lại.
- Gắn các nét mẫu đã viết sẵn bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc và nhận biết các nét: Cong trái, cong phải, cong kín, khuyết trên, khuyết dưới . 
Hoạt động 4: Luyện viết.
 - GV vừa viết mẫu từng nét, vừa nêu quy trình viết.
- Gọi HS nhắc lại cách viết.
- Hướng dẫn HS luyện viết từng nét.
- Quan sát giúp đỡ HS.
 -Hướng dẫn HS tô vào vở tập viết.
Chấm một số vở của HS.
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
- Kể tên các nét cơ bản ?
Trò chơi
Viết đúng,nhanh một số nét cơ bản.
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
- Về học bài và tập viết lại các nét vào bảng con.
- Xem bài 1 : E
- Nhận xét ưu, khuyết điểm.
-Hát. 
-Ổn định tổ chức lớp.
-5-6 HS
-Để lên bàn dụng cụ học tập của mình.
3-4 HS đọc tựa bài.
Quan sát
Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
- Quan sát.
3-4HS
Viết bảng con.
-Quan sát.
-Đọc tên các nét cá nhân, nhóm, lớp. 
-Quan sát.
-3-4HS.
-Viết bảng con.
-HS tô vào vở tập viết.
-Các nét cơ bản.
-5-6HS
-4HS
----------------------$-----------------$-----------------------------
Toán Tiết 1
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I MỤC TIÊU : 
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1, ĐDDH toán lớp 1 GV
- Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 HS
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
 GV
HS
5
10
7
8
5
1.GV hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1:
+Cho HS xem sách Toán 1
+Hướng dẫn HS mở sách đến trang “Tiết học đầu tiên”
 +GV giới thiệu về sách Toán:
- Từ bìa 1 đến “tiết học đầu tiên”
- Sau “tiết học đầu tiên”. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi tiết thường có phần bài học (cho HS xem), phần thực hành. Trong tiết học, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV. 
+Hướng dẫn HS giữ gìn sách. Bao bìa dán nhãn, ghi rên họ, lớp..
2.GV hướng dẫn học sinh làm quen Toán ở lớp 1:
- Cho HS mở sách. Cầm sách / Hướng dẫn HS quan sát từng ảnh:
+ Trong giờ học Toán HS lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào? Sử dụng những dụng cụ học tập nào?
- GV tổng kết theo nội dung từng tranh: Trong tiết học toán có khi GV phải giới thiệu, giải thích (hình 1); có khi HS làm việc với các que tính; các hình bằng gỗ, bìa để học số (ảnh 2), đo độ dài bằng thước (ảnh 3); có khi phải làm việc chung trong lớp (ảnh 4); có khi phải học nhóm để trao đổi ý kiến với các bạn (ảnh 5) 
3. Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt: Học toán các em sẽ biết:
- Đếm (từ 1 đến 100); đọc số (đến 100); viết số; so sánh hai số; 
- Làm tính cộng, trừ (nêu ví dụ)
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán (nêu ví dụ)
- Biết giải các bài toán (nêu ví dụ)
- Biết đo độ dài (ví dụ); biết hôm nay là thứ mấy, là ngày bao nhiêu (ví dụ); biết xem lịch hàng ngày (cho HS xem tờ lịch và nêu hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu )
Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời (ví dụ). Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ 
4.GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS:
- Giơ từng đồ dùng, và nêu tên gọi của đồ dùng đó.
(chưa yêu cầu HS ghi nhớ tên gọi đó)
- GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì? (que: dùng học đếm, )
- Hướng dẫn cách mở, đóng, cất hộp; cách lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV
5.Nhận xét -Dặn dò:
- Nhận xét tiết học khen ngợi.
- Chuẩn bị bài:” tiếp theo buổi chiều “
+Quan sát
+HS lấy và mở sách toán
- HS chuẩn bị
-HS thực hành gấp và mở sách.
-Mở bài “Tiết học đầu tiên” 
-Quan sát, trao đổi, thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung.
-Nghe
-HS thực hiện
-Mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1. HS làm theo GV
- Chuẩn bị ĐDHT
---------------$-------------------$---------------
Tự nhiên và xã hội Tiết 1
CƠ THỂ CHÚNG TA
 A. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:
 - Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngồi như: tĩc, tai, mắt. mũi, lưng, bụng,...
 -Hs khá giỏi phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Các hình trong bài 1 SGK .Vở bài tập.
	 HS : Vở bài tập 
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
1
8
9
7
4
1
I- KHỞI ĐỘNG
II- KIỂM TRA: 
- KT đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét.
III- BÀI MỚI : CƠ THỂ CHÚNG TA
1. Giới thiệu bài
Giới thiệu hôm nay chúng ta học bài đầu tiên về cơ thể người.
Giới thiệu ghi tựa bài bảng lớp. 
2/ Các hoạt động.
Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Mục tiêu: gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
Quan sát các hình ở trang 4 SGK hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Hoạt động cả lớp.
Cho HS xung phong nói tên các bộ phận cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình, và tay chân.
Quan sát các hình ở trang 5 SGK hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm mấy phần?
Theo dõi giúp đỡ học sinh thảo luận.
Hoạt động cả lớp: 
-Cho cá nhân hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình và tay chân như các bạn trong hình.
Gọi một số em lên biểu diễn.
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
* Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có 3 phần: đầu mình và tay chân. Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
Hoạt động 3: Tập thể dục
 Mục tiêu: gây hứng thú và rèn luyện thân thể.
Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
Hướng dẫn cả lớp hát bài 
" Cúi mãi mỏi lưng.
Viết mãi mỏi tay.
Thể dục thế này là hết mệt mỏi".
Làm mẫu từng động tác và hát.
Gọi một số học sinh lên thực hiện trước lớp. 
* Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hàng ngày.
Cho học sinh chơi trò chơi "Rẽ phải, rẽ trái".
IV- CỦNG CỐ.
- Hôm nay em học bài gì ?
Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?
Hằng ngày muốn cho cơ thể khoẻ mạnh ta phải là gì ?
V- NHẬN XÉT- DẶN DÒ
 Hằng ngày thường xuyên vận đông và tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh.
 Vẽ các thành viên trong gia đình em.
-Hát
-4HS đọc tựa bài
- Thảo luận đôi.
-3 HS.
- Thảo luận nhóm nhỏ.
Cả lớp quan sát.
- 3 phần: đầu, mình và tay chân.
- 1HS : Thường xuyên vận đông và tập thể dục.
Cả lớp cùng hát.
HS rẽ trái, rẽ phải theo hiệu lệnh.
- Cơ thể chúng ta.
 - Có 3 phần: đầu mình và tay chân. 
- Thường xuyên vận đông và tập thể dục
----------------------$-----------------$-----------------------------
CHIỀU
Luyện Toán
Tiết học đầu tiên(Tiếp theo)
 A. MỤC TIÊU : Giúp HS.
	- Nhận biết các việc thường làm trong các tiết học Toán.
	- Bước đầu biết được các yêu cầu cần đạt được trong môn Toán 1.
 - Làm quen với SGK, bộ ĐD học Toán.
 - Hình thành thói quen, kĩ năng giữ gìn cẩn thận đồ dùng.
 B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 *Củng cố cho HS các nội dung sau:
+ Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1.
+ Thực hành một số hoạt động học Toán.
+Nhắc lại các yê cầu cần đạt sau khi học Toán 1.
+ Hướng dẫn sử dụng bộ đồ dùng học Toán.
 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
----------------------$-----------------$-----------------------------
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN
1.Mục tiêu:
-Giúp HS nhớ tên nét và viết được các nét cỏ bản: Nét ngang, nét sổ, nét xiên trái, nét xiên phải, nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét móc hở phải, nét móc hở trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét khuyết dưới, nét thắt, nét xoắn.
2. Các hoạt động dạy học:
* Cho HS nhắc lại các nét cơ bản.
*Luyện viết các nét cơ bản
-Hướng dẫn HS viết bảng con
-Hướng dẫn HS viết vào vở.
3. Củng cố, dặn dò.
- Chấm bài, nhận xét
-------------&------------&-------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt Tiết 5 + 6
Bài 1: e
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
-Nhận biết được chữ và âm e.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề “Lớp học” qua các bức tranh trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Bảng có kẻ ô li.
- Tranh minh hoạ, ĐDDH các tiếng: bé, me, xe, ve
- Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
 GV
HS
5
3
27
12
10
10
5
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập của HS.
+ HD các em cách giữ gìn sách vở: không được làm quăng mép sách, không viết, vẽ vào sách.
2. Giới thiệu bài:
*GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? 
*Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e.
3. Dạy chữ ghi âm: 
GV viết trên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ: 
*GV viết (tô) lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: 
“Chữ e gồm một nét thắt”
* GV hỏi: 
+ Chữ e giống hình cái gì?
*GV thao tác cho HS xem: từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e, tạo không khí vui tươi cho lớp học.
b) Nhận diện âm và phát âm:
*GV phát âm mẫu: e
*GV chỉ bảng: e
GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
-Cho học sinh cài và đọc lại cá nhân -GV theo dõi chỉnh sửa
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
*GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn
 +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 1 viết nét thắt cao hai ô li và kết thúc trên dòng kẻ 1.
 *GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý các đặc điểm của chữ e. Chú ý tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận.
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
*GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
* GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
*GV đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh em thấy những gì?
+ Mỗi tranh nói về loài vật gì?
+ Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì?
*GV chốt lại: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không?
4. Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng 
-Dặn dò: + Xem trước bài 2: b
-Nhận xét khen ngợi.
-HS trình bày trên bàn
* HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
* HS đồng thanh: e
*HS thảo luậïn và trả lời
(Hình sợi dây vắt chéo)
*HS chú ý, theo dõi cách phát âm của GV
*HS tập phát âm e nhiều lần.
- HS cài bảng, đọc
*HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
*HS viếùt chữ trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
*HS viết vào bảng con: chữ e
*HS lần lượt phát âm âm e
*HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
*HS tập tô chữ e.
*HS quan sát và trả lời
* HS theo dõi và đọc theo. 
* HS tìm chữ vừa học. 
*Học lại bài, tự tìm chữ ở nhà. 
 ----------------------$-----------------$-----------------------------
Toán Tiết 2
Bài: NHIỀU HƠN ÍT HƠN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Sử dụng các tranh của Toán 1 và một số nhóm đồ vật cụ thể ly muỗng
- SGK, bảng con, phấn, ĐDHT.	
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GV
HS
5
25
5
I KIỂM TRA: 
- Tiết vừa qua em học bài gì ?
- Kể tên và nêu công dụng của các đồ dùng học môn Toán ?
- KT đồ dùng học tập của HS.
II- BÀI MỚI : NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
1.Giới thiệu :
GV: Tay phải cô có 2 que tính, tay trái có 1 que tính, vậy tay nào nhiều que tính hơn, tay nào ít que tính hơn?
 Giới thiệu ghi tựa bài.
2. Các hoạt động :
*Hình thành khái niệm nhiều hơn, ít hơn
+So sánh số lượng ly và số lượng muỗng
GV cầm 5 cái ly, nói: “Có một số ly”
- GV cầm một nắm muỗng trong tay (4 cái) và nói:
+ Có một số cái muỗng.
- GV gọi HS lên đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng rồi hỏi:
+ Còn ly nào chưa có muỗng?
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng thì vẫn còn ly chưa có muỗng. Ta nói: 
+ “Số ly nhiều hơn số muỗng”
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái ly một cái muỗng thì không còn muỗng để đặt vào ly còn lại. Ta nói:
+ “Số muỗng ít hơn số ly”
- Cho HS nhắc:
 +.Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn”
 GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau. Cho HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn.
III: CỦNG CỐ – DĂN DÒ
- Nhận xét tiết học biểu dương, khen ngợi.
+Chuẩn bị bài :”Hình vuơng ,hình trịn”
-Tiết học đầu tiên.
-5-6 HS
-Để lên bàn dụng cụ học tập của mình
-Quan sát trả lời: tay phải nhiều que tính hơn, tay trái ít que tính hơn.
3 – 4 HS đọc tựa bài.
 HS thực hành
+HS trả lời và chỉ vào ly chưa có muỗng
+ 1 vài HS nhắc lại
+ 1 vài HS nhắc lại
- “Số ly nhiều hơn số muỗng” và “Số muỗng ít hơn số ly” (1 vài HS)
- So sánh trên các đối tượng: số bạn trai và gái, số vở và bút, 
+ Chuẩn bị: ĐDHT
----------------------$-----------------$----------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Thể dục Tiết 1
ỔÛN ĐỊNH TỔ CHỨC
A.MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết được một số nội quy tập luyện cơ bản.
 -Biết làm theo Gv sửa lại trang phục cho gọn gàng khi tập luyện.
 -Bước đầu biết cách chơi trị chơi : “ Diệt các con vật có hại.” 
B.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
 -GV: chuẩn bị 1 còi, 
 - HS: Dọn vệ sinh sân tập. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Thầy
TG
Hoạt động của Trò
1. Phần mở đầu:
 - Gv tập hợp hs thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay hàng ngang.
 - Gv phổ biên nội dung và yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
 - Biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự bộ môn.
 - Gv phổ biến nội dung luyện tập.
 * Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại.”
 Gv nêu tên trò chơi và hỏi xem con vật nào có ích, con vật nào có hại.
3. Phần kết thúc: 
 Gv cùng hs hệ thống lại bài.
 Gv nhận xét giờ học.
 Gv hô: “â giải tán”
8
20
7
- Hs tập hợp 3 hàng dọc.
- Hs đứng vỗ tay và hát.
- Hs đếm to nhịp 1 - 2;... và giậm chân.
Hs sửa lại trang phục.
Hs làm quen với trò chơi
Hs chơi trò chơi
Hs đứng vỗ tay và hát.
Hs hô : “ khoẻ!”
----------------------$-----------------$-----------------------------
Tiếng Việt Tiết 7 + 8.
Bài: b
 Bài 2: b
 I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
-Nhận biết được chữ và âm b.
-Đọc được: b.
-Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. 
HS khá, giỏi luyện nói 4-5 câu xoay quanh chủ đề “Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật” qua các bức tranh trong SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bê, bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: chim non, gấu, voi, em bé đang học; hai bạn gái chơi xếp đồ
- Sách Tiếng Việt1, tập một, vở tập viết 1, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
 GV
HS
5
3
27
12
10
8
5
1.Kiểm tra bài cũ: 
+Đọc:
 GV chuẩn bị tranh
+ Viết: GV đọc cho HS viết
2. Giới thiệu bài:
* GV nêu câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai?
+ Tranh vẽ cái gì? 
*Giải thích: Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b
3.Dạy chữ ghi âm: 
*GV viết trên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b (bờ) 
+ Cách phát âm: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh.
+ GV phát âm: b 
a) Nhận diện chữ: 
*GV viết (tô) lại chữ b đã viết sẵn trên bảng và nói: 
+ Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt.
*GV hỏi: So sánh chữ b với chữ e đã học?
b) Ghép chữ và phát âm:
*Bài trước chúng ta học âm e. Bài này chúng ta học thêm âm b. Âm b đi với âm e cho ta tiếng be
* GV viết bảng: be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be trong SGK
b
e
be
*GV hỏi: Vị trí của b và e trong be như thế nào?
* GV phát âm mẫu: be
*GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
- GV cho HS cài bảng, đọc, theo dõi sửa chữa.
c) Hướng dẫn viết chữ trên bảng con:
* Hướng dẫn viết chữ vừa học: (đứng riêng)
*GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái b theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 ô li lia bút lên 2 ô li viết nét thắt và kếùt thúc dưới dòng kẻ 3.
*GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và cách tạo nét thắt nhỏ ở đoạn cuối khi viết b.
* Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học (trong kết hợp)
- GV hướng dẫn viết: be
- GV nhận xét và chữa lỗi
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
-*GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói: Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Ai đang học bài?
+ Ai đang tập viết chữ e?
+ Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
*Dặn dò: + Xem trước bài 3
-Nhận xét tiết học khen ngợi.
Chữ e
*2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve
Chữ e
Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
* HS đồng thanh: b
*HS phát âm từng em.
HS thảo luậïn và trả lời
 -Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
 -Khác: chữ b có thêm nét thắt
* HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
-HS cài. Đọc lại
*HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế.
*HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con
*HS viết vào bảng con: chữ b
*Viết bảng: be
Lưu ý: nét nối giữa b và e
*HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be
 *HS tập tô chữ b, be.
*HS quan sát và trả lời
+Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học
+Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+ HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
- Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
----------------------$-----------------$----------------------------
Toán T3
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu cần đạt
Ghi chú
Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
-Bài 1 ,Bài 2, Bài 3 
-Hs khá giỏi làm bài 4 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích tước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn, ĐDHT..
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
5
12
13
3
2
 GV
HS
1, KTBC:Nhiều hơn, ít hơn
-GV gắn biểu tượng yêu cầu HS nêu.
-GV nhận xét chung. 
2. Bài mới: GTB- Ghi đầu bài
 a/. Hình vuông:
-GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình vuông
-Cho HS thực hành nhân diện hình vuông. 
-Cho HS mở SGK phần bài học, GV nêu yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 1(1).doc