Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng

I.Mục đích yêu cầu :

 -Ổn định tổ chức lớp học-bầu cán sự lớp

 -Tập nề nếp :+ Cách đưa bảng

 + Cách cầm bút

II.Đồ dùng dạy học :

 -Lớp học sạch sẽ

 -Bàn ghế đúng quy định

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Lê Thị Nhung - Trường Tiểu học Hải Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để học 
 -Tiết sau cô kiểm tra
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để học tốt
.....a.bóa.b..........
LUYỆN TIẾNG VIỆT: ( 2 TIẾT)
ÔN LUYỆN
I.Mục đích yêu cầu :
HS đọc viết thành thạo các nét cơ bản
Tô đúng theo mẫ trong vở tập viết
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 :
 -GV hướng dẫn HS đọc các nét cơ bản
 -GV hương dẫn cách đọc cho HS
Hoạt động 2 :
 -GV hướng dẫn cách viết các nét cơ bản
 -Mỗi nét viết theo một hàng
 -GV hướng dẫn cách cầm viết , cách ngồi viết cho HS
 -Làm bài tập trong vở bài tập
Hoạt động 3 :
 -GV thu bài chấm 
 -Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 4 :
 -Về nhà đọc lại các nét cơ bản
 -Luyện viết vào vở ô ly.
 -Chuẩn bị bài học cho tiết sau
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp
-HS chú ý lắng nghe
-Viết đúng theo mẫu
 - HS làm bài nối theo mẫu
.....a.bóa.b...........
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN:
CÁC NÉT CƠ BẢN
 I Mục đích yêu cầu :
 - HS nhận biết được các nét cơ bản 
 - Đọc viết được các nét cơ bản
 II. Đồ dùng dạy học :
 III. Các hoạt động daỵ học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra:
Nhận xét sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới:
-giới thiệu :
nét ngang 	_
nét sổ thẳng 	
nét xiên phải 	/
nétcong phải 	(
nét cong trái 
nét khuyết dưới
nét khuyết trên 
móc trên móc dưới
móc hai đầu 
thắt giữa thắt trên 
4.Củng cố: Hỏi lại bài
Trò chơi đọc nhanh ,đúng
5.Nhận xét tiết học: TĐ 
Dặn dò :về nhà học thuộc viết vào bảng con các nét cơ bản đã học.
-Lớp hát
- bảng con +phấn +khăn 
-CN nhắc lại toàn bộ các nét đã học 
-3 tổ cử 3 bạn thi đọc nhanh ,đúng ,tổ nào đọc nhanh và đúng sẽ thắng
TOÁN :
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I.Mục tiêu : 
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình . Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Toán 1.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
KT sách, vở và dụng cụ học tập môn toán của học sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hoạt động 1
Hướng dẫn HS sử dụng Sách toán 1
a) GV cho học sinh xem SGK Toán 1
b) Hướng dẫn các em lấy SGK và mở SGK trang có bài học hôm nay.
c) Giới thiệu ngắn gọn về SGK Toán 1.
Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”
Sau “Tiết học đầu tiên” mỗi tiết có một phiếu. Tên của bài đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu có phần bài học (cho học sinh xem phần bài học), phần thực hành  phải làm theo hướng dẫn của GV.
Cho học sinh thực hiện gấp SGK và mở đến trang “Tiết học đầu tiên”. Hướng dẫn học sinh giữ gìn SGK.
Hoạt động 2
Hướng dẫn làm quen với một số hoạt động học tập Toán 1
Cho học sinh mở SGK có bài học “Tiết học đầu tiên”. Học sinh các em quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem học sinh lớp 1 có hoạt động nào, sử dụng đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
GV tổng kết theo nội dung từng ảnh.
Ảnh 1: GV giới thiệu và giải thích
Ảnh 2: Học sinh làm việc với que tính.
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Học tập chung cả lớp.
Ảnh 5: Hoạt động nhóm.
Hoạt động 3
Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán lớp 1.
Các yêu cầu cơ bản trọng tâm:
Đếm, đọc, viết số, so sánh 2 số.
Làm tính cộng trừ
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu phép tính và giải bài toán.
Biết đo độ dài 
	Vậy muốn học giỏi môn toán các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi suy nghĩ 
Hoạt động 4
Giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh.
Cho học sinh lấy ra bộ đồ dùng học toán. GV đưa ra từng món đồ rồi giới thiệu tên gọi, công dụng của chúng.
Hướng dẫn học sinh cách sử dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Chuẩm bị đầy đủ SGK, VBT và các dụng cụ để học tốt môn toán.
Nhắc lại.
Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Thảo luận và nêu.
Nhắc lại.
-HS thực hiện 
Lắng nghe.
Lắng nghe, nhắc lại.
Thực hiện trên bộ đồ dùng Toán 1, giới thiệu tên.
Lắng nghe.
HS nêu 
Lắng nghe –về nhà thực hiện 
.....a.bóa.b....................................................
Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN :
BÀI 1 : E
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
 -Làm quen nhận biết được chữ e, ghi âm e.
 -Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật có âm e.
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung các tranh vẽ trong SGK có chủ đề: Lớp học
 - Trả lời được 3 câu hỏi về ccá bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Giấy ô li viết chữ e để treo bảng (phóng to)
	-Tranh minh hoạ các vật thật các tiếng bé, me, xe, ve.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2..KTBC : 
 -KT việc chuẩn bị Đồ dùng học tập của học sinh về môn học Tiếng Việt.
3.Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
 -GV treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận:
 +Các em cho cô biết trong các tranh này vẽ gì nào?
 -GV viết lên bảng các chữ các em nói và giới thiệu cho học sinh thấy được các tiếng đều có âm e.
 -GV đọc âm e và gọi học sinh đọc lại.
2 Dạy chữ ghi âm:
 -GV viết bảng âm e
Nhận diện chữ e:
 +Các em thấy chữ e có nét gì? Chữ e giống hình cái gì?
 -GV nêu: Chữ e giống hình sợi dây vắt chéo.
Phát âm e
 -GV phát âm mẫu
 -Gọi học sinh phát âm và sữa sai cho học sinh về cách phát âm.
*Ghép tiếng :
 - GV yêu cầu HS ghép 
 - GV ghi bảng 
 -Đánh vần tiếng (2lần). Đọc trơn tiếng
 - Đọc từ (2lần). Đọc tổng hợp toàn bài 
 -YC HS đọc bài ở bảng lớp.
Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
 -GV treo khung chữ e lên bảng để học sinh quan sát.
 - GV vừa nói vừa hướng dẫn học sinh viết bảng con nhiều lần để học sinh nắm được cấu tạo và cách viết chữ e. 
 -Giới thiệu từ ứng dụng
 -Gv gới thiệu tranh, đồ dùng, vật mẫu
 -Kết hợp giảng từ 
 -Ghép từ, Nhận xét bảng cài
 -Viết từ HS ghép trên bảng
 -Đánh vàn tiếng mới 
 -Đọc trơn tiếng mới 
 -Đọc toàn bài
 -1HS đọc lại 
Tiết 2
2)Kiểm tra 
 -Đọc bài ở bảng
3)Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng, giảng nội dung tranh rút câu ứng dụng –Ghi bảng tìm tiếng có mang âm mới 
4 Luyện tập
a) Luyện đọc:
 -Gọi học sinh phát âm lại âm e
 -Tổ chức cho các em thi lấy nhanh chữ e trong bộ chữ và hỏi: Chữ e có nét gì?
b) Luyện nói:
 -GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
 -GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi:
 +Trong tranh vẽ gì?
 -Gọi học sinh nêu và bổ sung hoàn chỉnh cho học sinh.
 +Các em nhỏ trong tranh đang làm gì?
GV kết luận: Đi học là công việc cần thiết và rất vui. Ai cũng phải học tập chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ hay không?
c)Đọc SGK + Bảng con
 -GV đọc mẫu 1 lần
d) Luyện viết:
 -GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
 -GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
4.Củng cố: 
 -Hỏi tên bài. Gọi đọc bài.
 *Trò chơi: Ai nhanh hơn
 *Mục đích: Nhận diện âm e và thắt đúng chữ e bằng dây.
 -Chuẩn bị khoảng 8 – 10 sợi dây)
 -Chia lớp thành 2 nhóm và đặt tên cho từng nhóm.
 -Nêu quy luật chơi cho học sinh nắm rõ.
 -Nhóm nào thắt nhanh và nhiều chữ ghi âm e thì thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 -Dặn học bài, xem bài ở nhà.
-Học sinh thực hành quan sát và thảo luận.
(bé, me, xe, ve)
-Nhiều học sinh đọc lại.
-Có 1 nét thắt, .
Nhắc lại.
-Học sinh phát âm âm e (cá nhân, nhóm, lớp)
-HS thực hiện ghép bảng cài
-HS ghép xong đọc
-Cá nhân phân tích, lớp ghép từ 
-Cá nhân- đồng thanh 
-HS viết trên không 
-Quan sát và thực hành viết bảng con.
-HS quan sát lắng nghe
-Ghép từ
-HS đọc cá nhân + phân tích 
Cá nhân
Cá nhân – đồng thanh
Lớp hát 
HS lên bảng kiểm tra 
-HS đọc cá nhân
Thực hành.
Học sinh nêu:
Tranh 1: các chú chim đang học.
Tranh 2: đàn ve đang học.
Tranh 3: đàn ếch đang học.
Tranh 4: đàn gấu đang học.
Tranh 5: các bạn học sinh đang học.
Đang học bài.
-HS mở SGK 
HS đọc + đọc bảng con(Xen kẽ )
-Viết trong vở tập viết.
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 5 học sinh lên chơi trò chơi.
-Học sinh khác nhận xét.
-Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.
 .....a.bóa.b..........
TOÁN :
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
 - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng các từ “nhiều hơn”, “ít hơn” để so sánh các nhóm đồ vật.
Đồ dùng dạy học:
-5 chiếc đĩa, 4 cái li .
-3 bình hoa, 4đoá hoa.
-Vẽ hình chai và nút chai, hình vung nồi và nồi trong SGK trên khổ giấy to (hoặc bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC:
GV cho học sinh cầm một số dụng cụ học tập và tự giới thiệu tên và công dụng của chúng.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và thìa: 
-GV đặt 5 chiếc đĩa lên bàn (giữa lớp) và nói “Cô có một số đĩa”. Cầm 4 cái li trên tay và nói “Cô có một số li, bây giờ chúng ta sẽ so sánh số đìa và số li với nhau”.
-GV gọi một học sinh lên đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li rồi hỏi học sinh cả lớp “Còn chiếc đĩa nào không có li không?”.
-GV nêu “Khi đặt vào mỗi chiếc đĩa một chiếc li thì vẫn còn một chiếc đĩa chưa có li, ta nói số đĩa nhiều hơn số li”. GV yêu cầu và học sinh nhắc lại “Số đĩa nhiều hơn số li”.
-GV nêu tiếp “Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc thìa thì không còn thìa để đặt vào chiếc cốc còn lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc”. GV cho một vài em nhắc lại “Số li ít hơn số đĩa”.
Hoạt động 2: So sánh số chai và số nút chai :
GV treo hình vẽ có 3 chiếc chai và 5 nút chai rồi nói: trên bảng cô có một số nút chai và một số cái chai bây giờ các em so sánh cho cô số nút chai và số cái chai bằng cách nối 1 nút chai và 1 cái chai.
 +Các em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: So sánh số thỏ và số cà rốt:
GV đính tranh 3 con thỏ và 2 củ cà rốt lên bảng. Yêu cầu học sinh quan sát rồi nêu nhận xét.
Hoạt động 4: So sánh số nồi và số vung:
Tương tự như so sánh số thỏ và số cà rốt.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
*Nêu trò chơi : Tiếp sức.
Chuẩn bị 2 bảng phụ làm sẵn như hình 5 SGK (phíc cắm và ổ cắm).
Cách chơi: Mỗi nhóm đại diện 4 em lên nối số phíc cắm và số ổ cắm.
Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng.
So sánh số HS nam với số HS nữ trong lớp ta.
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
5 học sinh thực hiện và giới thiệu.
-Nhắc lại
-Học sinh quan sát.
-Học sinh thực hiện và trả lời “Còn” và chỉ vào chiếc đĩa chưa có li.
-Nhắc lại.
-Số đĩa nhiều hơn số li.
Nhắc lại
Số li ít hơn số đĩa.
Học sinh thực hiện và nêu kết quả:
Số chai ít hơn số nút chai.
Số nút chai nhiều hơn số chai.
Quan sát và nêu nhận xét:
Số thỏ nhiều hơn số cà rốt
Số cà rốt ít hơn số thỏ
Quan sát và nêu nhận xét:
Số nắp nhiều hơn số vung
Số vung ít hơn số nắp
-Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
-Học sinh liên hệ thực tế và nêu
-Học sinh lắng nghe.
........a.bóa.b..........
 Thứ năm ngày 19 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN :
BÀI 2 : ÂM B
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Làm quen nhận biết được âm b, chữ ghi âm b
	-Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be
	-Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
II.Đồ dùng dạy học: 	-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định
2.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con âm e và các tiếng khóa.
Chữ e có nét gì?
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
GV giới thiệu tranh rút ra tiếng có mang âm b, ghi bảng âm b.
3.2 Dạy chữ ghi âm
GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ b (bờ)
GV phát âm mẫu (môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh)
Gọi học sinh phát âm b (bờ)
Nhận diện chữ
GV tô lại chữ b trên bảng và nói : Chữ b có một nét viết liền nhau mà phần thân chữ b có hình nét khuyết, cuối chữ b có nét thắt.
Gọi học sinh nhắc lại.
Ghép chữ và phát âm
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ chữ ra chữ e và chữ b để ghép thành be.
Hỏi : be : chữ nào đứng trước chữ nào đứng sau?
GV phát âm mẫu be
Gọi học sinh phát âm theo cá nhân, nhóm, lớp.
*Ghép tiếng :
GV yêu cầu HS ghép 
GV ghi bảng 
Đánh vần tiếng (2lần). Đọc trơn tiếng
Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ
Đọc từ (2lần). Đọc tổng hợp toàn bài 
Hướng dẫn viết chữ trên bảng
GV treo giấy đã viết sẵn b trên bảng lớp (viết b trong 5 ô li)
GV vừa nói vừa viết để học sinh theo dõi
Cho học sinh viết b lên không trung sau đó cho viết vào bảng con
Hướng dẫn viết tiếng be
GV hướng dẫn viết và viết để học sinh theo dõi trên bảng lớp
Viết b trước sau đó viết e cách b 1 li (be)
Yêu cầu học sinh viết bảng con be.
GV theo dõi sửa chữa cách viết cho học sinh.
GV củng cố –hỏi lại bài 
1HS đọc lại 
 Tiết 2
1)Kiểm tra 
Đọc bài ở bảng
2)Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dung –Ghi bảng
- Tim tiếng có mang âm mới 
* Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm lại âm b tiếng be
b) Luyện nói
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
 +Trong tranh vẽ gì?
 +Tại sao chú voi lại cầm ngược sách nhỉ?
 +Các con có biết ai đang tập viết chữ e không?
 +Ai chưa biết đọc chữ?
 +Vậy các con cho cô biết các bức tranh có gì giống nhau? Khác nhau?
Đọc SGK + Bảng con
GV đọc mẫu 1 lần
d) Luyện viết:
GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết và hướng dẫn các em để vở sao cho dễ viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Trò chơi: Thi tìm chữ
Giáo viên chuẩn bị 12 bông hoa, bên trong viết các chữ khác nhau, trong đó có 6 chữ b. GV gắn lên bảng.
GV nêu luật chơi: Mỗi nhóm 3 em, thi tiếp sức giữa 2 nhóm tìm âm b. Nhóm nào tìm nhanh và đúng nhóm đó sẽ thắng.
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm chữ đã học trong sách báo.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
e, bé, me, xe, ve.
Sợi dây vắt chéo.
Học sinh theo dõi.
Âm b (bờ)
Nhắc lại.
-Học sinh ghép be
-B đứng trước, e đứng sau.
-Học sinh phát âm be.
-HS theo dõi và lắng nghe.
-Viết trên không trung và bảng con
Lắng nghe.
-HS viết trên không 
Viết bảng con.
-Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp.
6-8 HS
Chim non đang học bài
Chú gấu đang tập viết chữ e
Chú voi cầm ngược sách
Em bé đang tập kẻ
Vẽ hai bạn nhỏ đang chơi xếp hình
Tại chú chưa biết chữ . Tại không chụi học bài.
Giống nhau là đều tập trung vào công việc của mình, khác nhau là các bạn vẽ các con vật khác nhau và các công việc khác nhau.
Đọc lại bài
-HS viết vở 
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
-Lắng nghe 
Thực hành ở nhà.
.....a.bóa.b..........
TOÁN :
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN.
 I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh :
	-Nhận biết được hình vuông và hình tròn, nói đúng tên hình.
	- Các BT cần làm: Bài 1, 2, 3
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Một số hình vuông, hình tròn hình tam giác bằng bìa (hoặc chất liệu khác 
 -Học sinh có bộ đồ dùng học Toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi tên bài.
GV đưa ra một số thước kẻ và một số bút chì có số lượng chênh lệch nhau. GV yêu cầu học sinh so sánh và nêu kết quả.
Cho học sinh nêu một vài ví dụ khác.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông 
GV lần lượt đưa từng tấm bìa hình vuông cho học sinh xem, mỗi lần đưa hình vuông đều nói: “Đây là hình vuông” và chỉ vào hình vuông đó.
 Đây là hình vuông 
Yêu cầu học sinh nhắc lại.
GV yêu cầu học sinh lấy từ bộ đồ dùng học Toán 1 tất cả các hình vuông đặt lên bàn
GV nói: Tìm cho cô một số đồ vật có mặt là hình vuông (tổ chức cho các em thảo luận theo cặp đôi)
Hoạt đông 2 : Giới thiệu hình tròn
GV đưa ra các hình tròn và thực hiện tương tự như hình vuông.
 Đây là hình tròn
Hoạt động 3 :Thực hành xếp hình
GV yêu cầu học sinh sử dụng bộ đồ dùng học Toán 1 lấy ra các hình vuông, hình tròn, hình tam giác để xếp các hình như trong Toán 1. Xếp xong GV yêu cầu học sinh gọi tên các hình 
Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình tròn (nên khuyến khích mỗi hình tròn tô mỗi màu khác nhau).
Bài 3: Yêu cầu học sinh tô màu vào các hình vuông và hình tròn (các màu tô ở hình vuông thì không được tô ở hình tròn).
3.Củng cố – dặn dò:Hỏi tên bài.
Cho học sinh xung phong kể tên các vật có dạng hình vuông hoặc hình tròn có trong lớp hoặc trong nhà.
4.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT phần hình tam giác, học bài, xem bài mới
Học sinh thực hiện.
Học sinh nêu: Ví dụ 
Số cửa sổ nhiều hơn số cửa lớn.
Số cửa lớn ít hơn số cửa sổ
Học sinh theo dõi và nêu:
Đây là hình vuông màu đỏ,
Nhắc lại
-Thực hiện trên bộ đồ dùng học Toán 1:
Lấy ra các hình vuông và nói đây là hình vuông.
-Tự tìm: Ví dụ
Viên gạch bông lót nền,.
-Khung cửa sổ 
-Theo dõi và nêu đây là hình tròn.Cái vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa ...
Thực hiện trên VBT.
-Thực hiện trên VBT.
Đây là hình tròn màu vàng , Đây là hình tròn màu cam , Đây là hình tròn màu đỏ ,
Thực hiện trên VBT.
-Thực hiện gấp trên mô hình bằng giấy bìa và nêu cách gấp 
-Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể (mặt đồng hồ, bánh xe đạp, trái banh, vòng đeo tay, vòng đeo cổ, cái đĩa .,)
-khung hình, Viên gạch bông lót nền,.
-Khung cửa sổ 
Học sinh lắng nghe. Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới
.........a.bóa.b............
 Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
HỌC VẦN:
BÀI 2 : DẤU SẮC
I.Mục tiêu:	-Nhận biết được dấu và thanh sắc.
 - Đọc được: bé
 -Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh Sách Tiếng Việt 1, Tập một.
 -Giấy ô li phóng to hoặc bảng kẻ ô li.
 -Các vật tựa hình dấu sắc.
 -Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: lá, cá khế, chó, bé.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Gọi 2 – 3 em đọc âm b và đọc tiếng be.
Gọi 3 học sinh lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
 -Các em cho cô biết bức tranh vẽ gì? (GV chỉ từng tranh để học sinh quan sát trả lời)
 -Các em chú ý, các tiếng bé, cá, lá (chuối), khế, chó giống nhau ở chỗ đều có dấu ghi thanh sắc. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em dấu sắc. 
 -GV viết dấu sắc lên bảng.
Tên của dấu này là dấu sắc.
b. Dạy dấu thanh:
 -GV đính dấu sắc lên bảng.
 *Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu sắc giống nét gì?
 -Yêu cầu học sinh lấy dấu sắc ra trong bộ chữ của học sinh.
 -Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
 *Ghép chữ và đọc tiếng
Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
GV nói: Tiếng be khi thêm dấu sắc ta được tiếng bé.
Viết tiếng bé lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bé.
 +Dấu sắc trong tiếng bé được đặt ở đâu ?
-GV lưu ý cho học sinh khi đặt dấu sắc (không đặt quá xa con chữ e, cũng không đặt quá sát con chữ e, mà đặt ở bên trên con chữ e một chút)
-GV phát âm mẫu : bé
-Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bé.
-GV gọi học sinh nêu tên các tranh trong SGK, tiếng nào có dấu sắc.
*Ghép tiếng :
-GV yêu cầu HS ghép,GV ghi bảng 
-Đánh vần tiếng (2lần). Đọc trơn tiếng
-Giới thiệu tranh vẽ –Giảng từ 
-Đọc từ (2lần). Đọc tổng hợp toàn bài 
*Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con
 -Gọi học sinh nhắc lại dấu sắc giống nét gì?
-GV vừa nói vừa viết dấu sắc lên bảng cho học sinh quan sát.
-Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu sắc.
*Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa học.
-GV yêu cầu học sinh viết tiếng be vào bảng con. Cho học sinh quan sát khi GV viết thanh sắc trên đầu chữ e.Viết mẫu bé
-Yêu cầu học sinh viết bảng con : bé.
GV củng cố –hỏi lại bài 
Tiết 2
1.Kiểm tra :Đọc bài ở bảng
2.Bài mới 
a)Giới thiệu câu ứng dụng , giảng nội dung tranh rút câu ứng dung –Ghi bảng
-Tim tiếng có mang âm mới 
* Luyện tập
b) Luyện đọc
-Gọi học sinh phát âm tiếng bé
-Yêu cầu học sinh ghép tiếng bé trên bảng cài.
-Yêu cầu học sinh phân tích tiếng bé.
c) Luyện viết
-GV yêu cầu học sinh tập tô be, bé trong vở tập viết.
-Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
-GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
-GV treo tranh và hỏi:
 +Trong tranh vẽ gì?
 +Các tranh này có gì giống nhau? khác nhau?
 +Em thích bức tranh nào nhất, Vì sao?
 +Ngoài các hoạt động trên em còn có các hoạt động nào nữa ?
 +Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
 -Đọc SGK + Bảng con
 -GV đọc mẫu 1 lần
d) Luyện viết:
-GV hướng dẫn cho các em tô chữ e trong vở tập viết, viết cách cầm bút và tư thế ngồi viết
GV theo dõi uốn nắn và sữa sai.
3.Củng cố : Gọi đọc bài
Thi tìm tiếng có dấu sắc trong sách báo
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Viết bảng con: Viết chữ b và tiếng be.
bé, cá, lá, khế, chó 
Học sinh theo dõi
Nhắc lại
-Nét xiên phải
-Thực hành.
Be
Bé 
Thực hiện ghép tiếng bé.
3 em phân tích
Trên đầu âm e.
-Lắng nghe
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Học sinh nêu.
Nghỉ giữa tiết.
HS đọc CN 
-CN đọc 
Lớp QS –lắng nghe 
Nét xiên phải
Quan sát và thực hiện viết trên bảng con.
Học sinh viết be
Học sinh quan sát.
HS viết trên không 
Viết bảng con.
1HS đọc lại 
-CN đọc bài theo YC của cô 
Lớp theo dõi -NX
-Học sinh đọc
-Học sinh ghép: bé
-Học sinh phân tích
-Tô vở tập viết
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Các bạn ngồi học trong lớp
Bạn gái đang nhảy dây
Bạn gái cầm bó hoa
Bạn gái đang tưới rau
-Đều có các bạn nhỏ. Hoạt động của các bạn khác nhau.
Học sinh nêu theo suy nghĩ của mình.
CN đọc bài 
Lớp viết bài vào vở 
-Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Nêu được tiếng và nêu được dấu sấc trong tiếng
Thực hành ở nhà.
Học bài, xem bài ở nhà.
.....a.bóa.b..........
TOÁN :
HÌNH TAM GIÁC
 I.Muc tiêu :
 - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
 -Giáo dục học sinh tính chính xác
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : Một số hình tam giác
Vật thật có hình tam giác
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa 
Bộ đồ dùng học Toán 
 II.Các hoạt động dạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 LOP 1 CKTKN.doc