Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân

Tiết 3: Tập đọc (tiết 29) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng vui , hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui s¬ướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong bài )

II. PT&PP dạy học :

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Thuyết trình, thảo luận nhóm.

III. Tiến trình dạy và học :

T/g Hoạt động của gv Hoạt động của hs

4’

30’

5’

 A.Mở đầu

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK

B. Hoạt động dạy học

1. Khám phá

- Cho HS xem tranh minh họa SGK

- GV: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sư¬ớng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em.

2. Kết nối:

a, HD Luyện đọc

- Gọi một em khỏ đọc

-Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn

- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi

- Gọi HS đọc chú giải

- Yêu cầu nhóm luyện đọc

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH :

+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?

+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH

+ Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?

+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ¬ước mơ đẹp như¬ thế nào?

+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?

+ Nội dung chính bài này là gì?

3. Thực hành:

HD Đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn

- HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ.vì sao sớm"

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, đánh giá

C. Kết luận:

 - Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em?

- Nhận xét

- Hát.

- 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi

- Quan sát, mô tả

- Lắng nghe

- 2 l¬ượt :

+ HS1: Từ đầu . vì sao sớm

+ HS2: Còn lại

- 1 em đọc.

- Nhóm 2 em cùng bàn luyện đọc.

- 2 em đọc

- Lắng nghe

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Mềm mại nh¬ư cánh b¬ướm, tiếng sáo diều vi

+ Tai và mắt

- Lớp đọc thầm.

+ Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sư¬ớng

+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như¬ một tấm thảm nhung

+ Cánh diều khơi gợi những ¬ước mơ đẹp cho tuổi thơ

+ Niềm vui sư¬ớng và những khát vọng tốt đẹp

- 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng.

- Nhóm 2 em luyện đọc.

- 3 em thi đọc với nhau.

- HS nhận xét, uốn nắn

- HS lắng nghe

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2016-2017 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu tự làm vào VBT, 2 em lên bảng
C. Kết luận:
H: Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào? 
- Nhận xét – Dặn: Chuẩn bị bài 73
- Hát.
- 3 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
672 21
63 32
 42
 42
 0
- 2 em đọc lại quy trình chia trên bảng
779 18
72 43
 59
 54
 5
- 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình bày quy trình chia
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào BC.
- HS nhận xét, sửa sai
- 1 HS đọc đề bài tập
- ...phép chia (240 : 15)
- HS làm bài: 240:15=16 (bộ)
- 2 em nối tiếp đọc
- 2 em nêu
- x = 21 x = 47
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Chính tả (Nghe viết) (tiết 15) CÁNH DIỀU TUỔI THƠ.
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ
- Làm đúng bài tập (2) a/b.
II. PT&PP dạy học
- Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa. Bảng phụ để HS làm BT2
- Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút
III. Tiến trình dạy và học :
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
2’
A.Mở đầu
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo
B. Hoạt động dạy học. 
1. Khám phá 
- Trong bài học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em nghe viết bài CT Cánh diều tuổi thơ.
2. Kết nối:
- Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc đoạn văn và hỏi:
+ Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết
- Đọc cho HS viết các từ khó
- Đọc cho HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HDHS đổi vở nhận xét bài
- Nhận xét, đánh giá
3. Thực hành:
- HD làm bài tập chính tả
Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu
- Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu
- Gọi các nhóm khác bổ sung
- Kết luận từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả hoặc giới thiệu trong nhóm
- Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử chỉ, động tác, HD các bạn chơi
C. Kết luận:
- Nhận xét
- Dặn chuẩn bị bài 16
- Hát.
- 2 em lên bảng
- Lắng nghe
- Theo dõi SGK
+ mềm mại như cánh bướm
+ các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
- Nhóm 2 em:
mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, sáo kép, vì sao...
- HS viết vào bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm
- Dán phiếu lên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 2 em đọc lại phiếu:
+ tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, thả diều, điện tử...
+ ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động tác và giúp bạn biết cách chơi
- 3-5 em trình bày
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu, hấp dẫn nhất
+ Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi...
+ Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy...
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Luyện từ & câu (tiết 29) MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. 
I. Mục tiêu
- HS biết thêm một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại
 - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
II. PT&PP dạy học 
- Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK. Giấy A3 để làm BT2
- Thuyết trình, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy và học :
T/g
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào?
- Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ
B. HĐ dạy học
1. Khám phá
- Gắn với chủ điểm Tiếng sáo diều, tiết học hôm nay sẽ giúp các em MRVT về trò chơi, đồ chơi.
2.Thực hành.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời
- Gọi HS phát biểu, bổ sung
- Nhận xét, kết luận từng tranh đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận những từ đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS phát biểu
- Em thử đặt 1 câu
C. Kết luận:
- (Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em biết?
- Nhận xét tiết học
- 2 em trả lời.
- 3 em làm ở bảng.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày
+ diều, thả diều
+ đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa  tử, rước đèn...
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng
- Bổ sung các từ mà bạn chưa có
- Đọc lại phiếu, viết vào VBT:
+ bóng, quả cầu, quân cờ...
+ đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ..
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Tiếp nối phát biểu, bổ sung
a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô tô...
b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, 
b) thả diều (thú vị-khỏe), 
c) súng nước (làm ướt người khác), ..
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng...
- 3 em đọc nối tiếp
+ Bé Hoa thích chơi búp bê
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:05/12/2016
Ngày giảng: Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Toán (tiết 73) CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. (Tiếp – Tr.82)
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư )
II. PT&PP dạy học :
- Bảng phụ.
- Giảng giải, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy và học :
T/g
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/81
- Nhận xét, sửa sai
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
- Trong bài học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách chia cho số có hai chữ số.
2. Kết nối:
 HĐ1: Trường hợp chia hết
- GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ?
- HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải
- Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia:
 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2)
 179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5)
 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3)
+ HĐ2: Trường hợp có dư
- Nêu phép tính: 1254 : 62 = ?
- HD tương tự nh trên
- HD ước lượng tìm thương:
+ 125 : 62 lấy 12 : 6 = 1 (dư 5)
+ 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5)
3. Thực hành:
Bài 1: 
- HDHS đặt tính rồi tính
a) 57 b) 123
 71 (dư 3) 127 (dư 2)
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: ( Dành cho h/s khá)
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý: Ta thực hiện phép tính gì?
- Yêu cầu tự làm VBT, 1 HS lên bảng
- Lưu ý cách trình bày
Bài 3: 
- Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 BT và nêu cách tìm TS, SC chưa biết
- Yêu cầu tự làm bài
a) x=24 b) x=53
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 74
- Hát.
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe.
8192 64
64 128
179
128
 512
 512
 0
1254 62
 62 18
 534
 496
 38
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1HS đọc đề
+ Phép chia 3500 cho 12
+ 3500 : 12 = 291 (d 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá và thừa 8 bút
- HS nhận xét
- 2 em đọc và nêu
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc (tiết 30) TUỔI NGỰA
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ (trả lời được các CH1,2,3,4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài)
II. PT&PP dạy học :
- Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc.
- Thảo luận nhóm, đúng vai.
III. Tiến trình dạy và học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em nói tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi SGK
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
 - Các em có biết một người tuổi Ngựa là như thế nào không? Chúng ta sẽ xem bạn nhỏ tuổi Ngựa trong bài thơ ước được phóng ngựa đi đến những nơi nào?
2. Kết nối:
+ HĐ1: Luyện đọc
- Gọi một em khỏ đọc
- Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho nhóm đôi luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm: dịu dàng, hào hứng, nhanh hơn và trải dài hơn ở khổ thơ 2,3; lắng đọng trìu mến ở 2 câu cuối bài.
+ HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và TLCH 
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+ Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như t/n ?
- Yêu cầu đọc khổ 2 và TLCH :
+ Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn?
- Yêu cầu đọc khổ thơ 3 và TLCH :
+ Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh đồng hoa?
- Yêu cầu đọc khổ thơ 4 và TLCH:
+ Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?
+ Cậu bé yêu mẹ như thế nào ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 5, suy nghĩ và trả lời
- Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng khác nhau
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại
3. Thực hành:
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ
- Giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ thứ 2
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm
- Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng khổ thơ, bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết luận:
(H) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu?
- Nhận xét 
- 2 em lên bảng.
- Là người sinh năm Ngựa (theo âm lịch), thích đi đây đi đó
- 2 lượt 
- 1 em đọc.
- Nhóm 2 em
- 2 em đọc
- Theo dõi SGK
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Tuổi Ngựa
+ Không chịu ở yên một chỗ, thích đi
- 1 em đọc
+ Qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá
+ vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió của trăm miền"
- 1 em đọc, cả lớp trao đổi và TLCH
+ màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại 
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ
+ Dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ
- 1 em đọc, TLCH (VD: Vẽ một cậu bé đứng bên con ngựa trên cánh đồng đầy hoa cúc dại, dõi mắt nhìn về phía xa ẩn hiện ngôi nhà ...)
+ Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
- 4 em luyện đọc.
- Luyện đọc nhóm 2
- Các nhóm thi đọc với nhau.
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc diễn cảm nhất.
- Đọc nhẩm trong nhóm
- Nhóm 4 em đọc tiếp sức cả bài
- HS tự trả lời
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn (tiết 29) LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1)
- Lập dàn ý cho một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.( BT2)
II. PT&PP dạy học 
- Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. Giấy khổ lớn và bút dạ
- Thuyết trình giảng giải, thảo luận nhóm
III. Tiến trình dạy và học 
T/g
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’
30’
2’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?
- Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
 - Giới thiệu bài.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập
- Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH:
1a)Tìm phần TB, MB, KB trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư
1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả ntn?
- Phát phiếu cho nhóm 4 em
- Kết luận lời giải đúng
1c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào ?
1d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn?
- Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, GV viết đề bài lên bảng
- Gợi ý: tả cái áo em đang mặc hôm nay chứ không phải cái áo em thích
- GV ghi nhanh các ý chính
C. Kết luận:
- Thế nào văn miêu tả? Muốn có bài văn miêu tả hay cần chú ý gì?
- Nhận xét, tuyên dương 
- Chuẩn bị bài 30
- 2 em nêu
- 2 em đọc
- Lắng nghe
- 2 em đọc
- Thảo luận nhóm đôi
+ Mở bài: "Từ đầu ...của chú"
G/thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư
+ Thân bài: "tiếp theo... nó đá đó"
Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe
+ Kết bài: còn lại
Niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe
- Mở bài trực tiếp, kết bài tự nhiên
- Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào chỗ trống
- Dán phiếu lên bảng
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
+ Tả bao quát: xe đẹp nhất, 
+ Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bậc: xe màu vàng, ...
+ Tình cảm của chú Tư với chiếc xe: lau phủi sạch sẽ, ..
+ mắt nhìn: màu xe, hai cái vành...
+ tai nghe: xe ro ro thật êm tai
+ Chú gắn hai con bướm.. .
+ Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó
- 1 em đọc
- 3-5 em trình bày
- MB: Chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm
- TB: Tả bao quát:
+ áo màu trắng
+ Chất vải coton, 
+ Dáng rộng, tay không quá dài, 
Tả từng bộ phận:
+ Cổ cồn miền, vừa vặn
+ áo có một túi trước ngực, 
+ Hàng khuy cũng màu trắng, 
- Kết bài: (tình cảm đ/v cái áo)
+ áo đã cũ nhng em rất thích
+Cảm thấy lớn lên khi mặc nó
- HS trả lời
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Toán ÔN TẬP CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiêu: 
Ôn tập về chia cho số có 2 chữ số. Giải bài toán có lời văn
II. Phương pháp - phương tiện:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
30'
5'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá. 
Giới thiệu bài
2. Thực hành.
Bài tập 1 Đặt tính rồi tính 
Gv ghi đề lên bảng học sinh làm bài 
Trình bày cách thực hiện 
Nhận xét sửa sai 
Bài tập 2 tìm x : .
 X : 17 = 11256 3750 : x = 15
Gv ghi đề –học sinh làm bài nháp 
2 HS lên bảng 
Bài tập 3 HS đọc bài toán nêu tóm tắt 
Một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng bằng 356cm, chiều dài hơn chiều rộng 56 cm.Tính diện tích hình chữ nhật ? 
Làm bài vào vở nhận xét 
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
C. Kết luận.
- GV nhận xét tiết học: 
Đặt tính rồi tính :
8695 : 56 23780 : 65 
38965 : 45 25308 : 78 
Bài tập 2 tìm x : 
X : 17 = 11256 3750 : x = 15
X = 11256 x 17 x = 3750 : 15
X = 191352 x = 250 
Bài tập 3 
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là : 
(356 + 56 ) : 2 = 206 (cm )
Chiều rộng hình chữ nhật :
206- 56 = 150 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là : 
206 x 150 =30900( cm 2 ) 
 Đáp số : 30900 cm2
------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Tiếng Việt: LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
ÔN TẬP CHỦ ĐIỂM ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I.Mục tiêu: 
Ôân taäp về kiến thức thuộc chủ điểm : Đồ chơi – trò chơi
II. Phương pháp - phương tiện:
- Phương pháp: Luyện tập thực hành
- Phương tiện: Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học:
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5'
30'
5'
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá. 
Giới thiệu bài
2. Thực hành.
Bài 1 : Học sinh tìm một số đồ chơi mà em biết 
GV theo dõi bổ sung .
Bài 2 : Cho HS kể tên các trò chơi tương ứng với các đồ chơi mà em đã chọn ở bài tập 1 
Thu một số vở –Nhận xét 
Bài 3 : Đặt câu với từ em vừa tìm được 
C. Kết luận.
- GV nhận xét tiết học: 
Ví dụ : quả bóng – trò chơi là đá bóng ,ném bóng 
Thảo luận nhóm đôi để tìm ra câu trả lời.
Bài 2 : Học sinh đọc yêu cầu 
Thảo luận nhóm đôi sau đó trình bày 
Lớp nhận xét bổ sung 
Bài 3: Đặt câu : HS làm miệng – lớp nhận xét bổ sung
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 06/12/2016
Ngày giảng: Thứ năm ngày 08tháng 12 năm 2016
Tiết 1: Toán (tiết 74) LUYỆN TẬP (Tr.83)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia số có ba ,bốn chữ số cho số có hai chữ số(chia hết chia có dư)
II. PT&PP dạy học: 
- Bảng phụ cho HS hoạt động nhóm.
- Thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK
- Nhận xét 
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
- Giới thiệu bài
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính
a) 19 b) 273
 16 (d 3) 237 (d 33)
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Nêu cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia?
- Yêu cầu tự làm VT
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc đề
- Gợi ý HS nêu các bước giải
- Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm
- Gọi HS nhận xét
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 75
- Hát.
- 4 em lên bảng làm bài.
- Những em còn lại theo dõi, nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
- HS nhận xét
- 1 em đọc.
- 1 em nêu
- 2 em nhắc lại
- 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT
a) 41688 b) 46980
 4662 601617
- HS nhận xét
- 1 em đọc
+ Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần
+ Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa
- HS làm VT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng
36 x 2 = 72 (nan)
5260 : 72 = 73 (dư 4)
Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
Luyện Từ & Câu : tiết 30
Tiết 2: Luyện từ & câu (tiết 30) GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp.
KNS: Thể hiện thỏi độ lịch sự trong giao tiếp, lắng nghe tích cực.
II. PT&PP dạy học:
- Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn
- Làm việc nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày 1 phút, đúng vai.
III. Tiến trình dạy học:
T/g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
5’
A. Mở đầu.
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết.
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
B. HĐ dạy bài mới
1. Khám phá
- Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được học cách đặt câu hỏi như thế nào cho lịch sự trong giao tiếp.
2. Kết nối.
 Hoạt động 1: Nhận xét:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Gọi HS phát biểu
- Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện 
người khác, cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ,
 thưa, dạ...
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Phát giấy và bút dạ cho 3 em
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời
- GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
HĐ2: Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm
- Gọi HS trình bày, GV và HS nhận xét, bổ sung
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện
- Gọi HS đọc câu hỏi
- Giải thích yêu cầu của đề
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS phát biểu
C. Kết luận:
- Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
- Nhận xét tiết học
- Hát 
- 2 em trả lời.
- 3 em lên bảng đặt câu
- Lắng nghe
- HS đọc thầm, 1 em đọc to.
- 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép 
- Lắng nghe
- 1 em đọc.
- HS suy nghĩ, tự làm bài
- Dán phiếu lên bảng
- HS nhận xét
- Một số em trình bày:
a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ?
b) - Bạn có thích thả diều không?
- HS suy nghĩ trả lời
- 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa
VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy?
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 em cùng bàn trao đổi làm VBT hoặc phiếu
- Dán phiếu lên bảng rồi trình bày
a) Quan hệ thầy-trò:
- Thầy: ân cần, trìu mến
- Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn
b) Quan hệ thù địch:
- Tên sĩ quan: hách dịch
- Cậu bé: yêu nước, dũng cảm
- 1 em đọc
- Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK
- Lắng nghe
- 2 em thảo luận
+ Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ 
+ Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò
- Trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1. Toán: ÔN TẬP: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. 
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
- Phương pháp. thực hành
- Phương tiện, Vở BT ôn buổi chiều
II. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
A. Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2HS lên bảng.
5 764 : 42 = ?; 9 326 : 52 = ? - HS nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
B. Các hoạt động dạy học.
1. Khám phá: GT, ghi đầu bài.
2. Thực hành:
Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh.
23932 : 39 78978 : 28
32694 : 27 98965 : 34
- NhËn xÐt, ch÷a bµi, chốt lại kết quả đúng.
 Bµi 2: Tính
- Chia nhóm, giao bài cho các nhóm.
- NhËn xÐt, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 4080m2 và chiều rộng là 48m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.
- HDHS giải bài toán, gọi 1 em lên bảng trình bày sau đó nhận xét, chữa bài.
C. Kết luận:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng giải. Cả lớp làm vào vở
- Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- HS ®äc yªu cÇu.
- HS lµm bài theo nhóm, 2 HS lµm b¶ng
N1: 2205 : (35 ×7) ; N2: 3332 : (4 × 49) 
 = 2205 : 245 = 333

Tài liệu đính kèm:

  • docxT15.docx