MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
- HS biết được nội qui ,nề nếp của lớp học.
2/. Kỹ năng :
- HS có thói quen thực hiện tốt.
3/. Thái độ :
- Có tinh thần tập thể cao.
nhận xét gì ? à Như vậy cô nói rằng “số qủa cam nhiều hơn số đĩa” Số qủa cam so với số cái đĩa cái nào còn thiếu à Như vậy cô nói số đĩa ít hơn số cam Hôm nay cô dạy các em bài nhiều hơn, ít hơn Tương tự với 4 bông, 3 lọ Học sinh lên bảng thực hiện Có 1 qủa cam còn dư Thiếu 1 cái đĩa 5 học sinh nhắc lại Hoạt động 2 : Thực hành Giáo viên treo tranh Giáo viên yêu cầu Bài 1 : Nối chai với nắp Bài 2 : Nối số ly với số muỗng Hình 3: Nối củ cà rốt với 1 chú thỏ Hình 4: Nối nắp đậy vào các nồi Hình 5: Nối phích điện với các vật dụng bằng điện Quan s¸t , thùc hµnh Học sinh mở bài tập Cá nhân làm bài Học sinh lên sửa với hình thức thi đua 4 , Cđng cè Trò chơi : Ai nhanh hơn Gắn số con mèo nhiều hơn số con thỏ Gắn số con chuột ít hơn số con mèo Bốn bạn thi đua gắn Đội thắng hoa đỏ đội nhì hoa vàng 5 , DỈn dß Nhận xét tiết học Về xem lại bài Chuẩn bị bài : Hình vuông , hình tròn. TiÕt 4 thĨ dơc BÀI : ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI I/ MỤC TIÊU : -Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sợ bộ môn. Yêu cầu học sinh biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục. -Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. YC bước đầu biết tham gia được trò chơi. II/ §å dïng : Còi, sân bãi Tranh ảnh một số con vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, (2 phút) đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản: Biên chế tổ tập luyện chọn cán sự bộ môn (2 - 4 phút ) Cán sự bộ môn có thể là lớp trưởng, yêu cầu có sức khoẻ, nhanh nhẹn và thông minh, các tổ trưởng là tổ học tập. Phổ biến nội quy luyện tập (1 – 2 ph) Phải tập hợp ở ngoài sân dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Trang phục phải gọn gàng, nên di dày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê. Khi đã vào học ai muốn đi đâu phải xin phép, khi GV cho phép mới được đi. Học sinh sứa lại trang phục (2 phút) GV hướng dẫn các em sửa lại trang phục trước khi luyện tập. Trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 8 phút) GV nêu trò chơi, hỏi học sinh những con vật nào có hại, con vật nào có ích (thông qua các bức tranh) Cách chơi: GV hô tên các con vật có hại thì học sinh hô diệt, tên các con vật có ích thì học sinh lặng im, ai hô diệt là sai. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh, đứng vỗ tay và hát. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. GV hô “Giải tán” HS ra sân tập trung. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát. Học sinh ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe, nhắc lại. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Nêu tên các con vật có hại, các con vật có ích. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Tập hợp, vỗ tay và hát. Lắng nghe. Học sinh hô : Khoẻ ! ************************************************************************** Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Học vÇn Âm e I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ e, âm e Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình 2. Kỹ năng : Rèn viết đúng mẫu , đều nét Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ §å dïng : 1. Giáo viên : 4 tranh ở sách giáo khoa Mẫu chữ e viết thường Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e Sách tiếng việt 1, vở tập viết, bộ chữ tiếng việt và bảng con Các mẫu vật có mang âm e 2. Học sinh : Bảng con Sách tiếng việt , vở tập viết, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát. Giới thiệu đồ dùng học tiếng việt 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh sách giáo khoa lên bảng. Các tranh này vẽ gì? à Rút ra các tiếng : bé, ve, xe, me và đính chữ dưới tranh Các tiếng bé, ve, xe, me có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm e Giáo viên chỉ chữ e Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,ve, xe, me Đều có chữ e Học sinh : e b) Hoạt động 1 : Nhận diện hình dạng chữ e Aâm e được ghi lại bằng con chữ e Chỉ thước : Chữ e được viết bằng 1 nét thắt Chữ e có hình dạng như sợi dây vắt chéo c) Hoạt động 2 : Nhận diện âm e, nhận biết mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật Giáo viên phát ©m : e Trò chơi tìm tiếng Giáo viên đưa tranh ảnh, mẫu vật d) Hoạt Động 3 : Viết chữ e Hướng dẫn cách lấy bảng con, nhận diện khung chữ Giáo viên viết chữ e : Đặt bút trên đường kẻ 1 viết chữ e bằng 1 nét thắt, điểm kết thúc ở dưới đường kẻ 2 Giáo viên viết mẫu lần 2 Học sinh quan sát. Học sinh làm theo giáo viên Học sinh phát âm Học sinh gọi tên các đồ vật có mang âm e Học sinh lấy bảng Học sinh nhận diện đường kẻ ngang dọc Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Học sinh viết chữ e thứ 2 Củng cố : Trò chơi nhận diện : Gạch dưới chữ e trong những tiếng đã cho ở trên bảng Nhận xét Thi đua 2 dãy mỗi dãy 4 em Tổng kết : Tìm thêm các tiếng có mang âm e, và luyện viết chữ e cho đẹp Tiết 2 Học vÇn Âm e I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ e, âm e Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung. Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình 2. Kỹ năng : Rèn viết đúng mẫu , đều nét Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ §å dïng : 1. Giáo viên : Chữ mẫu Bảng lớp Sách giáo khoa Tranh trang 5 2. Học sinh : Sách giáo khoa Bút chì Vở tập viết III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 các em đã làm quen & nhận biết âm e. Bây giờ chúng ta vào tiết 2 2. Các hoạt động chủ yếu : a) Hoạt động 1 : Học sinh luyện đọc bài ở sách giáo khoa Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, gút ý b) Hoạt Động 2 : Học sinh luyện viết chữ e ở vở viết in Giáo viên hướng dẫn cách cầm bút Giáo viên hướng dẫn tư thế ngồi viết . lưng thẳng, đầu hơi cúi, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ Giáo viên gắn chữ mẫu nói chữ e có 1 nét thắt Cách viết: Đầu tiên ta đặt bút trên đường kẻ thứ 1, đưa bút về bên phải tới đường kẻ thứ 3 thắt cong về bên trái, dừng bút giữa đường kẻ thứ 1 và thứ 2 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết c) Hoạt Động 3 : Luyện nói Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? Mỏ các con chim ra sao? à Giáo viên chốt ý: chim mẹ dạy chim con tập hót Giáo viên giao việc : Các em quan sát 4 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm à Giáo viên chốt ý từng tranh: Tranh 2 : Ve đang học kéo đàn vi-ô-lông Tranh 3 : Các bạn ếch đang học nhóm Tranh 4 : Thầy giáo gấu dạy các bạn bài chữ e Tranh 5 : Các bạn học sinh tập đọc chữ e Học sinh đọc trang trái Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh thực hành theo giáo viên Học sinh thực hành Học sinh quan sát Học sinh quan sát Học sinh viết vở Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Học sinh học nhóm Học sinh trình bày Tổ 1 : Tranh 2 Tổ 2 : Tranh 3 Tổ 3 : Tranh 4 Tổ 4 : Tranh 5 3. Củng cố : Trò chơi : gắn hoa tặng cô Giáo viên nhận xét, tuyên dương Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học 4. Tổng kết : Về nhà tìm thêm các tiếng có âm e Chuẩn bị : Bài 2 : âm b ************************************************* TiÕt 3 TOÁN HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn Kỹ năng : Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật Học sinh biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu đúng Thái độ : Giáo dục học sinh tính chính xác II/ ®å dïng : 1. Giáo viên : Một số hình vuông, hình tròn có kích thước màu sác khác nhau 2 băng giấy sách giáo khoa bài 4/8 2. Học sinh : Vở bài tập Đồ dùng học Toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .ỉn ®Þnh 2 . KiĨm tra bµi cị Giáo viên vẽ sẳn trên bảng 3 cái ghế 4 cái muỗng vẽ số chén ít hơn số ly Lớp nhận xét 2 học sinh lên vẽ 3 . Bµi míi Ơø mẫu giáo con đã làm quen với những hình nào? Hình vuông, hình tròn, hình tam giác a) Hoạt động 1 : Hình vuông Giáo viên gắn trên bảng có hình gì? à Đây là hình vông Giáo viên gắn tiếp một số hình có màu sắc, kích thước , góc độ khác nhau Ơû bộ đồ dùng học Toán em lấy 1 hình vuông Có hình vuông Học sinh nhắc lại Học sinh thực hiện b) Hoạt động 2 : Hình tròn Cách tiến hành: (Tương tự như hoạt động 1) c) Hoạt Động 3: Thực hành Mở sách giáo khoa ? Bạn Nam trong sách đang vẽ gì? Tìm ở trong bài những vật nào có hình vuông Tìm trong sách những vật có dạng hình tròn Lấy vở bài tập Học sinh lấy sách giáo khoa Học sinh nêu Học sinh trả lời Học sinh nêu Lớp làm Cá nhân lên bảng sửa 4 . Cđng cè Trên bảng cô có 2 rổ mỗi rổ có nhiều hình, mỗi tổ cử 5 em lên gắn hình vuông và hình tròn Học sinh thi đua Lớp hát 5 . DỈn dß Nhận xét tiết học Về làm bài 3, 4 Chuẩn bị dụng cụ học môn toán *********************************************** TiÕt 4 Thủ Công Giới Thiệu Giấy Bìa Và Dụng Cụ thủ công I/ MỤC TIÊU : 1/. Kiến thức: Nhận biết một số loại giấy sử dụng khi học môn thủ công, dụng cụ học tập phân môn. 2/. Kỹ năng : Biết cách sử dụng các vật dụng 3/. Thái độ : Biết cách bảo quản dụng cụ học tập . kích thích lòng say mê khi học tập phân môn. II/ CHUẨN BỊ : 1/. Giáo viên : Giấy bìa, giấy màu, giấy nháp Kéo, hồ, thíc 2/. Học sinh Giấy màu, kéo, hồ, thước, III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định Hát 2. Kiểm tra Kiểm tra các đồ dùng học tập trong môn thủ công 3. Bài mới a) Giới thiệu bài Treo các mẫu vật đã thành mẫu sản phẩm à Môn thủ công sẽ tạo cho các em đôi tay khéo léo và các sản phẩm đẹp. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu đến các em: Một số loại giấy bìa, dụng cụ học thủ công b) HĐ 1:Giới thiệu dụng cụ học môn Thủ công Đưa mẫu giấy bìa Mẫu giấy cô đưa mỏng hay dày so với giấy tập à Đó gọi là giấy bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như tre, nứa, bồ đề Hướng dẫn phân biệt giấy bìa: Quan sát vở hoặc sách so sánh bìa vở hoặc sách em thấy có gì khác so với các trang bên trong à Giấy bìa là một dụng cụ học tập trong môn thủ công. Như các em thấy người ta dùng giấy bìa để làm bìa vở, sách và trang trí rất đẹp giúp cho vở, sách dùng được bền lâu và tạo cái đẹp cho mọi người Đưa mẫu các hình xếp gấp hoặc cắt dán bằng thủ công : Các mẫu hình và các mẫu dán được làm bằng giấy gì? Giấy thủ công có màu sắc như thế nào? Phần sau mặt màu sắc em có nhận xét gì? à Giấy thủ công cũng là một dụng cụ học tập của môn. Nó giúp các em tạo ra những sản phẩm như các em đã được quan sát. à Ngoài giấy màu, giấy bìa . các em còn biết những dụng cụ nào khi học thủ công cần có. Nêu tác dụng của từng dụng cụ à Nghe và bổ sung thêm các ý học sinh chưa nêu đủ. Giáo dục tư tưởng Không dùng thước để gõ bàn hoặc đánh nhau Không dùng kéo châm chọc nhau à gây nguy hiểm Nên dùng hồ khô để đảm bảo vệ sinh ( Cho học sinh xem các mẫu hồ dán). Phải biết bảo quản các vật dụng và dọn dẹp vệ sinh sau khi thực hành. c) H Đ 2 : Trò chơi Nội dung Chọn đúng các dụng cụ theo yêu cầu. Luật chơi : Chia nhóm, thi đua lựa chọn các dụng cụ sau mỗi bài hát. - Nhóm nào chọn đúng, nhiếu thắng 4. Củng cố Giấy bìa so với giấy màu như thế nào? Kể tên và nêu tác dụng các dụng cụ trong giờ học thủ công. 5. Dặn dò - Đem đủ các dụng cụ trong giờ học thủ công Xem trước bài : Xé dán hình đã học ở MG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đồ dùng học tập Giấy màu Thước, hồ, kéo Quan sát nhận xét màu sắc các mẫu tranh vẽ, nêu cảm nghỉ Một vài học sinh sờ và nêu nhận xét Dày hơn so với bìa tập Bìa vở, sách dày hơn so với trang bên trong. Quan sát mẫu vật và tranh mẫu trả lời: -làm bằng giấy thủ công Nhiều màu sắc đẹp xanh, đỏ, tím, vàng Có hàng kẻ ô li giống tập Kể Thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán Thước để kẻ, để đo Bút chì để viết, để vẽ. Kéo dùng để cắt, dán sản phẩm Hồ để dán Tham gia trò chơi : Lựa đúng giấy bìa, giấy màu, thước, hồ, kéo trong các vật dụng lẫn lộn khác. Dày hơn - Kéo, hồ, thước ******************************************************************************** Thứ năm, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Tiết 1 Học vÇn Âm b I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ b, âm b Luyện nói theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật 2. Kỹ năng : Ghép được tiếng be Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bài soạn Tranh minh họa theo sách giáo khoa 2. Học sinh : Sách ,Bảng con Bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Múa, Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Tìm các tiếng có âm e Viết bảng con Nhận xét 3. Dạy và học bài mới: a) Giới thiệu bài : Treo 4 bức tranh ở sách giáo khoa lên bảng: Các tranh này vẽ gì ? à Rút ra các tiếng : bé, bê, bà, bóng và đính chữ dưới tranh Các tiếng bé, bê, bà, bóng có điểm gì giống nhau à Hôm nay học bài âm b Giáo viên chỉ chữ b Học sinh thảo luận trả lời Học sinh đọc: bé,bê, bà, bóng Đều có âm b Học sinh đọc : b b) Hoạt động 1 : Dạy chữ ghi âm * Nhận diện chữ Viết bảng : chữ b, đây là chữ b, chữ b gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét thắt c) Hoạt Động 2 : Phát âm và đánh vần tiếng * Học sinh phát âm và đánh vần tiếng có âm b Đọc mẫu âm b khi phát âm môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh Aâm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be à Giáo viên ghi bảng : be Mở sách giáo khoa : Trong “be” vị trí của b và e như thế nào ? Giáo viên phát âm: be (bờ – e – be) d) Hoạt Động 3 : Hướng dẫn viết chữ Giáo viên đính chữ b viết Chữ b viết có mấy nét Chữ b cao mấy đơn vị Giáo viên hướng dẫn viết chữ b, be à Giáo viên nhận xét, chữa lỗi cho học sinh Học sinh quan sát. Học sinh nhắc lại Học sinh quan sát Học sinh phát âm b : cn- nh – líp Học sinh phân tích b đứng trước, e đứng sau Học sinh phát âm : be Có 2 nét: nét khuyết trên, nét thắt 2.5 đơn vị Học sinh viết trên không Học sinh viết trên bảng con Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 HỌC VẦN Âm b I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Học sinh làm quen và nhận biết chữ b, âm b Luyện nói theo nội dung : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật 2. Kỹ năng : Ghép được tiếng be Rèn viết đúng mẫu, đều nét, đẹp Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3. Thái độ : Yêu thích ngôn ngữ tiếng việt Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Chữ mẫu. Bảng lớp, Sách giáo khoa,Tranh trang 7 2. Học sinh : Sách giáo khoa, Bút chì, Vở tập viết in III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Ơû tiết 1 các em đã làm quen & nhận biết âm b. Bây giờ chúng ta vào tiết 2 Các hoạt động : a) Hoạt động 1 : Luyện đọc Giáo viên yêu cầu mở sách giáo khoa Giáo viên sửa cách phát âm của học sinh Giáo viên nhận xét, giĩp ®ì b) Hoạt động 2 : Luyện viết Giới thiệu nội dung viết b, be Nhắc lại tư thế ngồi viết Hướng dẫn quy trình viết Gắn chữ mẫu : Aâm b được viết bằng con chữ bê. Điểm đặt bút trên đường kẻ thứ 2, cô viết nét khuyết trên, nối liền qua nét thắt. Điểm kết thúc nằm ở đường kẻ thứ 3 Muốn viết chữ be cô viết con chữ bê nối liền với con chữ e, cô có be Nhận xét phần luyện viết c) Hoạt động 3 : Luyện nói Giáo viên treo tranh 1 Các em thấy những gì trong tranh? Các con chim đang làm gì? à Giáo viên chốt ý: Con chim đậu trên cành cây để học bài Giáo viên giao việc : Các em quan sát 3 tranh còn lại cứ 2 bạn 1 nhóm à Giáo viên chốt ý : Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật Học sinh đọc cn Nêu tư thế ngồi viết Học sinh viết ở bảng con Học sinh viết ở vở viết in Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi Đang cầm sách học bài Học sinh quan sát Học sinh trình bày Củng cố : Trò chơi : gắn hoa Giáo viên nhận xét, tuyên dương Mỗi tổ chọn 4 em gắn hoa tiếp sức tìm tiếng có âm vừa học Dặn dò : Đọc lại bài Tìm chữ vừa học trong sách giáo khoa , báo ************************************************ TiÕt 3 Tự Nhiên Xã Hội CƠ THỂ CHÚNG TA I/. MỤC TIÊU : Kiến thức : - Kể được tên các bộ phận chính của cơ thể người Kỹ năng : - Học sinh biết được một số cử động của đầu, cổ, mình, tay chân. Thái độ : - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có thể phát triển tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Hình vẽ trong sách giáo khoa / 4,5 2. Học sinh : - Sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát Giới thiệu : Môn tự nhiên xã hội lớp 1 có 3 chương Con người & Sức khoẻ Xã hội Tự nhiên Hôm nay chúng ta học bài “Cơ thể chúng ta” ở chương 1 2. Bài mới : a) Hoạt động 1 : Quan sát tranh Quan sát tranh sách giáo khoa / 4, hãy nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Treo tranh – Chỉ tranh và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. Giáo viên nhận xét tuyên dương, sửa sai. à Cơ thể người có 3 bộ phận chính : Đầu, mình, và tay chân. Học sinh thảo luận, 2 em một nhóm. Học sinh nêu. Học sinh nhắc lại b) Hoạt động 2 : Quan sát tranh. Giáo viên giao mỗi nhóm 1 tranh về hoạt động của từng bộ phận Học sinh trình bày hoạt động, động tác tương ứng à Giáo viên theo dõi, uốn nắn Kết luận Cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần. Phần đầu cơ thể thực hiện được các hoạt động gì ? Phần mình có thể làm được động tác nào ? Phần tay, chân có các hoạt động nào ? Học sinh quan sát các bạn trong tranh đang làm gì ? Thực hiện động tác: cuối đầu, ngửa cổ. Học sinh quan sát, nhận xét. Phương pháp : Đàm thoại Có 3 phần: Đầu, mình và tay chân. Ngửa cổ, cuối đầu, ăn, nhìn. Cúi mình Cầm, giơ tay, đá banh. c) Hoạt động 3 : Tập thể dục Học thuộc lời thơ: Cuối mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này Là hết mệt mỏi. Giáo viên tập động tác mẫu. Giáo viên theo dõi uốn nắn cho từng em à Để cơ thể phát triển tốt, các em cần phải năng tập thể dục hàng ngày. Học sinh học thuộc câu thơ. Học sinh thực hành 4. Củng cố : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”. Luật chơi: Thời gian 1’ cho mỗi tổ: nêu bộ phận, nêu các hoạt động của bộ phận đó kết hợp với chỉ tranh. à Mỗi em nói đúng được gắn 1 hoa. Nhận xét tiết học. Thi đua theo tổ Mỗi em chỉ tranh và nêu bộ phận, hoạt động. Tổ nhiều hoa sẽ thắng. 5. Dặn dò : Làm bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước bài : Chúng ta đang lớn. ************************************************** TiÕt 4 MỸ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI – VUI CHƠI I/. MỤC TIÊU : Giúp HS: -Làm quen tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. -Tập quan sát, mơ tả hình ảnh, màu sắc trên tranh II/ CHUẨN BỊ : 1 số tranh của thiếu nhi vẽcảnh vui chơi ( ở sân trường, ngày lễ, cắm trại, cơng viên) III/ HOẠT ĐỘN
Tài liệu đính kèm: