I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường,lớp,tên thầy,cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình,những điều mình thích trước lớp.
**Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và được học tập tốt.
Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Vở BTĐĐ lớp 1.
Bài hát: trường em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức( 1): Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2
SGK, VBT đạo đức của HS.
3. Bài mới: 35
a, Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (BT1)
HS đứng thành vòng tròn ( mỗi vòng 6-10 em)
HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn.
H. Trò chơi giúp em biết điều gì?
H. Em có thấy sung sướng, tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên.
b, Hoạt động 2: HS giới thiệu về sở thích của mình( BT2)
HS thảo luận nhóm đôi.
H. Hãy giới thiệu với bạn những điều em thích!
Yêu cầu một số HS giới thiệu trước lớp.
Tuần 1 Ngày soạn: 8/8/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2011 Đạo đức :( Tiết số: 1) em là học sinh lớp 1 I. Mục tiêu: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường,lớp,tên thầy,cô giáo,một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình,những điều mình thích trước lớp. **Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và được học tập tốt. Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II. Tài liệu, phương tiện: Vở BTĐĐ lớp 1. Bài hát: trường em. III. Các hoạt động dạy học: ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát Kiểm tra bài cũ: 2’ SGK, VBT đạo đức của HS. Bài mới: 35’ a, Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (BT1) HS đứng thành vòng tròn ( mỗi vòng 6-10 em) HS tự giới thiệu tên mình và tên bạn. H. Trò chơi giúp em biết điều gì? H. Em có thấy sung sướng, tự hào khi giới thiệu tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên. Trẻ em cũng có quyền có họ tên. b, Hoạt động 2: HS giới thiệu về sở thích của mình( BT2) HS thảo luận nhóm đôi. H. Hãy giới thiệu với bạn những điều em thích! Yêu cầu một số HS giới thiệu trước lớp. H. Những điều bạn thích có hoàn toàn giống những điều em thích không? Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác, bạn khác. c, Hoạt động 3: HS kể về ngày đầu tiên đi học của mình ( BT3). H. Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? H. Bố mẹ và mọi người đã chuẩn bị cho em như thế nào? H. Em sẽ làm gì? HS kể trong nhóm 4.Mời 2 HS kể trước lớp Kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới. Em sẽ được học nhiều điều mới lạ. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 1. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau. Học vần ( Tiết số: 1+2) ổn định tổ chức I. Mục tiêu: Xây dựng cho HS những nề nếp khi học môn học vần. Dạy các kí hiệu, hiệu lệnh mà GV sẽ sử dụng trong giờ học vần. Dạy cách sử dụng SGK: cách mở sách, gấp sách, cách cầm sách khi đọc bài...,các kí hiệu trong SGK II. Đồ dùng dạy - học: Bảng, kí hiệu dùng trong sách. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:( 1’)HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 2’ KT sách vở, đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 35’ Tiết 1 a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi bảng -1 HS nhắc lại b, Hướng dẫn HS những yêu cầu cơ bản trong giờ học Tư thế ngồi học: ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, hai chân để song song,vuông góc... Tư thế ngồi viết: mắt cách vở 20 -30cm, cầm bút bằng tay phải, đầu hơi cúi... Giữ trật tự trong giờ học Mắt hướng về bảng đen Hướng dẫn HS nắm một số kí hiệu, hiệu lệnh mà GV sẽ sử dụng trong giờ học vần. O : Khoanh tay lên bàn : lấy bảng phấn : Lấy sách, vở... úp bảng, giơ bảng theo tiếng thước GV đưa bảng “ kí hiệu dùng trong sách giáo khoa” hướng dẫn để HS nắm 4 kí hiệu ( tập đọc, tập viết, luyện nói, kể chuyện) trong SGK cách mở, gấp , cầm sách khi đọc... Tiết 2 c, HS luyện lại các qui định nề nếp trong học tập: H. Em hãy nhắc lại tư thế đúng khi ngồi học? H. Tư thế ngồi khi viết bài như thế nào? H. Tư thế cầm sách, vở như thế nào? GV điều khiển cả lớp theo các khẩu lệnh HS thực hiện -GV sửa sai Cho HS tập thi giữa các tổ HS nhận xét, bình chọn tổ tập tốt nhất 4. Củng cố -dặn dò: 2’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học Dặn HS ôn lại bài giờ sau học tiếp. Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2011 Học vần ( Tiết số: 3 +4) học các nét cơ bản I. Mục tiêu: Củng cố các nề nếp của lớp. Học các nét cơ bản: nét sổ, nét ngang, xiên trái, xiên phải, móc xuôi móc ngược, móc hai đầu, nét cong phải, cong trái, cong kín, nét thắt, nét móc hai đầu có thắt ở giữa, nét khuyết trên, khuyết dưới. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu HS: Bảng, SGK, vở tập viết.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:( 1’)HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 30’ Tiết 1 a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi bảng -HS nhắc lại b, Học các nét cơ bản: GV hướng dẫn HS cách phát âm, cách viết một số nét cơ bản Nét sổ: HS đọc ( cá nhân, nhóm) GV hướng dẫn, viết mẫu, HS viết bảng con HS nhận xét, GV nhận xét . Dạy các nét: nét ngang, xiên trái, xiên phải, móc xuôi, móc ngược, móc hai đầu các bước tương tự. GV cho HS đọc lại toàn bài ( cá nhân, nhóm). HS viết vở ô li. GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết các nét vừa học GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở HS viết vở ô li GV quan sát uốn nắn, chấm một số bài, nhận xét chung. 4. Củng cố -dặn dò:( 2-3’) GV nhận xét giờ học Tiết 2 ( 30’) c, Học các nét cơ bản: GV hướng dẫn HS cách phát âm, cách viết một số nét cơ bản Nét cong trái: GV phát âm mẫu. HS phát âm ( cá nhân, nhóm) GV hướng dẫn, viết mẫu, HS viết bảng con. HS nhận xét, GV nhận xét . Dạy các nét: nét cong phải, cong kín, nét thắt, nét móc hai đầu có thắt ở giữa, nét khuyết trên, khuyết dưới các bước tương tự. GV cho HS đọc lại toàn bài ( cá nhân,nhóm) GV nhận xét, sửa sai cho HS. HS viết vở ô li. GV viết mẫu và hướng dẫn lại cách viết các nét vừa học GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở HS viết vở ô li GV quan sát uốn nắn, chấm một số bài, nhận xét chung. 4. Củng cố -dặn dò: 2’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 1: e Toán ( Tiết số: 1) tiết học đầu tiên I. Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập tronggiờ học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK. HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức:( 1’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GVnhận xét. 3. Bài mới: (30’) a, Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp - Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS sử dụng sách toán 1. GV cho HS xem sách toán 1, mở trang có: Tiết học đầu tiên GV giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1. Cho HS thực hành mở sách, gấp sách, giữ gìn sách. c, Hoạt động 2: HS làm quen với một số hoạt động học tập toán 1. HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: H:Tranh vẽ gì? H:Học số phải sử dụng đồ dùng gì? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GVKL: Có nhiều hoạt động học tập: nhóm, cá nhân, lớp. d, Hoạt động 3: Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt đợc sau khi học toán 1. Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số. Làm tính cộng, trừ. Đặt đề toán qua hình vẽ và nêu phép tính Giải bài toán Đo độ dài Biết xem lịch hằng ngày. H:Muốn học tốt các em phải làm gì? e, Hoạt động 4: Giới thiệu bộ đồ dùng toán 1. Cho HS mở bộ đồ dùng toán 1. GV giơ từng đồ dùng cho HS làm theo, giới thiệu cho HS biết tác dụng của từng đồ dùng. Hướng dẫn HS mở hộp, lắp hộp. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS bọc bìa, dán nhãn.chuẩn bị bài: nhiều hơn, ít hơn Mĩ thuật ( Tiết số: 1) xem tranh thiếu nhi vui chơi I. Mục tiêu: HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. **Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của từng bức tranh. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh, ảnh... HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức:( 2’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của hs. GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu tranh vẽ đề tài thiếu nhi vui chơi Gv giới thiệu tranh, HS quan sát tranh. Cảnh vui chơi ở sân trường có những hoạt động khác nhau; nhảy dây, đá bóng, chơi bi... Cảnh vui chơi ngày hè: thả diều, tắm biển... c, Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xem tranh H:Tranh vẽ những gì? H:Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao? H:Trên tranh có những hình ảnh nào chính, hình ảnh nào phụ? H:Hình ảnh đó diễn ra ở đâu? H:Trong tranh sử dụng mầu gì? Cho hs trả lời từng bức tranh, HS nhận xét, bổ sung. GV nêu KL: Muốn thưởng thức cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và đưa ra các nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs tập quan sát tranh ở nhà. Thứ tư ngày 17 tháng 8 năm 2011 Học vần ( Tiết số: 5 +6) bài 1: e I. Mục tiêu: Nhận biết được chữ và âm e. Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. **Luyện nói 4 -5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, SGK, vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:( 1’)HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV cho 2,3HS đọc các nét cơ bản đã học. GV đọc cho HS viết bảng con các nét đó, nhận xét. GV nhận xét ghi điểm cho HS. 3.Bài mới: Tiết 1 ( 30’) a.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. GV cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: H:Các tranh này vẽ ai? H:Các tiếng: bé, me, xe, ve,có âm gì chung? ( âm e ) GV chỉ choaHS phát âm: e b, Dạy chữ ghi âm( 20 - 22’) Nhận diện chữ và phát âm: GV giới thiệu e in e viết thường. H:Chữ e là một nét gì? GV minh hoạ bằng một sợi dây. GV đọc mẫu: e -GV hướng dẫn cách phát âm. HS phát âm, GV chỉnh sửa. +Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. GV viết mẫu, nêu quy trình. HS viết ngón trỏ trên mặt bàn. HS viết bảng con 2,3 lần, GV nhận xét. + Chúng ta vừa học âm, chữ gì? HS trả lời, GV tô màu. GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) c, Luyện tập: Luyện đọc ( 5-7’) HS lần lượt phát âm ( trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. Luyện viết ( 8-10’) GV hướng dẫn, viết mẫu. HS tập tô chữ e trong vở TV1. GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. Luyện nói (9-10’) Cho HS quan sát tranh sát(SGK) trả lời các câu hỏi: H:Quan sát tranh em thấy những gì? H:Mỗi bức tranh nói về loài nào? H:Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? H:Các bức tranh đó có đặc gì chung? ( học bài) HS trả lời, GV giảng thêm cho HS hiểu học bài là cần thiết nhưng rất vui, ai ai cũng đều tập trung vào việc học tập của mình. H:Các bạn lớp ta có thích đi học đều và học hành chăm chỉ không? 4. Củng cố -dặn dò: 5’ HS đọc bài SGK.GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 2: b Thủ công ( Tiết số: 1) giới thiệu một số loại giấy bìa và một số dụng cụ học thủ công I. Mục tiêu: Biết một số loại giấy bìa và dụng cụ(thước kẻ,bút chì,kéo,hồ gián)để học thủ công. **Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy,bìa để làm thủ công như:giấy báo,hoạ báo,giấy vở họa sinh;lá cây... HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, kéo, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức:(2’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GV nhận xét. 3.Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp - Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu giấy bìa Giấy bìa được làm từ nhiều loại cây: tre, nứa, nứa, bạch đàn... Giấy là phần phía trong mỏng. Bìa đóng ở ngoài dày hơn. GV giơ cho HS quan sát, thực hành luôn. GV nêu ích lợi của giấy bìa cho HS biết. c, Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học thủ công. GV giới thiệu và cho HS thực hành theo: Thước dùng để đo chiều dài, có chia vạch cm. Bút chì dùng để kẻ, viết. Kéo:cắt giấy, bìa. Hồ dán: dán thành sản phẩm. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Cho HS dọn vệ sinh lớp học. Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. Toán ( Tiết số: 2) nhiều hơn, ít hơn I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: (1’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) KT sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. GVnhận xét. 3. Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và số lượng thìa. Đặt mỗi cốc một thìa, 1 cốc không có thìa. H:Số cốc so với số thìa như thế nào? H:Số thìa so với số cốc như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. c, Hoạt động 2: So sánh số nút chai và số chai. Đặt mỗi nút vào một chai. H:Số nút chai so với số chai như thế nào ? H:Số chai so với số nút chai như thế nào ? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. d, Hoạt động 3: HS thực hành H:Muốn biết nhóm nào nhiều hơn, ít hơn ta phải làm qua mấy bước? ( Hai bước: Nối 1-1 So sánh) HS làm bài và chữabài. e, Hoạt động 4: Trò chơi GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. HS so sánh số vở- bút, bảng- phấn. GV cùng HS nhận xét, khen. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn bài. chuẩn bị bài: Hình vuông, hình tròn. Thứ năm ngày 18 tháng 8 năm 2011 Học vần ( Tiết số: 7 + 8) Bài 2: b I. Mục tiêu: - Nhận biết được chữ b và âm b. - Đọc được be. - Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác của trẻ, của loài vật. II. Đồ dùng dạy - học: GV: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức:( 1’)HS hát. 2. Kiểm trabài cũ: (5’) GV cho 2,3 HS đọc: Bảng con: e GV đọc cho HS viết bảng con chữ e. GV nhận xét ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - GV ghi đầu bài. GV cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: H:Tranh vẽ gì? H:Các tiếng: bê, bà, bóng, bé giống nhau ở điểm gì? ( b ) GVgiới thiệu và ghi bảng: b b, Dạy chữ ghi âm( 20 - 22’) Nhận giới thiệu b in, b viết thường. H:Chữ b gồm mấy nét? H:Chữ e và chữ b giống và khác nhau điểm gì? Ghép chữ và phát âm: GV đọc mẫu: b - GV hướng dẫn cách phát âm HS phát âm, GV chỉnh sửa. GV yêu cầu HS lấy âm b ghép vào bảng dắt, HS đọc GV yêu cầu HS ghép tạo thành tiếng mới be, nêu cách ghép. GV viết tiếng: be, HS phân tích, đánh vần, đọc trơn. HS đọc (xuôi, ngược): cá nhân, nhóm Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. GV đưa chữ mẫu phóng to, nêu quy trình, viết mẫu. HS viết ngón trỏ trên mặt bàn. HS viết bảng con 2,3 lần, GV nhận xét. H:Chúng ta vừa học âm, chữ gì, tiếng gì? HS trả lời, GV tô mầu. HS đọc lại bài(cánhân, nhóm) GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) c, Luyện tập: Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, SGK) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho HS. Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn, viết mẫu. GV hướng dẫn HS viết bảng con: b, be. GV yêu cầu HS mở vở tập viết, ngồi đúng tư thế. HS tập tô chữ b, viết từng dòng vào vở TV1. GV quan sát, uốn nắn cho HS. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (9-10’): HS luyện nói theo chủ đề “Việc học của từng cá nhân” Cho HS quan sát tranh trong SGK trả lời các câu hỏi: H:Ai đang học bài? H:Ai đang tập viết chữ e? H:Bạn voi đang làm gì? H:Ai đang kẻ vở? H:Hai bạn gái đang làm gì? H:Các bức tranh đó giống nhau ở điểm nào? HS trả lời, nhận xét, bổ sung. GV:Ai cũng tập trung vào việc học tập tuy các loài khác nhau, các công việc khác nhau. 4. Củng cố -dặn dò: 5’ HS đọc bài ở sgk.Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS ôn lại bài . Đọc trước bài 3: dấu sắc Toán ( Tiết số: 3) Hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: Nhận biết được hình vuông, hình tròn,nói đúng tên hình. Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: (2-3’)Lớp hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (5-6’) Giờ trước chúng ta học bài gì? Kiểm tra việc làm bài tập của hs. GVnhận xét. 3.Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông Cho hs quan sát hình vuông GV: Đây là hình vuông Nhiều hs nhắc lại. GV yêu cầu hs lấy hình vuông. H:Những vật nào có dạng hình vuông? c, Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn Các bước tương tự như giơí thiệu hình vuông. d, Hoạt động 3: HS thực hành HS mở SGK làm bài tập 1,2,3. Bài 1 ( trang 8): GV nêu yêu cầu của bài tập HS dùng sáp màu tô hình vuông. HS đổi vở, kiểm tra, báo cáo kết qủa. Bài 2( trang 8): GV nêu yêu cầu của bài tập HS thực hành làm bài, GV quan sát, giúp đỡ hs( dùng nhiều mầu để tô con lật đật) Bài 3( trang 8): GV nêu yêu cầu của bài tập HS dùng sáp màu khác để tô hình vuông, hình tròn. HS đổi vở, kiểm tra, báo cáo kết qủa. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS về làm bài 4 ( trang 8). Chuẩn bị bài: Hình tam giác Tự nhiên và Xã hội ( Tiết số: 1) cơ thể chúng ta I. Mục tiêu: Nhận ra 3 phần chính của cơ thể:Đầu,mình,chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc,tai,mắt,mũi,miệng,lưng,bụng. **Phân biệt được bên phải,bên trái cơ thể. II. Đồ dùng dạy - học: GV: tranh vẽ HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: (2’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Kiểm tra sự chuẩn bị SGK của HS GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Quan sát tranh Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể HS hoạt động theo cặp: Cho HS quan sát tranh hình 4 nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. HS thực hành, GV quan sát , giúp đỡ HS. Hoạt động cả lớp 2,3 cặp lên nói trước lớp HS nhận xét, bổ sung. GV chốt nêu KL c, Hoạt động 2: Quan sát tranh Mục tiêu: HS quan sát chỉ ra các bộ phận chính của cơ thể. HS thảo luận nhóm H:Các bạn ở từng hình đang làm gì? H:Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? HS trả lời , nhận xét, bổ sung. Kết luận: Cơ thể chúng ta gồm 3 phần: đầu mình và tay, chân... d, Hoạt động 3:Tập thể dục GV hướng dẫn HS vừa tập thể dục vừa hát.GV nhận xét, khen. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn HS thường xuyên tập thể dục, chuẩn bị bài sau: Chúng ta đang lớn. Thứ sáu ngày 19 tháng 8 năm 2011 Toán ( Tiết số: 4) Hình tam giác I. Mục tiêu: Nhận biết được hình tam giác nói đúng tên hình. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: SGK, bộ thực hành toán 1... HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng... III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: (2-3’)Lớp hát. 2. Kiểm tra bài cũ: (5-6’) H:Giờ trước chúng ta học bài gì? H:Những đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn? Kiểm tra việc làm bài tập của hs. GVnhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: (30’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp -GV ghi đầu bài. b, Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác Cho hs quan sát hình tam giác Đây là hình tam giác -HS nhắc lại Cho hs chọn trong hình tổng hợp đưa ra hình tam giác. Cho hs lấy hình tam giác ở đồ dùng. c, Hoạt động 2: Thực hành xếp hình HS xếp từ hình tam giác thành hình cái nhà, cái thuyền, cái chong chóng... HS thực hành, GV nhận xét, khen. d, Hoạt động 3: Thi đua chọn nhanh các hình 3 HS chọn ( Hình vuông, hình tròn, hình tam giác) mỗi người một hình, cùng một thời gian ai chọn được nhiều nhất sẽ thắng. GV cùng hs nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: (2-3’) GV tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn về nhà tìm các vật có dạng hình tam giác. Chuẩn bị bài sau. Học vần ( Tiết số: 9 + 10) Bài 3: Dấu sắc ( / ) I. Mục tiêu: Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. Đọc được:bé. HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: phấn màu, chữ mẫu... HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức: (1’)HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gv cho 2,3hs đọc: Bảng lớp: b, be. SGK GV đọc cho hs viết bảng con chữ b, be. GV nhận xét, ghi điểm cho hs . 3.Bài mới: 30’ Tiết 1 ( 35’) a, Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp - Gv ghi đầu bài. GV cho hs quan sát tranh trả lời câu hỏi: H:Tranh vẽ gì? vẽ ai? H:Các tiếng: cá, lá, chó, khế giống nhau ở điểm nào? ( dấu thanh sắc ) GV chỉ cho hs phát âm: dấu thanh sắc. H:Dấu thanh sắc là nét gì? GV đặt nghiêng thước kẻ, HS quan sát. H:Dấu sắc giống vật gì? GV đọc mẫu, HS đọc. b, Ghép chữ và âm. GV: Giờ trước chúng ta đã học: b, e, be vậy thêm sắc được tiếng gì mới? HS ghép thanh dắt. H:Em ghép như thế nào? HS phân tích , đánh vần, đọc trơn. GV viết tiếng bé, hs đọc. Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. GV viết mẫu, nêu quy trình viết thanh sắc. HS viết ngón trỏ trên mặt bàn. HS viết bảng tay 2,3 lần, nhận xét, chữa lỗi cho hs. Chúng ta vừa học dấu thanh gì? tiếng gì? , HS trả lời, GV tô mầu. HS đọc lại bài(cá nhân, nhóm) 4. Củng cố -dặn dò: 5’ HS đọc bài.Nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) c, Luyện tập: Luyện đọc ( 10-12’) HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk) HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs. +Luyện viết ( 10’) GV hướng dẫn hs viết bảng con: be, bé. GV yêu cầu hs mở vở tập viết, nhắc ngồi đúng tư thế. HS tô bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, uốn nắn cho hs. GV chấm 3-5 bài, nhận xét. +Luyện nói (9-10’): GV nêu chủ đề luyện nói: Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường. Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: H:Quan sát tranh em thấy gì? H:Các bức tranh có điểm gì giống nhau, khác nhau? H:Em thích bức tranh nào nhất? H:Em và các bạn ngoài các hoạt động trên còn có những hoạt động nào nữa? H:Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? HS thảo luận nhóm đôi -Gọi đại diện nhóm lên trình bầy. HS nhận xét. 4. Củng cố -dặn dò: 5’ HS đọc bài ở sgk. Gv tóm tắt nội dung bài.Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 4: dấu hỏi, dấu nặng Nhận xét kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: