Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Bùi Thị Hằng

 I/ MỤC TIÊU :

 - Biết giữ gìn đồ dùng học tập

 -Biết sử dụng SGK: tư thế ngồi đọc, phát âm vừa, rỏ ràng

 -Luyện thĩi quen đứng, ngồi, cầm sách và phát âm

 -HS Tích cực, cẩn thận

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

 Giáo viên: Các đồ dùng học tập

 Học sinh: Các đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 1 - Bùi Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấu sắc là một nét sổ nghiêng phải.
_ GV đưa ra các hình, mẫu vật hoặc dấu sắc trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng nhớ lâu.
_ HS ghép tiếng bé trong SGK
-GV yêu cầu HS đọc 
 GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm
@ Nghỉ giải lao 
b/Hướng dẫn viết bảng con:
-GV viết vừa viết vừa hướng dẫn qui trình
 GV nhận xét và chữa lỗi
 TIẾT 2
a) Luyện đọc:
- GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
-GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
@ Nghỉ giải lao 
c) Luyện nói:
 Chủ đề: Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường.
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa?
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
+ Em đọc lại tên của bài này (bé)
4/Củng cố: GV cùng HS cũng cố lại ND bài
5/Dặn dò: -Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
 - Xem trước bài 4
-HS quan sát 
-HS cài và nhận xét 
-HS cài và nhận xét
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
@HS chơi trò chơi 
-HS viết vào bảng con: dấu / ,bé
/, bé
- HS lần lượt phát âm tiếng bé
-HS tập tô chữ be, bé.
@ HS chơi trò chơi 
-HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có các bạn
+Khác: các hoạt động: học, nhảy dây, đi học, tưới rau.
_ HS tích cực phát biểu
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
 TIẾT :3 TOÁN PPCT: T 4
 HÌNH TAM GIÁC
I.MỤC TIÊU:
_ Nhận biết hình tam giác nói đúng tên hình .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa ) có kích thước màu sắc khác nhau
_ Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới 
* Giới thiệu hình tam giác:
_GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ đều nói:
+ Đây là hình tam giác
@ Nghỉ giải lao 
*Thực hành xếp hình:
 _ GV hướng dẫn:
+ Dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình
* Trò chơi: Thi đua chọn nhanh các hình
_GV gắn lên bảng các hình đã học: (5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn)
_Gọi 3 HS lên bảng, nêu yêu cầu:
+ Em A chọn hình tam giác.
+ Em B chọn hình tròn
+ Em C chọn hình vuông
Sau mỗi trò chơi nên nhận xét và động viên các em tham gia trò chơi
4/Cũng cố: GV cùng HS cũng cố lại ND bài học 
5/ Dặn dò:-Xem trước bài luyện tập 
- HS hát 
- Quan sát và nhắc lại: 
+Hình tam giác.
+ Cho HS chọn trong 
+ Cho HS trao đổi nhóm xem hình còn lại tên là gì?
+ HS lấy hình tam giác và nói: Hình tam giác
@ HS chơi trò chơi 
_ Lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. HS giơ hình tam giác và nói: “Hình tam giác”
_ Trao đổi nhóm và mỗi nhóm nêu tên những vật có hình vuông (đọc tên đồ vật)
+ Thực hành xếp hình, xếp xong tự đặt tên hình
_ Cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao
- Kể các đồ vật có hình tam giác
 TIẾT:1 TỰ NHIÊN & XÃ HỘI PPCT: T 1
 CƠ THỂ CHÚNG TA 
 I.MỤC TIÊU:
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể đầu, mình ,chân,tay và mỗt số bộ phận bên ngoài như tóc,tai,mắt,mũi,miệng,lưng,bụng .
* Phân biệt được bên phải,bên trái cơ thể .
Nhận xét : 1 Chứng cứ : 1 HS : Tổ: 2
II.CHUẨN BỊ :
 GV : Các hình trong bài 1 SGK
 HS : SGK ,VBTTNXH
III .HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :
2 / Kiểm tra bài cũ : chưa có 
3/ Bài mới : GV giới thiệu bài học.
 AHoạt động 1: Quan sát tranh. Theo cặp
Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
* HS khá,giỏi 
Bước 1:- GV đưa ra chỉ dẫn: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. 
 AHoạt động 2: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS quan sát tranh về hoạt động của một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm ba phần: đầu, mình và tay, chân
-Cách tiến hành:
Bước 1: + Quan sát các hình hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần?
 GV đến từng nhóm giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này.
Bước 2:- GV đưa ra yêu cầu:
+ Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- GV chỉ định một số HS trả lời câu hỏi này.
+ Kết luận:- Cơ thể chúng ta gồm ba phần, đó là: Đầu, mình và tay, chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và nhanh nhẹn.
@ Nghỉ giải lao 
 AHoạt động 3: Tập thể dục.
Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện thân thể.
Bước 1:GV hướng dẫn cả lớp học bài hát
Bước 2: GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát. Khi hát 
Bước 3:GV gọi một HS lên trước lớp thực hiện các động tác thể dục 
 * Kết luận: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
4/Cũng cố:Giáo viên cùng HS củng cố lại NDbài h
5 / Dặn dò: Xem trước bài 2 “Chúng ta đang lớn”
Nhận xét tiết học
-HS hát 
-HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát các hình ở trang 4 SGK. 
-Cho các em lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 -Làm việc theo nhóm nhỏ 2 HS 
+ HS quan sát tranh về hoạt động của bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta ba phần là: Đầu, mình và tay, chân.
+Một số em lên biểu diễn trước lớp. Cả lớp quan sát.
+ Khuyến khích các em vừa nói tên vừa thực hiện động tác: ngửa cổ, cúi đầu, cúi mình và một số cử động tay chân 
_ Hoạt động cả lớp.
-Ba phần: Đầu, mình và tay, chân.
@ HS chơi trò chơi
- HS làm theo GV.
-Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
-Cả lớp nhìn theo và cùng làm.
-Từng học sinh lên thực hiện trước lớp
- HS nghe
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM 
TIẾT: 5	PPCT 1
Hoạt động 1:Báo cáo tình hình lớp
Giáo viên hướng dẫn các tổ trưởng báo cáo ® Nhận xét ® Tuyên dương, nhắc nhở
Tổ báo cáo ® Lớp trưởng tổng hợp ý kiến
Tổ trưởng điều khiển thảo luận tổ, nêu
Oån định nề nếp truy bài; Học và làm bài tập đầy đủ; giữ kỹ luật khi Giáo viên đi vắng
Nhận xét, tổng kết
Hoạt động 2:Phương hướng tuần tới 
Hướng thảo luận tổ đề ra phương hướng
Oån định nề nếp truy bài; Học và làm bài tập đầy đủ; giữ kỹ luật khi Giáo viên đi vắng
Hoạt động 3:Hoạt động nối tiếp
Cho học sinh hát bài hát tập thể
Nhận xét chung
 TIẾT: 1 THỂ DỤC PPCT: T1
Bài 1: TỔ CHỨC LỚP HỌC– TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG .
I. MỤC TIÊU:
_ Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn.Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ thể dục.
_ Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu bước đầu tham gia được vào trò chơi.
+ Nhận Xét;1,2,3.
+ Chứng Cứ:4
+ HS: Tổ 2
II.CHUẨN BỊ 
_ GV: chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật.
 _HS: Dọn vệ sinh nơi tập, không để có các vật gây nguy hiểm. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Đứng vỗ tay, hát.
 + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2, 1-2, 
2/ Phần cơ bản: 
a) Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn: 
-GV dự kiến và nêu lên để HS cả lớp quyết định. Tốt nhất là:
 + Cán sự bộ môn là lớp trưởng có sức khỏe, nhanh nhẹn, thông minh.
 + Tổ luyện tập là tổ học tập, tổ trưởng có các tiêu chuẩn gần như cán sự bộ môn.
b) Phổ biến nội quy tập luyện: 
GV nêu ngắn gọn những quy định khi học tiết Thể dục:
 + Phải tập hợp ngoài sân dưới sự điều khiển của cán sự (lớp trưởng)
 + Trang phục phải gọn gàng, nên đi giày hoặc dép có quai hậu, không đi dép lê.
 + Bắt đầu giờ học đến kết thúc giờ học, bạn nào muốn ra, vào lớp phải xin phép. Khi GV cho phép mới được ra vào lớp.
c) HS sửa lại trang phục:
d) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”:
_ Giới thiệu: 
 +GV nêu tên trò chơi.
 +Hỏi để HS trả lời: những con vật nào có hại? Có ích? GV kết hợp sử dụng tranh.
_Cách chơi: 
 + Khi GV gọi tên các con vật có ích như: trâu, bò, lợn, gà, ngan, ngỗng, dê, chó v.vthì lớp im lặng. Nếu em nào hô “ diệt” là bị phạt.
 + Khi GV gọi tên các con vật có hại: ruồi, muỗi, chuột, gián, kiến, mối.v.v thì cả lớp đồng thanh hô: “ Diệt! Diệt! Diệt!” và tay giả làm động tác đập muỗi, ruồi.
3/Phần kết thúc:
_ Đứng vỗ tay và hát
_ Củng cố
_ Nhận xét
_ Kết thúc giờ học
2 phút
2 phút
2 phút
2-4 phút
1-2 phút
2 phút
5-8 phút
1-2 phút
1-2 phút
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay thành hàng ngang
- Những quy định cơ bản trong giờ học thể dục.
-Đội hình hàng ngang.
- HS giậm chân tại chỗ 
-Đội hình hàng ngang
-HS để giày, dép vào nơi quy định, GV sửa trang phục cho một số HS, chỉ dẫn cho HS thế nào là trang phục gọn gàng.
Tập hợp HS thành 4 hàng dọc rồi quay thành hàng ngang. Cho HS ngồi
- HS chơi trò chơi theo sự điều khiển của GV
-GV cùng HS hệ thống lại bài
-Khen những học sinh tập tốt, ngoan.
-GV hô: “Giải tán”.
 HS hô to: “ Khỏe”
NGÀY SOẠN: 22/8/2009
NGÀY DẠY:24/8/2009
 Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2009
 TIẾT 2-3 HỌC VẦN PPCT: 11-12
DẤU ? °
I.MỤC TIÊU :
 - HS nhận biết được các dấu: hỏi (?), dấu (°) thanh nặng 
- Đọc được tiếng :bẻ, bẹ
- Trả lời 2 -3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Các vật tựa như hình dấu hỏi nặng
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp (ngô)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định :HS hát 
2/Kiểm tra bài cũ:
3/ Giới thiệu bài:
a/Dạy chữ ghi âm: 
 *Dạy dấu ?
GV yêu cầu HS tìm và cài dấu ?
-GV yêu cầu HS đọc 
+ Dấu hỏi là một nét móc
+GV yêu cầu HS cài tiếng bẻ
_ GV yêu cầu HS đọc CN &ĐT
 - GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
 *Dạy Dấu nặng:
-GV hướng dẫn tương tự 
+GV yêu cầu HS đọc 2 dấu ,2 tiếng 
@ Nghỉ giải lao 
 b/ Hướng dẫn viết trên bảng con:
_Hướng dẫn viết dấu thanh vừa học: 
+GV hướng dẫn viết: bẻ bẹ
+ GV nhận xét và chữa lỗi
 TIẾT 2
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm
b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
@Nghỉ giải lao 
c) Luyện nói:
 Chủ đề: Bẻ 
 Bài luyện nói này tập trung vào thể hiện các hoạt động bẻ
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào? Vì sao?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không? 
+ Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng một mình?
+ Nhà em có trồng ngô (bắp) không? Ai đi thu trái ngô (bắp) trên đồng về nhà?
+Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu nữa?
+ Em đọc lại tên của bài này
4.Củng cố :GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
5.Dặn dò: Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 5
_HS tìm và cài 
+ HS phát âm từng em
+HS cài bảng cài &NX 
HS trả lời 
HS đọc CN &ĐT 
@ HS chơi trò chơi 
-HS chú ý viết dấu ? dấu . bẻ bẹ 
+HS viết vào bảng con
? ° b£ , be 
_HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ
-Tập tô chữ bẻ, bẹ.
@HS chơi trò chơi 

_HS quan sát vàtrả lời
+Giống: đều có tiếng bẻ
+Khác: các hoạt động rất khác nhau
_ Bàn bạc thảo luận và trả lời.
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
TIẾT 4 ĐẠO ĐỨC PPCT:T2
 EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học .
-Biết tên trường tên lớp,tên thầy,cô giáo,một số bạn bè trong lớp.
-Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp 
 * Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt .
 *Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn
2. Học sinh có thái độ:
- Vui vẻ, phấn khởi đi học; tự hào trở thành HS lớp một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 7, 28 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em 
 -Các bài hát về quyền được học tập của trẻ em như: “ Trường em ” (Nhạc và lời: Phạm Đức Lộc), “ Đi học ” (Nhạc: Bùi Đình Thảo, lời: Bùi Đình Thảo – Minh Chính), “ Em yêu trường em ” (Nhạc và lời: Hoàng Vân), “ Đi đến trường ” (Nhạc: Bằng Đức, lời: Theo sách Học vần lớp 1 cũ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ 
3/Bài mới 
* Hoạt động 1:Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh 
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh bài tập 4 trong vở bài tập và chuẩn bị kể chuyện theo tranh.
- GV mời HS kể chuyện trước lớp.
- GV kể lại truyện, vừa kể, vừa chỉ vào từng tranh.
Tranh 1: Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Mai đi học.
 Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp.
 Tranh 3: Ở lớp, Mai được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết tự làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho bố khi bố đi công tác xa
 Mai sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
 Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn tray lain bạn gới. Giờ ra chơi, em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường thật là vui.
 Tranh 5:Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em,Cả nhà điều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
@ Nghỉ giải lao 
* Hoạt động 2: Múa hát
Kết luận chung
_ Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
_ Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành HS lớp Một.
_ Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là HS lớp Một
_HS hát tập thể bài “ Đi đến trường ”
- HS kể chuyện theo nhóm.
- 2- 3 HS kể trước lớp.
@ HS chơi trò chơi 
-HS múa, hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh về chủ đề “ Trường em ”
NGÀY SOẠN 25/8/.2008
NGÀY DẠY:25/8/2008
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009
TIẾT 2-3 HỌC VẦN PPCT:T 13-14
BÀI DẤU \ ~
I.MỤC TIÊU 
_ HS nhận biết được các dấu: huyền, ngã ,thanh huyền ,hanh ngã 
_ Đọc được tiếng bè, bẽ
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các dấu thanh : be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _ Các vật tựa như hình dấu \ , ~
 _ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, võng
 _ Tranh minh hoạ phần luyện nói: “bè”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån Định :HS hát 
2/ Kiểm Tra Bài Cũ: 
 3/ Bài mới 
 a/Dạy dấu \
* Dấu huyền:
+ Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái 
-GV yêu cầu HS cài và nhận xét quy trình cài 
-gv yc hs đọc 
GVYC cài tiếng bè
gvyc hs đọc CN &ĐT
* Dấu ngã:
- GV hướng dẫn tươngn tự 
- GV YC HS đọc 2 tiếng bè ,bẽ 
@ Nghỉ giải lao 
b)Hướng dẫn viết trên bảng con:
_ +GV viết mẫu trên bảng lớp dấu huyền dấu ngã 
Chữ ghi tiếng bè, bẽ
-GV YC viết 
+ GV nhận xét 
 TIẾT 2
 Luyện tập:
a) Luyện đọc:
_ GV yêu cầu HS đọc 
b) Luyện viết:
GV yêu cầu HS viết bài trong vở tập viết 
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
@ Nghỉ giải lao
c) Luyện nói: Chủ đề: Bè
_GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước
+ Thuyền khác bè thế nào?
+ Bè dùng dể làm gì?
+ Bè thường chở gì?
+ Những người trong bức tranh đang làm gì?
_ GV phát triển chủ đề luyện nói:
+ Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
+ Em đã trông thấy bè bao giờ chưa?
+ Quê em có ai thường đi bè?
+ Em đọc lại tên của bài này?
4/Củng cố :GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
5/ Dăn dò :Học lại bài, -Xem trước bài 6
_ Đọc tiếng: bé
_ HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Hs đọc cá nhân ,đồng thanh ,nhóm ,bàn 
@ HS chơi trò chơi 
 Hs viết bảng con 
 R be be 
HS đọc cá nhân ,bàn ,nhóm, ĐT
-HS viết bài 
-HS ngồi thẳng, đúng tư thế 
@ Hs chơi trò chơi 
_HS quan sát vàtrả lời
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
TIẾT: 3 MĨ THUẬT PPCT:T 2
VẼ NÉT THẲNG
 GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
TIẾT 4 : TOÁN PPCT: T 5
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết hình vuông hình tam giác, nói đúng tên hình .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
_ Một số hình tròn, hình vuông, hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ, nhựa )
_ Que diêm (hoặc que tính )
_ Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định 
2/Kiểm tra bài cũ 
3/ Bài mới 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: GV đọc yêu cầu 
 Cho HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu. 
Bài 2: Thực hành ghép hình
_ Dùng 1 hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới
_GV lần lượt hướng dẫn HS ghép hình theo SGK
_ Khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình tam giác đã cho để ghép thành 1 số hình khác
_ Cho HS thi đua ghép hình. Em nào đúng, nhanh sẽ được các bạn vỗ tay hoan nghênh.
@ Nghỉ giải lao 
Bài 3: Thực hành xếp hình
_ Cho HS tiến hành xếp hình
4/ Cũng cố : Gv cùng HS củng cố lại ND bài học 
_ Em nào nêu được nhiều vật nhất và đúng sẽ được khen thưởng.
5/ Dặn dò: Học “Các số 1, 2, 3_ Nhận xét tiết học.
Hs hát 
_Tiến hành tô màu theo hướng dẫn của GV
+Các hình vuông: tô cùng một màu.
+Các hình tròn tô cùng một màu 
+Các hình tam giác: tô cùng một màu
_ Thực hành theo hướng dẫn 
_Dùng các hình vuông và hình tam giác để ghép thành hình a, b, c
_ Lần lượt thi đua ghép 
@ HS chơi trò chơi 
_ Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác.
NGÀY SOẠN:26/8/2008
NGÀY DẠY: 27/8/2008
	 Thứ tư,ngày 26 tháng 8 năm 2009
TIẾT 1-2 HỌC VẦN PPCT: T15-16
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 -HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh: ngang, \ , /, ?, ~
-Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ
-Tô được e, b,bé và các dấu thanh 
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn: b, e, be; be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các tiếng: bé, bè, bẻ, bẹ
_ Tranh minh hoạ: be bé
_ Tranh minh hoạ phần luyện nói: Các đối lập về thanh: dê/ dế; dưa/ dừa; cỏ/ cọ; vó/ võ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån Định : HS hát 
2/Kểm Tra Bài Cũ: 
3/ Bài Mới
 ôn tập 
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be: 
_ GV gắn bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp
_ GV chỉnh sửa phát âm cho HS
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
_ GV gắn bảng 
_ GV chỉnh sửa phát âm cho HS
 -GV cho HS đọc lại bảng ôn 
 @Nghỉ giài lao
C / Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 _GV viết mẫu lên bảng các tiếng be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ 
_ HS viết vào bảng con
TIẾT 2
a) Luyện đọc:
_ GV sửa phát âm cho các em
_ Giới thiệu tranh: be bé
_ GV chỉnh sửa phát âm cho các em.
 b) Luyện viết:
_ GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
 @ Nghỉ giải lao 
c) Luyện nói:
 Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh
+ Tranh vẽ gì? Cả hai tranh có dấu thanh như thế nào với nhau?
_ Phát triển nội dung luyện nói:
+ Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật này chưa? Ơû đâu?
+ Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
+ Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
+ Em hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức ranh trên.
4/Củng cố ø:GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
 5/ Dặn dò : Xem trước baì
_ Thảo luận nhóm và đọc
@ HS chơi trò chơi 
_ Viết bảng con
 be, be, be ,be ,be ,be 
_Đọc phát âm theo: Nhóm, bàn, cá nhân
_ Quan sát tranh và phát biểu ý kiến.
_ HS đọc: be bé
_ Tập tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
 @ HS chơi trò chơi 
_ Quan sát tranh và phát biểu
_ Họp nhóm và nhận xét (Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh. Dê/ dế; dưa/ dưa; cỏ/ cọ; vó/ võ)
+Cho HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
TIẾT 3 THỂ DỤC PPCT: T2
 TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
 GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
TIẾT: 4 TOÁN PPCT: T6
 CÁC SỐ 1 , 2 , 3
I.MỤC TIÊU:
-Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2 3 đồ vật 
- Đọc viết được các số 1,2,3
-Biết đếm 1,2,3và đọc theo thứ tự ngược laaaị 3,2,1:
- biết thứ tự của các số 1,2,3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Các nhóm có 1, 2, 3 đồ vật cùng loại; chẳng hạn 3 búp bê, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn
 3 tờ bìa, ttrên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1, 2, 3
 3 tờ bìa, trên mõi tờ bìađã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm ttròn, 3 chấm tròn
II.CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Oån định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
3/ Bài mới 
 Giới thiệu từng số 1, 2, 3:
_ Giới thiệu Số 1 
+ Bước 1: GV treo lần lượt từng tranh 
+Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật 
 GV viết lên bảng
_ Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1
_ Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc cột vuông) để đếm từ 1 đến 3
 từ 3 đến 1
 @Nghỉ giải lao 
 Thực hành:
Bài 1: viết số
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập _ Nên tập cho các em nhận ra số lượng đối tượng trong mỗi hình vẽ
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ
4/ Cũng Cố: Gv cùng HS củng cố lại ND bài học
5/ Dặn dò:xem trước bài “Luyện tập
_ Nhận xét tiết học.
+Quan sát các nhóm chỉ có 1 
-HS nhắc lại
+ Quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, và chỉ vào từng chữ số và đọc: “một”
 @ HS chơi trò chơi
Viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3
_ Làm bài 
_ HS quan sát hình vẽ và làm bài 
NGÀY SOẠN:29/8/2008
NGÀY DẠY;30/8/2008
 Thứ năm ,ngày 27 tháng8 năm 2009
 TIẾT 
TIẾT 1-2 HỌC VẦN PPCT:T 17-18
 ê- v
 I.MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: bê, ve
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bé vẽ bê, phần luyện nói: bế bé
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1/ Oån Định : HS hát 
 2/ Kiểm Tra Bài Cũ 
_ Đọc:
- GV nhận xét cho điểm 
3/ Bài Mới 
 a/ Dạy chữ ghi âm
 Dạy âm ê
- GV cho HS nhận diên âm e và yêu cầu HS cài 
 GV nhận xét HS cài
-GV yêu cầu hs đọc
 Dạy tiếng bê 
-GV cho HS nhận diên tiếng bê cài 
 -GV nhận xét HS cài
-GV yêu cầu hs đọc
_ GV hướng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN1-2.doc